Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Luận văn - Phân tích tình hình tài chính của DNTN xăng dầu Hữu Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (546.74 KB, 60 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MỤC LỤC


…………


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU


...1


1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu...1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu...2


1.2.1. Mục tiêu chung...2


1.2.2. Mục tiêu cụ thể...2


1.3. Phạm vi nghiên cứu... 2


1.3.1. Phạm vi về không gian...2


1.3.2. Phạm vi về thời gian...3


1.3.3. ðối tượng nghiên cứu...3


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...4


2.1. Phương pháp luận...4


2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp...4



2.1.1.1. Khái niệm...4


2.1.1.2. Ý nghĩa...4


2.1.1.3. Nhiệm vụ... 4


2.1.2. Khái niệm, nội dung và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp...5


2.1.2.1. Khái niệm...5


2.1.2.2. Nội dung phân tích...5


2.1.2.3. Mục tiêu phân tích ...6


2.1.3 Các báo cáo tài chính dùng trong phân tích... 6


2.1.3.1 Bảng cân đối kế tốn...6


2.1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ... 7


2.1.4 Phân tích các chỉ số tài chính ... 8


2.1.4.1 Các chỉ số thanh khoản ... 8


2.1.4.2 Các tỷ số về hiệu quả hoạt ñộng ... 8


2.1.5.3 Các chỉ số quản trị nợ ... 9


2.1.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lợi ... 10



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2.2. Phương pháp nghiên cứu...11


2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu...11


2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...11


2.2.2.1 Phương pháp so sánh ... 11


2.2.2.2 Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính ... 12


CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QT TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP...13


3.1. Khái quát về DNTN Hữu Lộc...13


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...13


3.1.2 Các sản phẩm kinh doanh ... 13


3.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận...14


3.2. Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm...15


<b>3.3 Thuận lợi và khó khăn ... 16 </b>


<b> 3.3.1 Thuận lợi ... 16 </b>


3.3.2 Khó khăn ... 16


3.4 Phương hướng hoạt động trong thời gian tới ... 17



CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DNTN XĂNG DẦU
HỮU LỘC...18


4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp...18


4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn...18


4.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản...18


4.1.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn...26


4.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...29


4.2. Phân tích các tỷ số tài chính...32


4.2.1. Các tỷ số thanh khoản...33


4.2.2. Các tỷ số về hiệu quả hoạt ñộng...35


4.2.3. Các chỉ số quản trị nợ...39


4.2.4. Các chỉ số khả năng sinh lợi... 41


4.3. Phân tích tài chính bằng sơ ñồ Dupont...44


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG


TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP...48


CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...51



6.1. Kết luận...51


6.2. Kiến nghị...52


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>


…………


Bảng 1: Bảng cơ cấu tài sản của doanh nghiệp qua 3 năm...19


Bảng 2: Bảng tình hình tài sản ngắn hạn qua 3 năm...21


Bảng 3: Bảng tình hình tài sản dài hạn qua 3 năm...24


Bảng 4: Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm ...27


Bảng 5: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm...30


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC HÌNH</b>


…………


Hình 1: Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp...14


Hình 2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm...15


Hình 3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu tài sản qua 3 năm...19


Hình 4: Biểu đồ tình hình tài sản ngắn hạn qua 3 năm...22



Hình 5: Biểu đồ tình hình tài sản dài hạn qua 3 năm...25


Hình 6: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm...28


Hình 7:Tỷ số thanh tốn hiện thời qua 3 năm...34


Hình 9:Tỷ số vịng quay hàng tồn kho qua 3 năm...36


Hình 10:Kỳ thu tiền bình qn qua 3 năm...37


Hình 11:Vịng quay tài sản cố định qua 3 năm...38


Hình 12:Vịng quay tổng tài sản qua 3 năm...39


Hình 13:Tỷ số nợ trên tổng tài sản qua 3 năm...40


Hình 14:Tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu qua 3 năm...41


Hình 15:Tỷ số lợi nhuận rịng trên doanh thu qua 3 năm...42


Hình 16:Tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản qua 3 năm...43


Hình 17:Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm...43


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>


…………


- DNTN: Doanh nghiệp tư nhân



- Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- HTK: hàng tồn kho


- GTHM: giá trị hao mịn


- RC : Tỷ số thanh tốn hiện thời
- RQ : Tỷ số thanh toán nhanh
- RI :Tỷ số vòng quay hàng tồn kho
- DSO: Kỳ thu tiền bình quân
- RF : Vịng quay tài sản cố định
- RA :Vịng quay tổng tài sản
- RD :Tỷ số nợ trên tổng tài sản
- RE : Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chương 1 </b>
<b>GIỚI THIỆU </b>
<b>1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu </b>


<i><b> 1.1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu: </b></i>


ðối với hầu hết các doanh nghiệp, tài chính ln đóng một vai trò rất quan
trọng trong việc quyết ñịnh giá trị của doanh nghiệp. Tình hình tài chính lành
mạnh là một trong những ñiều kiện tiên quyết cho hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, ñồng bộ, đạt hiệu quả cao. Sự lành
mạnh đó có ñược hay không phụ thuộc phần lớn vào khả năng quản trị tài chính
của doanh nghiệp.


Quản trị tốt về tài chính là một vấn đề được quan tâm hàng đầu ở các doanh
nghiệp, một doanh nghiệp có lớn mạnh, phát triển hay khơng thì phải xét đến tài


chính của doanh nghiệp đó. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ
cũng cần phải phân tích tình hình tài chính của doanh nghiêp. Bằng các chỉ tiêu,
phân tích tài chính có thể chỉ ra những mặt mạnh cũng như những thiếu sót của
doanh nghiệp trong kỳ, để doanh nghiệp có thể phát huy những ưu ñiểm và khắc
phục những nhược ñiểm ñể doanh nghiệp có thể tự ñánh giá ñựơc khả năng của
mình, đồng thời giúp cho ta thấy được tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng
vốn ñẩu tư, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp chủ ñộng vốn và thuận lợi hơn trong
việc dự trữ cần thiết cho việc sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm.


Phân tích tài chính cịn giúp giám đốc hoạch ñịnh chiến lược tài chính ngắn
và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên sự ñánh giá tổng quát cũng như từng khía
cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan trọng tới sự tồn tại của
doanh nghiệp từ đó tìm ra hướng phát triển tốt nhất cho doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Như vậy, việc ñánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là rất cần thiết
trong q trình kinh doanh hiện nay. Nó sẽ làm cơ sở cho việc quyết ñịnh ñúng
ñắn của các nhà ñầu tư nhất là chức năng kiểm tra ñánh giá và ñiều hành hoạt
ñộng kinh doanh để có thể phát huy điểm mạnh khắc phục ñiểm yếu nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh ñể mang lại thật nhiều lợi nhuận cho mình và
phục vụ cho nhu cầu quản lý tài chính trong tồn bộ nền kinh tế quốc gia.


<i><b>Chính vì tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn đề tài “phân tích tình </b></i>
<i><b>hình tài chính của DNTN xăng dầu Hữu Lộc” làm luận văn tốt nghiệp. </b></i>


<i><b> 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn: </b></i>


<b>- Căn cứ khoa học: Dựa vào lý thuyết phân tích hoạt động kinh tế, quản trị </b>
tài chính, tài chính doanh nghiệp.


- Căn cứ thực tiễn: Dựa vào số liệu thu thập ñược từ các bảng báo cáo tài


chính của doanh nghiệp qua 2 năm 2007, 2008.


<b>1.2 Mục tiêu nghiên cứu </b>


<i><b> 1.2.1 Mục tiêu chung: “phân tích tình hình tài chính của DNTN xăng dầu </b></i>
<i><b>Hữu Lộc” qua 2 năm (2007-2008) ñể ñánh giá kết quả và trạng thái tài chính của </b></i>
doanh nghiệp cũng như dự tính được những rủi ro và tiềm năng tài chính trong
tương lai. Từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh cho
doanh nghiệp.


<i><b> 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: </b></i>


- đánh giá khái quát tình hình tài chắnh của doanh nghiệp


- Phân tích các chỉ số tài chính để thấy ñược khả năng thanh toán, khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp.


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp.


<b>1.3 Phạm vi nghiên cứu: </b>


<i><b>1.3.1. Khơng gian: ðề tài được thực hiện nghiên cứu tại DNTN xăng dầu Hữu </b></i>
Lộc tại Kế Sách, Sóc Trăng.


<i><b>1.3.2. Thời gian: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu 3 năm 2006 - 2008.
<i><b>1.3.3. ðối tượng nghiên cứu </b></i>



Trên cơ sở số liệu thu thập ñược từ các bảng báo cáo tài chính: bảng cân
đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh,… của năm 2007 và
2008 để tập trung phân tích tình hình nguồn vốn, tài sản, các chỉ số thanh toán,
suất sinh lợi…


<b>CHƯƠNG 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> 2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp </b></i>
<i> 2.1.1.1 Khái niệm </i>


Khái niệm tài chính, hiểu theo nghĩa thơng thường thì đó là những hoạt
động huy ñộng vốn, sử dụng, phát triển và quản lý tiền vốn. Có nghĩa là doanh
nghiệp cần tích luỹ vốn, sau đó đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh làm số
tiền đó tăng lên - tức là tiền sinh tiền. Từ đó, doanh nghiệp có ñược lợi nhuận
thông qua sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nhà doanh nghiệp khơng được hưởng
tồn bộ lợi nhuận này mà phải phân phối một phần cho ngân sách nhà nước, nhân
viên và cả nội bộ doanh nghiệp. Những hoạt động trên đã hình nên tài chính
doanh nghiệp


<i> 2.1.1.2 Ý nghĩa </i>


Các hoạt ñộng kinh tế của doanh nghiệp ñược ghi nhận vào hệ thống sổ kế
tốn và định kỳ được tổng hợp trên hệ thống báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo
tài chính được lập theo chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành, nhằm phản
ánh một cách tổng quát và tồn diện tình hình tài sản, cơng nợ, nguồn vốn, tình
hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.


Hoạt ñộng tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Nó giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ. Hoạt động tài


chính có quan hệ trực tiếp với hoạt ñộng kinh doanh, từ cung ứng vật tư hàng hố
đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm... ñều ảnh hưởng trực tiếp đến cơng tác tài
chính của DN. Ngược lại, cơng tác tài chính được thực hiện tốt hay xấu sẽ có tác
động thúc đẩy hay kìm hãm đối với q trình sản xuất, lưu chuyển hàng hố.


<i>2.1.1.3 Nhiệm vụ </i>


Lập dự thảo tài chính ñồng thời và thống nhất với kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Huy động nguồn vốn cho thích hợp bảo ñảm các hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh mang hiệu quả kinh tế tối ưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Thường xuyên kiểm tra tài chính, nhằm tìm ra biện pháp sử dụng triệt ñể và
hiệu quả vật tư thiết bị, lao động hiện có để tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn,
thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát triển.


<i><b> 2.1.2 Khái niệm, nội dung và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp </b></i>


<i> 2.1.2.1 Khái niệm </i>


Phân tích hoạt động về tình hình tài chính khơng phải là một q trình tính
tốn các tỷ số mà là q trình tìm hiểu kết quả của sự quản lý và điều hành tài
chính, tìm hiểu thực trạng tài chính của DN ñược phản ánh qua các Báo cáo tài
chính.


Phân tích hoạt động tài chính là đánh giá những gì đã làm được, dự kiến
những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đĩ cĩ thể kiến nghị và đề xuất các biện pháp để tận
dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu. Phân tích hoạt động tài
chính mà nội dung chủ yếu là phân tích các Báo cáo tài chính. Ðĩ là quá trình
xem xét, kiểm tra đối chiếu và so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành
với quá khứ. Thơng qua phân tích, các nhà quản trị DN thấy được thực trạng tài


chính hiện tại và những dự đốn cho tương lai. Phân tích các báo cáo tài chính rất
được nhiều đối tượng quan tâm như các nhà quản lý, các chủ sở hữu, hay người
cho vay....Mỗi nhĩm người này khi phân tích cĩ xu hướng tập trung vào các khía
cạnh khác nhau, nhưng lại thường liên quan với nhau về bức tranh thực trạng tài
chính của DN.


Tóm lại, phân tích các báo cáo tài chính nhằm mực ñích phản ánh tính
sinh ñộng của các “con số” trong báo cáo ñể những người sử dụng chúng có thể
đánh giá đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp.


<i> 2.1.2.2 Nội dung phân tích </i>


- Phân tích khái qt tình hình tài chính của DN.
- Phân tích tình hình đảm bảo vốn và nguồn vốn.
- Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn.
- Phân tích tình hình ln chuyển vốn


- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và việc bảo tồn vốn trong DN
- Dự đốn nhu cầu tài chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Phân tích tài chính bao gồm việc đánh giá các điều kiện tài chính của doanh
nghiệp trong quá khứ, ở hiện tại và trong tương lai. Mục tiêu của phân tích tài
chính nhằm nhận dạng những biểu hiện khơng lành mạnh trong vấn đề tài chính
có thể ảnh hưởng đến tương lai phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
có thể được một số các tổ chức tài chính thực hiện bên ngồi doanh nghiệp nhằm
hiểu chính sách tín dụng hay tiềm năng đầu tư của doanh nghiệp đó. Mục đích
của phân tích tài chính có thể nhiều, song có thể kể vài mục đích căn bản sau:


- Phân tích tài chính nhằm đánh giá tài chính trên cơ sở các quyết ñịnh
kinh doanh của một doanh nghiệp.



- Phân tích tài chính nhằm nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và
phát triển của doanh nghiệp.


- Phân tích tài chính có thể nhận biết được những mặt tồn tại về tài chính
của doanh nghiệp.


- Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp có cơ sở ñể lập nhu cầu vốn cho
năm kế hoạch.


<i><b> 2.1.3 Các báo cáo tài chính dùng trong phân tích </b></i>
<i> 2.1.3.1 Bảng cân đối kế tốn </i>


a) Khái niệm


Bảng cân đối kế tốn là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời
điểm nhất định trong năm (thường vào ngày 31.12) theo hai cách phân loại vốn
và nguồn hình thành vốn cân đối nhau. Nó bao gồm các loại tài sản có, tài sản
nợ, và vốn cổ phần của một doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa rất quan trọng ñối với
nhiều ñối tượng có quan hệ sở hữu, quản lý kinh tế tài chính trong q trình sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp.


b) Thành phần


Bảng cân ñối kế tốn gồm:


- Tài sản: phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo. Tài sản gồm có tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn, tài
sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn gồm: tài sản cố định hữu hình, tài
sản cố định vơ hình, chi phí xây dựng cơ bản dở dang,…


- Nguồn vốn: Phản ánh các nguồn hình thành các loại tài sản, các nguồn
vốn kinh doanh của doanh nghiệp đến cuối kì hạch tốn, các chỉ tiêu này ñược
sắp xếp theo phân chia theo từng nguồn hình thành tài sản của ñơn vị gồm nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu


+ Nợ phải trả:


Nợ ngắn hạn như các khoản vay ngắn hạn, khoản phải trả người bán,…
Nợ dài hạn như vay dài hạn ngân hàng…


+ Vốn chủ sở hữu gồm nguồn vốn quỹ, nguồn kinh phí
<i> 2.1.3.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh </i>


a) Khái niệm


Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong năm của doanh nghịêp. Nó bao
gồm doanh thu bán hàng và các khoản chi phí của cơng ty trong thời gian hạch
tốn.


Số liệu trên bảng báo cáo thu nhập cung cấp những thơng tin tổng hợp
nhất về tình hình và kết quả sử dụng ác tiềm năng về vốn, lao ñộng và kỹ thuật,
kinh nghiệm quản lý của một doanh nghiệp.


b) Thành phần


- Doanh thu: đó là nguồn thu nhập dự tính hay thực tế của doanh nghiệp


từ hoạt ñộng sản xuất – kinh doanh hay thực hiện các dịch vụ khác. Thu nhập bao
gồm doanh thu từ bán sản phẩm, thu từ thực hiện dịch vụ cho khách hàng hoặc,
các khoản phải thu từ khách hàng khi mua hàng của doanh nghiệp theo phương
thức tín dụng. Thu nhập làm tăng tài sản có và vốn cổ phần của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thu nhập ròng: Là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí
tại một thời điểm phân tích. Thu nhập rịng cho thấy doanh thu của doanh nghiệp
so với chi phí mà nó bỏ ra để có được kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
Khi thu nhập khơng đủ bù chi phí phát sinh, công ty sẽ bị lỗ.


<i><b> 2.1.4 Phân tích các chỉ số tài chính </b></i>
<i> 2.1.4.1 Các chỉ số thanh khoản </i>


Các tỷ số thanh khoản ño lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của cơng ty bằng các tài sản lưu động. Doanh nghiệp có khả năng thanh tốn cao
thì tình hình tài chính lạc quan và ngược lại. Tỷ số thanh khoản có ý nghĩa rất
quan trọng đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được
khả năng thanh tốn các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.


<b>- Tỷ số thanh tốn hiện thời (RC): Cho thấy khả năng đáp ứng các khoản </b>


nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này cao thì khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp cao.


<b> Tài sản lưu ñộng </b>


<b> R<sub>C ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b>


Nợ ngắn hạn



<b>- Tỷ số thanh toán nhanh (RQ): ðo lường khả năng thanh toán các khoản </b>
nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp hơn so với các tài sản lưu ñộng khác nên
ñược trừ ra khi tính RQ.


<b> Tài sản lưu ñộng – Giá trị hàng tồn kho </b>


<b> RQ ==== </b><b> </b>


<b> Nợ ngắn hạn </b>


<i> 2.1.4.2 Các tỷ số về hiệu quả hoạt ñộng: ðo lường hiệu quả quản lý các loại </i>


<i>tài sản của cơng ty. </i>


<b>- Tỷ số vịng quay hàng tồn kho: Phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của </b>
một công ty. Tỷ số này càng lớn thì vịng quay hàng tồn kho càng nhanh thì hiệu
<i>quả quản lý hàng tồn kho càng cao. </i>


<b> Giá vốn hàng bán </b>


<b> RI ==== </b><b> </b>


<b> Hàng tồn kho bình quân </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HTK bình quân <sub> ==== </sub></b><b> </b>
<b> 2 </b>


<b>- Kỳ thu tiền bình quân: ðo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu </b>


của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân phải mất bao nhiêu ngày ñể thu
một khoản phải thu


<b> Các khoản phải thu bình quân </b>


<b> RT ==== </b><b> </b>


<b> Doanh thu bình quân một ngày </b>


<b> Doanh thu hàng năm </b>


<b>Doanh thu bình quân một ngày = </b><b> </b>


<b> 365 </b>


<b>- Vịng quay tài sản cố định: Cho biết bình qn trong năm một đồng tài </b>
sản cố ñịnh ròng tạo ra ñược bao nhiêu ñồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn
thì hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh càng cao.


<b> Doanh thu thuần </b>


<b> RF ==== </b><b> </b>


<b> Tổng giá trị tài sản cố định rịng bình qn </b>


<b>- Vịng quay tổng tài sản: ðo lường hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản </b>
trong cơng ty.


<b> Doanh thu thuần </b>



<b> RA ==== </b><b> </b>


<b> Tổng giá trị tài sản bình quân </b>


<i> 2.1.5.3 Các chỉ số quản trị nợ: Phản ánh cơ cấu nguồn vốn, phản ánh tình </i>


<i>hình quản lý nợ và sử dụng nợ của doanh nghiệp. </i>


<b> - Tỷ số nợ trên tổng tài sản: ño lường mức độ sử dụng nợ của một cơng </b>
ty trong việc tài trợ các loại tài sản hiện hữu


<b> Tổng nợ phải trả </b>


<b> RD ==== </b><b> </b>


Tổng giá trị tài sản


<b> - Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: ño lường tương quan giữa nợ và vốn </b>
chủ sở hữu trong một công ty.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> RE ==== </b><b> </b>
<b> Vốn chủ sở hữu </b>


Tổng các khoản nợ = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn.
RE= 1: Rủi ro ở mức trung bình.


RE< 1: Rủi ro dưới mức trung bình.
RE >1: Rủi ro trên mức trung bình.


Thơng thường các cơng ty mong muốn có một tỷ lệ nợ cao vì:


- RE và RA cao dẫn đến lợi nhuận trên vốn tự có cao.
- Nợ mang lại lợi ích tiết kiệm thuế.


- Ngược lại thì các chủ nợ thích một tỷ lệ thấp, vì tỷ lệ nợ càng thấp thì
món nợ càng được bảo đảm trong trường hợp công ty bị phá sản.


<i> 2.1.5.4 Các tỷ số khả năng sinh lợi </i>


<b>- Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu: tỷ số này cho biết một ñồng </b>
doanh thu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận.


<b> Lợi nhuận ròng </b>


<b> ROS<sub> ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b>


<b> Doanh thu thuần </b>


<b>- Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: tỷ số này cho biết một ñồng tài </b>
sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng trong kỳ.


<b> Lợi nhuận ròng </b>


<b> ROA<sub> ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b>


<b> Tổng tài sản bình quân </b>


<b>- Tỷ số lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu: đo lường mức độ sinh lời </b>
của vốn chủ sở hữu.


<b> Lợi nhuận ròng </b>



<b> ROE<sub> ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b><sub></sub>


<b> Vốn chủ sở hữu bình quân </b>
<i> 2.1.5.5 Phân tích tài chính bằng sơ đồ Dupont </i>


<b> ROA = ROS x Vòng quay tổng tài sản </b>


<b> Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần </b>


<b> ROA<sub> ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> x </sub></b><sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b><sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> ROE = ROA x Hệ số vốn chủ sở hữu </b>


<b> Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân </b>


<b> ROE<sub> ==== </sub></b><sub></sub><sub></sub><b> x </b> <b> </b>


<b> Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu </b>
Như vây, phương trình DuPont sẽ được viết lại như sau:


<b> Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân </b>
<b> ROA<sub> =</sub></b><sub>=</sub><b><sub>= </sub></b><sub>=</sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> x </sub></b><sub></sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> x </sub></b><sub></sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><sub></sub><b><sub> </sub></b>
<b> Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu </b>


* Tác dụng của phương trình:


- Cho thấy mối quan hệ và tác ñộng của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng tài sản (vốn).



- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng ñến suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số
chênh lệch).


- ðề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức ñộ tác ñộng
khác nhau của từng nhân tố khác nhau ñể làm tăng suất sinh lời


<b>2.2 Phương pháp nghiên cứu </b>


<i><b>2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu </b></i>


Số liệu liên quan ñược thu thập trực tiếp dựa trên những số liệu thống kê
<b>của doanh nghiệp, các bảng báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan. </b>


<i><b>2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu </b></i>
<i> 2.2.2.1 Phương pháp so sánh. </i>
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh


+ Số liệu năm trước
+ Số liệu kế hoạch
- ðiều kiện so sánh


+ Cùng nội dung phản ảnh
+ Cùng phương pháp tính tốn
+ Cùng đơn vị đo lường


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* Phương pháp so sánh cụ thể


- So sánh bằng số tuyệt ñối: Số tuyệt ñối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
quy mô, khối lượng của sự kiện.



+ Tác dụng: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về
quy mô khối lượng.


Tăng (+) giảm (-) tuyệt ñối = Chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch


- So sánh bằng số tương ñối: Số tương ñối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu
hiện bằng số lần (%) … phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối khơng
thể nói lên được.


+ Các loại số tương ñối: Số tương ñối kế hoạch; Số tương đối hồn
thành kế hoạch


chỉ tiêu thực tế


Mức độ hồn thành = <b> x 100% </b>
chỉ tiêu kế hoạch


<i> 2.2.2.2 Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính: </i>


Phân tích các tỷ số tài chính là kĩ thuật phân tích căn bản và quan trọng
nhất của phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính là việc sử dụng
các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, nội
dung của việc phân tích giống như nêu ở trên.


<b>Chương 3 </b>


<b>GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH DOANH NGHIỆP </b>
<b>3.1 Khái quát về DNTN Hữu Lộc </b>



<i><b> 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vực lân cận. Ngồi việc bn bán tại trụ sở, doanh nghiệp còn giao hàng cho các
khách hàng mua với số lượng lớn. Trụ sở doanh nghiệp nằm dọc theo bờ sơng,
thuận tiện cho các ghe xuồng… có thể ghé lại mua hàng và dễ dàng vận chuyển,
nhân viên vui vẻ nhiệt tình và uy tín vốn có của doanh nghiệp đó là những điểm
mạnh đã ñưa doanh nghiệp ngày càng phát triển như hiện nay. Trong tương lai
doanh nghiệp còn mở nhiều chi nhánh khác trong huyện.


Trong ñiều kiện giá xăng dầu lên xuống khơng ổn định như hiện nay đã
gây ra khơng ít khó khăn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, với sự nổ lực của toàn
thể nhân viên và sự lãnh đạo sáng suốt của chủ doanh nghiệp thì những khó khăn
trước mắt đã được vuợt qua và doanh nghiệp vẫn trên con ñường phát triển.
<b>ðịa chỉ: Trụ sở chính:128A - Ấp 10 – Trinh Phú - Kế Sách – Sóc Trăng </b>
<b>Số ðiện Thoại: 0793.878957 </b>


0793.242957
<b>Số fax: 0793.878957 </b>
<b>Mã số thuế: 2200218434 </b>


Số ñăng ký kinh doanh: 5901000441 do phòng ðăng ký kinh doanh huyện Kế
Sách cấp ngày 05/01/2006. Vốn ñầu tư ban ñầu: 700.000.000 ñồng


<i><b> </b></i>


<i><b>3.1.2 Các sản phẩm kinh doanh: DNTN Hữu Lộc là doanh nghiệp thương mại </b></i>
chuyên mua và bán các sản phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>3.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận: </b></i>



<b>Hình 1: Sơ đồ tổ chức </b>


<b>Chủ Doanh nghiệp: Là người lãnh ñạo cao nhất, chỉ ñạo chung về sản xuất </b>
kinh doanh, mọi việc trong doanh nghiệp phải có lệnh của chủ doanh nghiệp,
Chủ doanh nghiệp cũng là người ra nội qui chế ñộ lao ñộng. Mặt khác, Chủ
doanh nghiệp là người ñiều hành mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tại doanh
nghiệp theo chế ñộ của nhà nước, ñồng thời chịu trách nhiệm trước doanh nghiệp
và tập thể công nhân viên của doanh nghiệp.


<b>Phịng kinh doanh: lập kế hoạch, tổ chức và theo dõi việc thực hiện quản </b>
lý thơng tin về khách hàng, chăm sĩc khách hàng truyền thống, tìm kiếm khách
hàng mục tiêu, phát triển thị trường. Thiết lập các mục tiêu kinh doanh qua việc
dự đốn và phát triển việc gia tăng kinh doanh.


<b>Phòng kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, lưu giữ hồ sơ, </b>
chứng từ kế toán, lập các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp.


<b>3.2 Khái qt tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm </b>
<b>2006 -2008 </b>


<b>Chủ Doanh Nghiệp </b>


<b>Phòng kinh doanh </b> <sub>Phịng k tốn </sub>


<b>Bộ phận </b>
<b>quản lý </b>
<b>bán hàng </b>


<b>Phịng kế tốn </b>



<b>Bộ phận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

0
1.000.000.000
2.000.000.000
3.000.000.000
4.000.000.000
5.000.000.000
6.000.000.000
7.000.000.000


số tiền


2006 2007 2008


năm


Doanh thu bán hàng
Tổng Chi Phí
Lợi nhuận sau thuế


<b>Hình 2: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP </b>
<b>QUA 3 NĂM </b>


Qua biểu ñồ ta thấy lợi nhuận của doanh nghiệp tăng qua các năm 2006,
2007 và 2008. Cụ thể 2006 lợi nhuận là 24.678.036 ñồng, ñến năm 2007 ñạt
44.335.637 ñồng tăng khoảng 79,66 % tương ứng tăng 19.657.601 ñồng so với
năm 2006, ñến năm 2008 tăng 34,97%. Nguyên nhân của việc lợi nhuận tăng qua
3 năm là do sự nổ lực của tập thể cán bộ nhân viên của doanh nghiệp, đặc biệt là
những chính sách đúng đắn của lãnh đạo doanh nghiệp, tình hình kinh tế bất ổn


trong 3 năm qua cũng ảnh hưởng ñến phần nào hoạt ñộng của doanh nghiệp như
tình hình lạm phát tăng cao những tháng ñầu năm 2008 làm giá cả tăng ảnh
hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp. Nhìn chung qua 3 năm thì lợi nhuận của
doanh nghiệp có tăng nhưng vẫn cón chiếm một tỷ trọng rất thấp, chi phí đã
chiếm một phần rất cao trong doanh thu. Vì vậy để tìm hiểu nguyên nhân và tìm
ra biện pháp nhằn ñể gia tăng lợi nhuận hơn nữa cho doanh nghiệp ta nên tiến
hành phân tích tài chính cho doanh nghiệp.


<b>3.3 Thuận lợi và khó khăn </b>
<b> 3.3.1 Thuận lợi: </b>


<b> - ðược sự giúp ñỡ của chính quyền địa phương. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Doanh nghiệp nằm vị trí thuận lợi tiếp giáp với vùng sông nước của Huyện
Kế Sách nên thuận lợi cho hoạt động của mình.


- Xuất thân từ việc vận chuyển thuê xăng dầu nhiều năm nên tạo được uy tín
đối với khách hàng.


- Nhờ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001: 2000, hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp luôn vận hành theo ñúng
khuôn khổ, quy chế pháp luật quy ñịnh. Nhờ vậy uy tín của doanh nghiệp khơng
ngừng được mở rộng.


- Từ khi thành lập doanh nghiệp luôn không ngừng trang bị cơ sở vật chất kĩ
thuật, trang thiết bị hiện ñại, cùng với ñội ngũ cán bộ cơng nhân viên ln được
nâng cao kiến thức cả về lãnh ñạo, hoạt ñộng chiến lược và kỹ thuật.


<b> 3.3.2 Khó khăn: </b>



- Giá cả khơng ổn định ảnh hưởng khơng nhỏ ñến kế hoạch kinh doanh của
công ty.


- Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng như thuế, thị trường, phịng cháy
chữa cháy, bảo vệ mơi trường chưa thật sự nhịp nhàng và ñồng bộ, dẫn ñến tình
trạng các đơn vị kinh doanh trốn thuế, bán hàng trơi nổi, khơng đảm bảo chất
lượng, quyền lợi người tiêu dùng khơng được bảo vệ.


- Do ảnh hưởng những vấn ñề an ninh chính trị trên thế giới mà lượng xăng
dầu của ta chủ yếu là nhập khẩu nên dễ biến ñộng theo thị trường, khơng chủ
động được giá.


-Doanh nghiệp chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp khác.


-Doanh nghiệp nằm tiếp giáp với vùng sơng nước nên chỉ thu hút được khách
hàng di chuyển bằng đường thuỷ, cịn hạn chế đối với ñường bộ.


<b>3.4 Phương hướng hoạt ñộng trong thời gian tới </b>


- Mở thêm một số ñiểm bán trên ñường quốc lộ Nam Sông Hậu ngang
huyện Kế Sách.


- Chú trọng nâng cao trình ñộ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ công nhân
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Chương 4 </b>


<b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DNTN HỮU LỘC </b>
<b>4.1. Phân tích khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp </b>



<i><b> 4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế tốn </b></i>


Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính chủ yếu, phản ánh tổng quát tài
sản của doanh nghiệp theo hai phần tài sản và nguồn vốn cân đối nhau dưới hình
thức tiền tệ tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Qua bảng cân ñối kế tốn có thể phân
tích quy mơ vốn, cơ cấu vốn, biết ñược tỷ lệ kết cấu của từng nguồn vốn trong
tổng nguồn vốn tại doanh nghiệp.


<i> 4.1.1.1 Phân tích tình hình tài sản </i>


Tài sản của doanh nghiệp là kết quả của q trình phân bổ nguồn vốn để
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy vào tính chất của từng ngành
nghề mà các nhà quản trị sẽ quyết ñịnh nên giữ bao nhiêu tài sản cho tiền mặt,
bao nhiêu cho máy móc thiết bị…Việc phân bổ đó sẽ tạo nên một cơ cấu tài sản
thích hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp ñang hoạt ñộng. ðối với doanh
nghiệp thương mại thì thơng thường tài sản lưu ñộng chiếm tỷ trọng cao hơn
trong tổng tài sản và ñối với doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố ñịnh sẽ chiếm tỷ
trọng cao hơn. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp cũng khơng ổn định theo thời
gian mà nó sẽ biến đổi theo từng thời kỳ hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy ñối với doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thì cơ cấu tài sản sẽ như thế nào
và sẽ biến ñổi ra sao trong q trình hoạt động. Ta đi vào phần phân tích sau:


a) Phân tích cơ cấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>BẢNG 1: BẢNG CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM </b>


ðvt: ñồng
<b>Năm </b>


<b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>



<b>Chỉ Tiêu </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>


A. TS Ngắn Hạn 465.547.208 100 143.681.690 20,79 231.236.730 32,51


B. TS Dài Hạn 521.976.412 79,21 479.944.060 67,49


Tổng Tài Sản 465.547.208 100 665.658.102 100 711.180.790 100


<i>(Nguồn: (nguồn: bảng cân đối kế tốn) </i>


<b>Hình 3: Biểu ñồ thể hiện cơ cấu tài sản qua ba năm</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bên cạnh đó ta thấy cơ cấu tài sản cũng có nhiều thay đổi qua các năm, tài
sản cố ñịnh tăng lên kéo theo sự giảm dần của tài sản lưu ñộng. Năm 2006 tài sản
ngắn hạn chiếm 100% trong tổng tài sản, năm 2007 thì cơ cấu đã hồn tồn thay
đổi với sự xuất hiện của 78,41% tài sản cố ñịnh trong tổng tài sản và tài sản ngắn
hạn chỉ còn lại 21,59%. ðến năm 2008 thì tỷ trọng của tài sản cố ñịnh giảm
xuống cịn 67,49%, tài sản lưu động là 32,51%.


Qua phần phân tích trên chúng ta thấy doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh
lại cơ cấu tài sản. Doanh nghiệp ñã giảm bớt tỷ trọng của TSNH ñể ñầu tư vào tài
sản cố ñịnh nhằm mục ñích mở rộng và nâng cao năng lực kinh doanh. ðể ñánh
giá ñược việc cơ cấu lại tài sản của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng chúng ta
tiến hành phân tích chi tiết các khoản mục cấu thành tổng tài sản của doanh
nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

0%


10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%


<b>%</b>


2006 2007 2008


<b>năm</b>


TS ngắn hạn khác


Hàng tồn kho


Khoản phải thu


Tiền và các khoản tương
ñương tiền


<sub> Tài sản ngắn hạn: </sub>


Là tài sản trong q trình sản xuất và lưu thơng chúng khơng ngừng quay
vịng và thay đổi hình thái của mình. ðây là một phần trong cơ cấu đầu tư và việc


thay ñổi của tài sản lưu ñộng sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp.


Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tài sản ngắn hạn qua 3 năm của doanh
nghiệp tăng giảm khơng đều. Năm 2007 tài sản lưu ñộng giảm 69,14% so với
năm 2006 do khoản mục tiền và các khoản tương ñương tiền giảm mạnh. Sang
năm 2008 tài sản lưu ñộng tăng ñến 42,34% so với 2007 vì sự tăng lên của từng
khoản mục, ñặc biệt là khoản mục hàng tồn kho tăng mạnh nhất ñến 78,37.
Nguyên nhân cụ thể sẽ ñược tìm hiểu trong từng khoản mục sau ñây:


<b>Hình 4: TÌNH HÌNH TÀI SẢN NGẮN HẠN QUA BA NĂM </b>
- Tiền và các khoản tương ñương tiền:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

giữ tiền mặt ít sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh tốn và sẽ gặp khó khăn khi phải
thanh tốn cho nhà cung cấp, do đó đơn vị cần tăng cường việc thu hồi nợ và tạo
thêm nhiều mối quan hệ với nhiều khách hàng có uy tín để tăng thêm lượng tiền
mặt cho đơn vị. ðến năm 2008, do mở rộng quy mô hoạt ñộng, doanh nghiệp có
thêm nhiều khách hàng mới, cụ thể là cơng ty cổ phần xây dựng cơng trình 525,
công ty cổ phần xây dựng Trường Thọ hàng tháng đều có hóa đơn mua hàng trên
20 triệu ñồng. Mặt khác do các khoản nợ ñược thu hồi nên lượng tiền trong năm
này tăng.


- Khoản phải thu:


Mặc dù khoản mục này chiếm tỷ trọng thấp trong tài sản ngắn hạn nhưng
nó có vai trị quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh tốn của đơn vị. Trong
trường hợp đơn vị muốn tăng sản lượng cung cấp hàng hóa dịch vụ đơn vị phải
tăng khoản phải thu tuy nhiên nó phải ở mức có thể chấp nhận được. Qua 3 năm
số liệu trên cho thấy khoản phải thu của khách hàng ngày càng tăng, cụ thể năm
2006 là 1.962.500 ñồng thì ñến năm 2007 tăng lên là 5.045.600 ñồng tức là tăng


3.083.100 ñồng bằng 157,1%. ðến năm 2008 lại tiếp tục tăng lên 6.908.700 ñồng
nghĩa là tăng 1.863.100 ñồng tăng 36,93 % so với năm 2007. ðiều này cho thấy
cơng ty đã tăng ñược một số lượng tiêu thụ ñáng kể qua các năm, bởi vì mỗi
khách hàng công ty chỉ cho họ nợ một hạn mức tuỳ vào lượng mua và ngành
nghề của họ. Khoản phải thu này tăng lên nhưng cơng ty vẫn đảm bảo thu hồi
được khi cần thiết nên khơng tiềm ẩn nhiều rủi ro.


- Hàng tồn kho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

ñến năm 2008 thì tăng 78,37%. Nguyên nhân là do thị trường biến ñộng mạnh
nên bản thân doanh nghiệp phải dự trữ lượng xăng dầu nhiều hơn ñể phục vụ cho
nhu cầu của khách hàng.


- Tài sản ngắn hạn khác:


Nhìn vào biểu đồ ta thấy khoản mục này chiếm một tỷ trọng rất thấp, và
ảnh hưởng của nó đến tình hìn tài chính của doanh nghiệp cũng khơng đáng kể.


Nhìn chung, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp qua năm có sụ tăng giảm
khơng ổn định. Cụ thể năm 2007 giảm 69,14%, ñến năm 2008 lại tăng 60,94%.
Tuy nhiên với tình hình tài sản như vậy vẫn cho thấy ñược là qui mô hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng ñược mở rộng thu hút nhiều khách hàng
vì tài sản giảm trong năm 2007 là để mua tài sản cố định và đến năm 2008 thì tài
sản này ñã tăng trở lại.


<sub> Tài sản dài hạn: </sub>


<b>Bảng 3: BẢNG TÌNH HÌNH TÀI SẢN DÀI HẠN QUA BA NĂM 2006-2008 </b>
<i>ðVT: ñồng </i>



<i><b> (</b>Nguồn bảng cân đối kế tốn) </i>


<i>Giải thích GTHM: giá trị hao mòn </i>


<b>2007/2006 </b> <b>2008/2007 </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>2006 </b> <b>2007 </b> <b>2008 </b>


<b>Số tiền </b> <b>% </b> <b>Số tiền </b> <b>% </b>


Tài sản dài
hạn


- 521.976.412 479.944.060 521.976.412 <sub>- </sub> -42.032.352 -8,05


1. Tài sản cố
ñịnh


- 521.976.412 479.944.060 521.976.412 <sub>- </sub> -42.032.352 -8,05


- Nguyên giá - 532.484.500 532.484.500 532.484.500 <sub>- </sub> 0 0


- GTHM lũy
kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

0%
10%
20%
30%
40%


50%
60%
70%
80%
90%
100%
đồ<b><sub>ng</sub></b>


2006 2007 <b><sub>năm</sub></b>


Tài sản cố định


<b>-Hình 5: TÌNH HÌNH TÀI SẢN DÀI HẠN QUA BA NĂM 2006-2008 </b>


Bên cạnh tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn cũng khơng kém phần quan
trọng đối với bất kỳ một công ty hay doanh nghiệp nào. ðối với DNTN xăng dầu
Hữu Lộc thì tình hình biến động sẽ ñược phân tích như sau:


Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản cố ñịnh chiếm 100% trong tài
sản dài hạn. Năm 2006 do chưa có nhu cầu nên doanh nghiệp chưa mua tài sản
cố ñịnh. ðến năm 2007 thì doanh nghiệp ñã xây dựng thêm một số thiết bị,
phương tiện vận chuyển nhằm mở rộng thị phần thu hút khách hàng để tăng lợi
nhuận cho cơng ty, vì chỉ có bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng mới mang lại
lợi nhuận tối ña, thấy ñược tầm quan trọng đó nên cơng ty đã đầu tư thêm các cột
bơm ñiện tử, sửa chữa những cột bơm cũ để giảm bớt chi phí trong q trình bơm
rót, đồng thời thực hiện dịch vụ phục vụ khách hàng ñược tốt hơn.


Qua 3 năm hoạt ñộng, ta thấy tài sản dài hạn của doanh nghiệp tuy có tăng
giảm không theo chiều hướng nhất định nhưng vì do trong thời gian ñầu hoạt
ñộng nên doanh nghiệp chưa ổn ñịnh. Cụ thể là năm 2006 doanh nghiệp chưa


mua sắm tài sản cố định, đến năm 2007 thì lại tăng lên là 521.976.412 ñồng, do
mua sắm một số máy móc thiết bị, đến năm 2008 thì tài sản cố ñịnh giảm -8,05%
(ứng với giá trị là -42.032.352 đồng) ngun nhân giảm là do hao mịn tài sản cố
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>4.1.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn: </i>


Nếu như việc phân tích tài sản giúp ta thấy ñược cơ cấu ñầu tư sao cho
thích hợp thì việc phân tích nguồn vốn cũng khơng kém phần quan trọng, phân
tích để thấy được sự tăng, giảm nguyên nhân tăng giảm và ñể thấy ñược khả năng
tự chủ doanh nghiệp cũng như nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>Hình 6: Biểu ñồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm </b>


Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ñược hình thành từ khi thành lập
doanh nghiệp và ñược bổ sung trong quá trình hoạt ñộng. Ta thấy vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp (trên 90%) và có xu
hướng tăng dần qua các năm. Nếu như trong năm 2006 vốn chủ sở hữu chiếm
95,52% trong tổng cơ cấu nguồn vốn thì sang đến năm 2007 tỷ lệ này tăng lên
98,4% trong tổng cơ cấu nguồn vốn và ñến năm 2008 lại tiếp tục tăng lên 99,71%
trong tổng cơ cấu nguồn vốn. Nguyên nhân là do đơn vị bổ sung cho nguồn vốn
của mình bằng lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp, ñiều này chứng tỏ việc kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng ñược phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Ta thấy từ 2006-2008 thì đơn vị đã thực hiện tốt sự dịch chuyển từ nợ phải
trả sang vốn chủ sở hữu, điều này thì tốt cho sự phát triển và nâng cao uy tín của


đơn vị. Qua 3 năm hoạt ñộng nguồn vồn chủ sở hữu của doanh nghiệp liên tục
tăng qua các năm. Năm 2007 tăng 47,31% so với năm 2006, năm 2008 tăng
8,25% so với năm 2007. Nguyên nhân là do ñầu tư vốn của chủ sở hữu và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng, ñiều này chứng tỏ doanh nghiệp ñang trên
con ñường phát triển, và ñang ñược ñầu tư ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh.Tuy nhiên doanh nghiệp chưa tận dụng được nguồn vốn từ bên ngồi để
tạo lợi nhuận cho mình.


Nhìn chung qua bảng cân đối kế tốn thì tình hình nguồn vốn của doanh
nghiệp là khá tốt, cơ cấu nguồn vốn cũng hợp lý. Nhưng cịn tình hình hoạt động
kinh doanh thì như thế nào? ðể biết được tình hình hoạt động kinh doanh ta sẽ đi
vào phần phân tích tiếp theo.


<i><b>4.1.2 Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Qua bảng phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy lợi
nhuận của doanh nghiệp liên tục tăng qua các năm, cụ thể năm 2007 tăng 79,66%
so với năm 2006, năm 2008 lại tiếp tục tăng 34,97% so với năm 2007. ðây là
một dấu hiệu tốt, chứng tỏ hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có
hiệu quả. ðể biết cụ thể nguyên nhân làm tăng lợi nhuận ta phân tích cụ thể sau:


- Năm 2007, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 66,35% so
với năm 2006 . Trong năm 2007 doanh nghiệp ñã ñẩy mạnh bán ra ñể tăng doanh
thu thuần. Khi khối lượng tiêu thụ tăng thì giá vốn hàng bán cũng tăng lên là tất
yếu. Tuy nhiên tổng giá vốn hàng bán tăng lên có hai ngun nhân đó là khối
lượng tiêu thụ tăng và giá vốn của sản phẩm tăng. Chúng ta thấy tỷ suất giá vốn
hàng bán trên doanh thu năm 2006 là 96,85% còn năm 2007 là 96,46% chứng tỏ
đầu vào của sản phẩm khơng tăng, vậy chỉ còn lại nguyên nhân là do khối lượng


sản phẩm tăng nên mới làm cho giá vốn hàng bán tăng 65,68% so với 2006. ðối
với chi phí quản lý doanh nghiệp, mặc dù có tăng hơn so với năm 2006 nhưng về
tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần lại giảm 0,27% (năm
2006 là 2,25% còn năm 2007 là 1,98%). Khi doanh thu tăng thì ñồng thời các
khoản chi phí cũng sẽ tăng theo. Ở ñây tốc ñộ tăng của chi phí quản lý doanh
nghiệp thấp hơn tốc ñộ tăng của doanh thu thuần cho thấy doanh nghiệp có quan
tâm đến khoản mục chi phí này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


lý các khoản chi phí khác chưa tốt nên ñã ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xem xét lại các khoản chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp để loại bỏ những chi phí khơng cần thiết.


Tóm lại doanh thu từ bán hàng cung cấp dịch vụ là hoạt động chính và
mang lại lợi nhuận cao và ngày càng tăng. ðể tăng lợi nhuận hơn nữa công ty
nên có chính sách đẩy mạnh hoạt động bán hàng, cần phân tích để thấy rõ mặt
hàng nào đem lại lợi nhuận cao nhất để duy trì đồng thời tìm cách nâng cao hơn
nữa mức tiêu thụ các mặt hàng cịn lại.


Phần phân tích trên đã cho ta cái nhìn khái qt về tình hình tài chính của
DNTN xăng dầu Hữu Lộc, ñể ñi sâu vào tìm hiểu thêm ta đi vào phần phân tích
sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>BẢNG 6: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP QUA 3 NĂM </b>


<b>Chỉ tiêu </b> <b>ðVT </b> <b>Năm 2006 </b> <b>Năm 2007 </b> <b>Năm 2008 </b>



<b>Tài sản lưu ñộng </b> ðồng 465.547.208 143.681.690 231.236.730


Nợ ngắn hạn ðồng 20.869.172 10.622.174 2.071.867


Hàng tồn kho ðồng 12.246.596 74.094.677 132.163.589


Giá vốn hàng bán ðồng 3.704.332.134 6.137.332.264 5.946.198.859
HTK bình quân ðồng 12.246.596 43.170.636,50 103.129.133
Khoản phải thu bình quân ðồng 1.962.500 3.504.050 5.977.150
Doanh thu bình quân 1 ngày ðồng 10.478.533,90 17.329.281,47 16.971.365,95
Doanh thu thuần ðồng 3.824.664.874 6.325.187.738 6.194.548.570
Tổng giá trị tài sản cố định


rịng bình qn


ðồng


0 260.988.206 500.960.236
Tổng giá trị tài sản bình quân ðồng 465.547.208 565.602.655 688.419.446


Tổng nợ ðồng 20.869.172 10.622.174 2.071.867


Tổng giá trị tài sản ðồng 465.547.208 665.658.102 711.180.790
Vốn chủ sở hữu ðồng 444.678.036 655.035.928 709.108.923


Lợi nhuận ròng ðồng 24.678.036 44.335.637 59.840.668


Doanh thu thuần ðồng 3.824.664.874 6.325.187.738 6.194.548.570
Vốn chủ sở hữu bình quân ðồng 444.678.036 549.856.982 682.072.426



RC Lần 22,31 13,53 111,61


RQ Lần 21.72 6.55 47.82


RI Vòng 302.48 142.16 57.66


DSO Ngày 0,19 0,20 0,35


RF Vòng - 24,23 12,36


RA Lần 8,22 11,18 9,00


RD Lần 0,045 0,016 0,003


RE Lần 0,047 0,016 0,003


ROS % 0,6 0,7 1


ROA % 5,30 7,84 8,69


ROE % 5.55 8.06 8.77


<i>(Nguồn: Phịng kế tốn) </i>
<i><b> 4.2.1 Các chỉ số thanh khoản </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
20
40


60
80
100
120


2006 2007 2008


<b>Năm</b>


<b>L</b>




<b>n</b>


Rc


Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn (các
khoản nợ trong vòng một năm). Tỷ số này không nên quá cao hay quá thấp, nếu
quá thấp thì khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp sẽ thấp, sẽ xuất hiện
những vấn ñề rắc rối về tiền mặt, cịn nếu tỷ số này cao thì doanh nghiệp cũng
không hiệu quả trong việc quản lý tài sản lưu động.




<b>Hình 7: TỶ SỒ THANH TOÁN HIỆN THỜI QUA 3 NĂM </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0


10
20
30
40
50
60


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>lầ</b>


<b>n</b> <sub>RQ</sub>


phản ánh doanh nghiệp ñã ñầu tư quá mức vào tài sản lưu ñộng, mà tài sản lưu
ñộng thừa thì khơng mang lại doanh thu cho doanh nghiệp, như vậy doanh
nghiệp đã khơng tận dụng được hết vốn của mình. Vì vậy, để hoạt động có hiệu
quả hơn doanh nghiệp cần có biện pháp đầu tư hợp lý, ñể ñiều chỉnh hệ số này ở
mức vừa phải.


<i>- Tỷ số thanh toán nhanh(R</i>Q)


Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay chứ khơng cần
bán hàng tồn kho, vì để bàn hàng tồn kho phải cần ñến 1 khoảng thời gian.


<b>Hình 8: TỶ SỒ THANH TỐN NHANH QUA 3 NĂM </b>


Sau khi ñã trừ ra hàng tồn kho thì tỷ số thanh toán nhanh của doanh
nghiệp cũng vẫn ở mức cao. Năm 2006 hệ số này là 21.72 lần, tức là cứ một ñồng


nợ ngắn hạn ñựơc ñảm bảo thanh toán bằng 21,72 đồng ngay lập tức. Năm 2007
thì một đồng nợ ngắn hạn ñược ñảm bảo bằng 6,55 ñồng, ñến năm 2008 thì tỷ số
này được nâng lên thành 47,82 lần tức là doanh nghiệp ln sẵn có 47,82 ñồng
ñể thanh toán nhanh cho một ñồng nợ ngắn hạn. Với hệ số cao như vậy thì khả
năng ñáp ứng nợ của doanh nghiệp hoàn toàn tốt. Tuy nhiên, giống như đã phân
tích ở trên thì doanh nghiệp chưa tận dụng ñược hết khả năng sinh lợi từ vốn.


<b> 4.2.2 Các tỷ số về hiệu quả hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
50
100
150
200
250
300
350


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>v</b>


<b>ò</b>


<b>n</b>



<b>g</b>


RI


Hàng tồn kho ñược dự trữ ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp ñược liên tục, tỷ số này càng lớn thì hiệu quả quản lý càng cao.


<b>Hình 9: TỶ SỐ VỊNG QUAY HÀNG TỒN KHO QUA 3 NĂM </b>


- Năm 2006, vòng quay hàng tồn kho là 302,48 vịng. Tức là hàng tồn kho
được mua về và bán ra trung bình là 302,48 lần/năm. Tỷ số này càng cao thì càng
tốt, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao.


- Năm 2007, vòng quay hàng tồn kho là 142,16 vòng. Trong năm này vòng
quay giảm hơn so với năm 2006 là 160,32 vòng, vòng quay giảm là một dấu hiệu
không tốt, nguyên nhân giảm là do lượng hàng tồn kho bình quân năm 2007 tăng
mạnh, mặc dù giá vốn hàng bán tăng (65,68%) nhưng do lượng hàng tồn kho
trong năm 2007 tăng nhanh (505,02%) đã làm tăng lượng hàng tồn kho bình qn
lên đáng kể.


- Năm 2008, vịng quay hàng tồn kho lại tiếp tục giảm còn 57,66 vòng.
Nguyên nhân là do trong năm này hàng tồn kho tiếp tục tăng (78,37%) mà giá
vốn hàng bán giảm (3,11%).


Qua 3 năm hoạt động ta thấy dù vịng quay hàng tồn kho có giảm nhưng
vẫn ở mức cao, ñiều này thì rất tốt cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp
giảm được chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn ñọng ở hàng tồn kho, ñặc biệt là
ñối với mặt hàng xăng dầu là mặt hàng dễ hao hụt trong quá trình bảo quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Phân tích tài chính doanh nghiệp



0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>n</b>


<b>g</b>


<b>à</b>


<b>y</b>


DSO


<b>HÌNH 10: KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN QUA 3 NĂM </b>


Phản ánh thời gian ñể thu hồi một khoản phải thu, phản ánh hiệu quả quản
lý khoản phải thu và chính sách tín dụng của cơng ty ñối với khách hàng. Kỳ thu
tiền bình quân càng thấp (số ngày thu tiền càng ngắn) cho thấy tình hình quản lý


và thu nợ tốt, khách hàng thanh tốn nợ đúng hạn, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng
vốn. Tuy nhiên, số ngày này quá thấp cho thấy gần như bán hàng thu tiền bằng
tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<i>- Vịng quay tài sản cố định </i>(RF<i>) </i>


0
5
10
15
20
25
30


2007 2008


<b>năm</b>


<b>v</b>


<b>ị</b>


<b>n</b>


<b>g</b>


RF



<b>-HÌNH 11: VỊNG QUAY TÀI SẢN CỐ ðỊNH QUA 3 NĂM </b>
Qua bảng phân tích trên ta thấy:


- Năm 2006 do khơng có tài sản cố định nên khơng xác định được vịng
quay tài sản cố định


- Năm 2007, vịng quay tài sản cố ñịnh là 24,23 tức là cứ một đồng tài sản
có định sẽ sản sinh ra 24,23 đồng doanh thu thuần.


- Năm 2008, vịng quay này là 12,36 tức là cứ một ñồng tài sản cố ñịnh sẽ
tạo ra ñược 12,36 ñồng doanh thu thuần


Nhìn chung qua 2 năm 2007 và 2008 thì vịng quay tài sản cố định giảm từ
24,23 vòng giảm xuống còn 12,36 vòng. ðây là một dấu hiệu khơng tốt cho
doanh nghiệp vì tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
Vì vậy doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả hiệu quả sử dụng vốn cố định
bằng cách nâng cao tình hình tiêu thụ ñể tăng doanh thu cho doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
2
4
6
8
10
12


2006 2007 2008



<b>năm</b>


<b>lầ</b>


<b>n</b> <sub>RA</sub>


<b>Hình 12: VỊNG QUAY TỔNG TÀI SẢN QUA 3 NĂM </b>


Qua bảng phân tích ta thấy hiệu quả sử dụng tồn bộ tài sản của cơng ty là
rất tốt. Năm 2006 cứ một ñồng tài sản bỏ ra thì doanh thu thu được là 8,22 đồng,
năm 2007 là 11,18 ñồng, năm 2008 là 9 ñồng.


Tỷ số này của doanh nghiệp qua ba năm có nhiều biến ñộng, là do tốc ñộ
tăng của doanh thu và tài sản khác nhau.


Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 2,96 lần, là do trong năm này giá trị
doanh thu thuần tăng 65,38% và giá trị tổng tài sản bình quân tăng 21,42% (do
tổng giá trị tài sản tăng 42,56%). Ta thấy tốc ñộ tăng của doanh thu thuần cao
hơn tốc ñộ tăng của tổng tài sản bình quân nên làm cho tỷ số này tăng.


ðến năm 2008 lại giảm 2,18 lần so với 2007, ta thấy trong năm này doanh
thu thuần giảm 2,07%, mà giá trị tài sản bình quân thì tăng 21,71% nên mới làm
cho vòng quay tổng tài sản tăng. Do những năm gần ñây nhu cầu xăng dầu ngày
càng tăng nhanh, cơng ty cũng đã đầu tư thêm cơ sở vật chất, máy móc thiết bị ñể
mở rộng thị phần ñáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Nhìn chung, với tỷ số như
vậy cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, kết quả mà doanh nghiệp ñạt
ñược xứng với tài sản doanh nghiệp hiện có.


<i><b>4.2.3 Các chỉ số quản trị nợ </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
0.05


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>l</b>


<b>ần</b> RD


ðây là tỷ số quan trọng ñối với các nhà đầu tư, vì nếu tỷ số này q lớn sẽ
tiềm ẩn nhiều rủi ro khi có sự cố xảy ra, cịn nếu q thấp thì doanh nghiệp chưa
tận dụng ñược các khoản nợ ñể gia tăng lợi nhuận của mình. Các chủ doanh
nghiệp thường thích một tỷ lệ nợ cao ñể gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ngược lại, các chủ nợ thì chỉ muốn cho nợ ở một mức thấp


<b>HÌnh 13: TỶ SỐ NỢ TRÊN TỔNG TÀI SẢN QUA 3 NĂM </b>



Qua bảng phân tích ta thấy tỷ số nợ của doanh nghiệp ở mức rất thấp, năm
2006 là 0,045 lần, năm 2007 là 0,016 lần, năm 2008 là 0,003 lần. Và qua 3 năm
hoạt động thì tỷ số này cũng giảm dần, năm 2007 giảm 0,029 lần so với năm
2006 là do trong năm này tổng nợ thì giảm 49,1% mà tổng tài sản thì tăng
42,56%. Năm 2008 tiếp tục giảm 0,013 lần so với năm 2007 do tổng tài sản tăng
7,92% trong khi tổng nợ giảm 80,49%. Với tỷ lệ nợ trên tổng tài sản thấp như
vậy sẽ tốt cho doanh nghiệp trong việc nâng cao uy tín của mình, đồng thời sẽ dễ
dàng hơn khi muốn vay một khoản nợ nào ñó cần thiết cho hoạt ñộng, tuy nhiên
cũng khó có thể gia tăng lợi nhuận bằng các khoản nợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
0.035
0.04
0.045
0.05


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>lầ</b>



<b>n</b> <sub>RE</sub>


<b>Hình 14: TỶ SỐ NỢ TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU QUA 3 NĂM </b>


Tỷ lệ này thể hiện mối quan hệ so sánh giữa nguồn vốn chủ sở hữu với
tổng nợ của doanh nghiệp. Tỷ lệ này cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Tỷ lệ nợ càng thấp thì ñơn vị càng có khả năng tự chủ về tài chính.
Tỷ số này thường tốt khi bằng 1, vì lúc đó có sự cân đối giữa nợ và vốn chủ sỡ
hữu, doanh nghiệp vừa ñảm bảo khả năng tự chủ về tài chính vừa có thêm lợi
nhuận từ lá chắn thuế.


Ta thấy tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp và ngày càng
giảm dần. Năm 2006 là 0,047 lần, năm 2007 là 0,016 lần giảm 0,031 lần so với
năm 2006 là do tổng nợ thì giảm 49,1% mà nguồn vốn chủ sở hữu thì tăng
47,31%. ðến năm 2008 thì tỷ số này giảm còn 0,003 lần, tức là giảm 0,013 lần so
với năm 2007, nguyên nhân là do nợ giảm 80,49% mà vốn chủ sở hữu thì tăng
8,25%.


Qua các số liệu đã phân tích ta nhận thấy doanh nghiệp hồn tồn có khả
năng tự chủ về tài chính, nguồn vốn chủ sở hữu thì đều tăng qua các năm, như
vậy chứng tỏ hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng ñược mở rộng
và hiệu quả ngày càng cao.


<i><b>4.2.4 Các tỷ số khả năng sinh lợi </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ sinh lời của một ñồng doanh thu thuần,
được tính bằng quan hệ so sánh giữa lợi nhuận rịng và doanh thu thuần.



0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>%</b> ROS


<b>Hình 15: TỶ SỐ LỢI NHUẬN RÒNG TRÊN DOANH THU QUA 3 NĂM </b>
Ta thấy tỷ số này tăng qua 3 năm họat ñộng, năm 2006 cứ 100 ñồng doanh
thu thu về sẽ tạo ra ñược 0,6 ñồng lợi nhuận, năm 2007 là 0,7 ñồng, đến năm
2008 thì con số này tăng lên là 1 ñồng. Nguyên nhân làm cho tỷ số này tăng là
do:


- Năm 2007, doanh thu thuần tăng rất nhiều so với 2007 (66,35%), và lợi
nhuận cũng tăng 79,66% nên làm cho tỷ số này tăng lên 0,1% so với 2006.


- Năm 2008, mặc dù doanh thu thuần giảm 2,55% so với năm 2007 nhưng
do giá vốn hàng bán cũng giảm theo (3,11%) nên lợi nhuân vẫn tăng 34,97% và
làm cho tỷ số này tăng 0,3% so với 2007.


Nhìn chung, tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu của doanh nghiệp
khơng cao nhưng đang ngày càng tăng lên, chứng tỏ hoạt ñộng kinh doanh
ngày càng có hiệu quả.



<i>- Tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản(ROA) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>%</b> ROA


0
1
2
3
4
5
6


7
8
9
10


2006 2007 2008


<b>năm</b>


<b>%</b> ROE


<b>Hình 16: TỶ SỐ LỢI NHUẬN RÒNG TRÊN TỔNG TÀI SẢN </b>


Trong năm 2006 tỷ suất sinh lời của tổng tài sản của doanh nghiệp là 5,3%,
đến năm 2007 tình hình hoạt động của doanh nghiệp đã tăng lên 7,84% tăng ñáng
kể so với năm 2006 (tăng 2,54%). ðây là một dấu hiệu tốt. ðiều này cho thấy tốc
độ tăng của lợi nhuận rịng nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản do đó dẫn đến kết
quả là tỷ số lợi nhuận trên tài sản ñạt mức tăng trưởng khá tốt. ðến năm 2008 tỷ
số này vẫn tăng 0,85% so với năm 2007, cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng có
hiệu quả tài sản để tạo ra lợi nhuận. ðể phát huy hơn nữa trong những năm tới
doanh nghiệp cần nâng cao hơn nữa việc sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất
cần tiếp tục mở rộng quy mô, tăng cường hoạt ñộng kinh doanh, nhằm tạo ra mức
lợi nhuận cao hơn, tức là việc sử dụng tài sản có hiệu quả hơn.


<i>- Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu(ROE) </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Phân tích tài chính doanh nghiệp



Tỷ số này cho biết khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu, cho biết một ñồng
vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận rịng. Ta thấy trong năm 2006 tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là 5,55% ñến năm 2007 tăng lên ñáng kể 8,06%
cho thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu đem lại lợi nhuận cho Cơng ty trong năm
2007 cao hơn năm 2006 là 2,51%. ðến năm 2008 tỷ suất này lại tăng lên 8,77%
(tăng 0,71%). Nguyên nhân tăng là do lợi nhuận ròng tăng, doanh nghiệp đã sử
dụng vốn có hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp cần có những biện pháp và cố gắng
hơn nữa để duy trì hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhằm tăng lợi nhuận hơn nữa
cho doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>Hình 18: SƠ ðỒ DUPONT </b>


TS bìnhquân


465.547.208
565.602.655
688.419.446


TSLðbquân
465.547.208
304.614.449
187.459.210


<b>(ROE) </b>


<b>5,55% (2006) </b>
<b>8,06% (2007)</b>
<b>8,77% (2008) </b>


(ROA)
5,3%
7,84%
8,69%


Nhân


Tổng tài sản/vcsh
1,05
1,02
1,00


Vòng quay tổng TS
8,22
11,18


9,00


Doanh thu


3.824.664.874
6.325.187.738
6.194.548.570



TSCðbquân
0
260.988.206
500.960.236
(ROS)


0,6%
0,7%
1%


Tổng chi phí


3.799.986.838
6.318.158.501
6.143.497.202


Doanh thu


3.824.664.874
6.325.187.738
6.194.548.570


Doanh thu


3.824.664.874
6.325.187.738
6.194.548.570


Lợi nhuận
ròng


24.678.036
44.335.067
59.840.668


Chia
Chia


Cộng
Trừ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Theo số liệu tổng hợp ñược ñưa lên sơ ñồ Dupont của 3 năm ta thấy tỷ số
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp tăng dần qua các
năm.


<i>Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):</i> ROA là cơng cụ đo lường cơ bản tính


hiệu quả và quản lý các nguồn lực của cơng ty. ðể ROA tăng thì xét đến doanh
lợi tiêu thụ (ROS) và vòng quay tổng tài sản. Ta thấy, sự kết hợp giữa ROS cao
và số vòng quay tài sản thấp hoặc ngược lại. Nếu ROS cao và số vòng quay tài
sản cũng cao thì rất tốt. Khơng có trường hợp ROS thấp và vòng quay tài sản
thấp. Cụ thể, trong năm 2006 khi ROS tăng 0,6% thì vịng quay tổng tài sản đạt
8,22 vịng. Năm 2007 ROS tăng thì vịng quay tổng tài sản tăng đạt 11,18 vòng.
Sự kết hợp giữa ROS và vòng quay tổng tài sản có xu hướng tỷ lệ thuận với
nhau. ðiều này cho thấy doanh nghiệp ñạt hiệu quả trong việc ñẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm.


Muốn ROS tăng thì lợi nhuận rịng phải tăng. Như vậy năm 2007,2008
doanh nghiệp ñã thực hiện ñược vấn ñề tăng ROS. ðây cũng là một ñặc ñiểm rất


tốt ñối với Doanh nghiệp và doanh nghiệp cần phát huy nhiều hơn nữa trong việc
tăng lợi nhuận rịng để dẫn ñến việc tăng ROS.


Vòng quay tổng tài sản: Năm 2008 tốc ñộ tăng của tài sản lớn hơn tốc ñộ
tăng doanh thu tiêu thụ nên ñã làm cho số vịng quay tài sản tăng. Ngồi ra, do
chi phí năm 2008 thấp dẫn đến lợi nhuận rịng khá hiệu quả. Ngun nhân, tổng
chi phí tăng đã được phân tích ở trên là giá xăng, dầu tăng nên hàng loạt nhiều
chi phí tăng như: chi phí vận chuyển tăng, giá vốn hàng bán tăng….


Tóm lại Doanh nghiệp ñã và ñang nỗ lực hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả
mặc dù năm vừa qua khơng đạt được chỉ tiêu ñã ñề ra. Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng cần cố gắng hơn nữa ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ngày càng
hiệu quả hơn ñể ñáp ứng nhu cầu thị trường ngày một tăng trưởng, góp phần phát
triển nền kinh tế ñất nước.


<b>4.4 đánh giá tổng hợp về tình hình tài chắnh doanh nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Nhìn chung doanh nghiệp đã có sự sắp xếp lại cơ cấu tài sản phù hợp hơn
với hoạt ñộng kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp chỉ tập trung ñến mỗi hoạt
động kinh doanh chính của doanh nghiệp vì vậy mà doanh nghiệp chưa quan tâm
ñến việc ñầu tư vào các tài sản sinh lợi khác như ñầu tư vào các tài sản tài chính
ngắn hạn và dài hạn khác ñể mang về cho doanh nghiệp những khoản thu nhập
khác, và nguồn vốn được sử dụng có hiệu quản hơn.


ðối với nguồn vốn, doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nguồn vốn của chủ sở
hữu cho nên mức ñộ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cao; việc sử dụng
nguồn vốn từ bên ngồi cịn hạn chế do đó làm cho tỷ suất sinh lời trên vốn chủ
sở hữu thấp.



Các chỉ số về khả năng thanh tốn tốt cho thấy doanh nghiệp đảm bảo tốt
về vấn đề tài chính và khả năng thanh tốn và ln giũ được uy tín đối với khách
hàng.


Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ñang theo chiều hướng tốt.
Doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy khả năng quản lý ñể ngày càng nâng cao hiệu
<b>quả sử dụng vốn kinh doanh. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>Chương 5 </b>


<b>MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ðỘNG TÀI CHÍNH </b>
<b>CỦA DOANH NGHIỆP </b>


Sau q trình phân tích tình hình tài chính của DNTN xăng dầu Hữu Lộc
ta nhận thấy tình hình tài chính và cơng tác kế tốn của đơn vị là khá tốt. Tuy
nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế, vì thế để nâng cao hiệu quả hoạt động của
đơn vị thì cần phải tiến hành những giải pháp tích cực, hữu hiệu, phù hợp với
tình hình tại đơn vị. Sau khi phân tích chi tiết từng chỉ tiêu em xin trình bày một
<b>số giải pháp cụ thể có thể thực hiện ñược: </b>


<b>- ðầu tư tài sản vào các hoạt ñộng kinh doanh khác </b>


Như đã phân tích ở trên thì doanh nghiệp chưa tận dụng ñược hết nguồn
vốn ñể ñầu tư, vì vậy ñể làm gia tăng lợi nhuận hơn nữa thì doanh nghiệp cần
phải chủ động đầu tư vào các hoạt ñộng kinh doanh khác nhằm mang lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp như: ñầu tư mở rộng sản xuất, gửi tiền nhàn rỗi vào
ngân hàng, ñầu tư vào tài sản tài chính khác….



<b>- đánh giá ựúng tình hình tài chắnh doanh nghiệp </b>


Doanh nghiệp chỉ chú trọng vấn ñề marketing, bán hàng,... mà lơ là đi vấn
đề tài chính doanh nghiệp. Vì vậy cần phải nhận thức đầy ñủ và chính xác thế
nào là cơ cấu nguồn vốn, sự lưu chuyển của dòng tiền, hiệu quả sử dụng dòng
vốn…ðây là những yếu tố cơ bản và quan trọng của tài chính doanh nghiệp.
<b>- Giữ vững và mở rộng thị phần </b>


ðể có thể bảo vệ thị phần cơng ty nên quan tâm đến khách hàng hiện có,
duy trì quan hệ ñể phát triển kinh doanh lâu dài, ñồng thời tìm kiếm những khách
hàng tiềm năng mới.


Doanh nghiệp cần có những biện pháp nâng cao hơn nữa uy tín và dịch vụ
chăm sóc khách hàng, có thêm nhiều phương tiện giao hàng. ðặc biệt quan tâm
ñến mạng lưới bán lẻ trong khu vực vì đây là mạng lưới quan trọng ñem lại lợi
nhuận cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Cần áp dụng một mức nợ vừa phải ñối với khách hàng ñể nâng cao khả
<b>năng cạnh tranh của doanh nghiệp ñối với những ñối thủ cạnh tranh. </b>


<b>- Về cơ sở vật chất kỹ thuật </b>


Thường xuyên trang bị, sửa chữa, nâng cấp thiết bị, máy móc, cơ sở vật
chất để phục vụ cho cơng tác làm việc, quản lý vì trong nền kinh tế hiện nay cơ
sở vật chất hiện ñại khang trang là thể hiện uy tín, qui mơ và hiệu quả của cơng
ty.



Thực hiện phân tích đánh gía và ñịnh hướng khai thác sử dụng tối ña các
tài sản hiện hữu, xử lý dứt ñiểm các tài sản, vật tư, hàng hóa ứ ñọng,…nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của cơng ty.



<b>- Giảm phí </b>


Khai thác triệt để cơng suất các kho, phương tiện kinh doanh, đẩy mạnh
khối lượng tiêu thụ hàng hóa là cách tốt nhất để giảm phí và gia tăng lợi nhuận.


Thống kê mức hao hụt ở các khâu xuất, nhập, bảo quản. Trong khâu nhập
hàng, xác ñịnh phương tiện vận tải nào hao hụt nhiều nhất, ít nhất, nguyên nhân
dẫn ñến hao hụt. Trong khâu xuất bảo quản, xác ñịnh kho nào hao hụt thấp nhất,
cao nhất sau đó tiến hành cuộc hợp giữa các kho ñể tìm ra nguyên nhân. Do ñiều
kiện ñịa lý, kỹ thuật hay do trách nhiệm nhà quản lý. Xác ñịnh tinh thần trách
nhiệm của người làm công tác đo lường. Từ đó tìm ra ngun nhân khách quan,
chủ quan dẫn ñến hao hụt ñể hạn chế khắc phục.


Thường xun kiểm tra hệ thống bơm rót, đầu tư các thiết bị hiện đại có
cơng suất lớn và chính xác.


Khi mua hàng cần phải cân nhắc lựa chọn nguồn hàng nào, ngoài việc giá
cả tối ưu có thể thiếu nợ lâu mà khơng chịu lãi quá hạn hoặc chịu lãi thấp. ðồng
thời phải xem xét đến chất lượng, khoảng cách vận chuyển...


Rà sốt và kiểm tra các khoản mục chi phí có tỷ trọng lớn nhằm có biện
pháp hạn chế cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


Nâng cao năng suất lao động, vì trong doanh nghiệp thương mại năng suất


lao ñộng phụ thuộc vào yếu tố con người. ða dạng hình thức trả lương, trả


thưởng.


<b>- Tăng doanh thu và sản lượng tiêu thụ </b>


Trước hết, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch để tăng doanh thu của các
mặt hàng có doanh thu thấp trong năm 2007 ñể tăng tổng doanh thu, ñồng thời
giảm bớt sự chênh lệch giữa các mặt hàng. Cụ thể, doanh nghiệp có thể đưa ra
những chiến lược thu hút khách hàng hơn, có khuyến mãi hoặc chiết khấu cho
những khách hàng mua với số lượng lớn.


ðối với việc doanh thu của các mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn giảm sút so
với năm trước thì doanh nghiệp phải chú ý nhiều hơn. Vì nguyên nhân là do tác
động của sự biến động thị trường nên doanh nghiệp cần theo dõi thường xuyên
sự biến động của thị trường. ðồng thời dự đốn diễn biến trong thời gian tới của
thị trường để cĩ biện pháp, chiến lược phù hợp nhằm tránh sự tác động, ảnh
hưởng khơng tốt đến doanh nghiệp. Bên cạnh đĩ, doanh nghiệp nên đưa ra những
chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng hơn nữa và để tăng cường khả
năng cạnh tranh với các đối thủ khác trong cùng khu vực. Thái độ phục vụ của
nhân viên cũng là một trong những yếu tố thu hút và giữ chân khách hàng. Do
đĩ, bộ phận nhân viên của doanh nghiệp phải cĩ thái độ thân thiện, vui vẻ và
phục vụ khách hàng nhiệt tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>Chương 6 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>
<b>6.1 Kết luận </b>



Trong nền kinh tế nước ta hiện nay ñể chuẩn bị tốt cho doanh nghiệp hội
nhập, địi hỏi các doanh nghiệp, cơng ty phải năng ñộng, chủ ñộng sáng tạo tìm
kiếm thị trường, nguồn hàng cho mình mới có thể đứng vững trên thị trường và
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Nhu cầu xăng dầu ngày càng nhiều nhưng
thêm vào đó là sự xuất hiện càng nhiều ñối thủ cạnh tranh, điều này gây khơng ít
những khó khăn cho cơng ty trong việc tăng sản lượng cũng như doanh thu.


Riêng DNTN xăng dầu Hữu Lộc ñã hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả
trong những năm qua, mang lại lợi nhuận cao cho cơng ty góp phần tăng trưởng
nền kinh tế ñất nước.


- Hiện nay quy mơ hoạt động của doanh nghiệp ngày càng ñược mở rộng,
mặt hàng kinh doanh ngày càng đa dạng, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu khách
hàng.


- Về bộ máy tổ chức,doanh nghiệp ñã xây dựng một bộ máy gọn nhẹ, phù
hợp với nhu cầu và quy mơ hoạt động của doanh nghiệp. Cơ sở vật chất kỹ thuật
của doanh nghiệp ñược trang bị ngày càng hiện ñại phục vụ tốt trong quá trình
làm việc, quản lý. Ngồi ra doanh nghiệp ln tạo ñược ấn tượng tốt với khách
hàng cũng như ñối với cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp, ln tạo khơng
khí vui vẻ, với chế độ làm việc, lương khen thưởng hợp lý.


- Vốn của doanh nghiệp ñều tăng qua các năm, chứng tỏ doanh nghiệp
ln hoạt động có hiệu quả và ñảm bảo ñủ nguồn vốn trong việc mở rộng quy
mô, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Tình hình tài chính ổn định, trong
sạch.


- Tham gia tốt các hoạt động văn hóa xã hội, tạo ñược uy tín ñối với khách
hàng.



Tuy nhiên thị phần cơng ty ngày càng mở rộng nhưng hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


hiệu sản phẩm của mình cơng ty cần tăng cường hơn nữa hoạt ñộng Marketing,
ñể mọi người biết ñến khi có nhu cầu tiêu dùng.


<b>6.2 Kiến nghị </b>


Qua quá trình tìm hiểu tình hình tiêu thụ xăng dầu của DNTN Hữu Lộc
em xin ñưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho doanh
<b>nghiệp: </b>


<b>ðối với chủ DNTN: </b>


<b> </b> <b>- Tạo môi tường làm việc thân thiện và đảm bảo an tồn tuyệt đối về việc </b>


phịng cháy chữa cháy ñể bảo vệ tính mạng con người và tài sản, giữ vệ sinh
tránh ô nhiễm môi trường…Nếu làm tốt những vấn ñề trên thì làm cho mục tiêu
phấn ñấu của doanh nghiệp thống nhất với mục tiêu kinh doanh ñiều này có thể
làm tăng thêm lợi nhuận của doanh nghiệp.


- Giữ vững chất lượng xăng dầu, giá bán theo qui ñịnh của nhà nước,
nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.


- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường tiêu thụ:
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ là vấn ñề mấu chốt trong việc gia tăng
<b>doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. </b>



<b> </b> <b>+ Áp dụng phương thức kinh doanh thuận tiện nhất cho khách hàng như : </b>


<b>vị trí của doanh nghiệp, bán đủ và đúng chất lượng </b>


- Tiết kiệm chi phí quản lý, chi phí ñiện nước, ñiện thoại, chi phí tiếp
khách nhằm tăng lợi nhuận cho cơng ty. Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nhất
các chi phí vận chuyển và phương tiện vận chuyển.


- Thường xuyên mở lớp tập huấn, hoặc cho cán bộ cơng nhân viên đi học
để nâng cao trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ ñể xử lý tốt, nhanh chóng cơng việc
của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>ðối với chính quyền địa phương: </b>


Ban lãnh ñạo ñịa phương cần quan tâm hỗ trợ, thường xuyên gặp gỡ, tổ
chức lấy ý kiến, giải quyết những vướng mắc trong kinh doanh của các doanh
nghiệp. Tạo ñiều kiện thuận lợi về mặt bằng kinh doanh cho các doanh nghiệp.


Ban lãnh ñạo cần tổ chức thường xuyên các khóa ñào tạo nâng cao năng
lực lãnh ñạo và phổ biến kiến thức pháp luật, về cách phòng cháy chữa cháy và
<b>bảo vệ môi trường, cung cấp thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Phân tích tài chính doanh nghiệp


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


<i>1. Nguyễn Minh Kiều (2008). Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, </i>
TP.HCM



2. Nguyễn Quang Thu (2007). Quản trị tài chính căn bản, NXB Thống kê,
TP.HCM


3. Trương đông Lộc, Trần Bá Trắ, Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương,
<i>Trương Thị Bắch Liên (2008). Bài giảng Quản trị tài chắnh, trường đại </i>
học Cần Thơ.


</div>

<!--links-->

×