Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
Mục lục
Lời mở đầu
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Phần một khái quát dự án.............................................................................................................
I. Tổng quan về dự án
........................................................................................................................................
II. Mục tiêu nghiên cứu
........................................................................................................................................
1. Mục tiêu chung
...................................................................................................................................
2. Mục tiêu cụ thể
...................................................................................................................................
Phần hai nội dung dự án................................................................................................................
I.Giới thiệu chung huyện Quỳnh Lưu-Nghệ An..........................................................................
I.1 Đặc điểm tự nhiên.....................................................................................................................
I.1.1. Đặc điểm địa lý
..........................................................................................................................................................
I.1.2. Khí hậu
..........................................................................................................................................................
I.1.3. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
..........................................................................................................................................................
I.1.4 Nguồn lợi thủy sản của Huyện
..........................................................................................................................................................
I.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và dân cư.......................................................................................
I.2.1. Dân cư
..........................................................................................................................................................
I.2.2. Kinh tế
.......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
I.2.3. Cơ sở hạ tầng
..........................................................................................................................................................
I.3. Các chủ trương chính sách liên quan đến phát triển NTTS................................................
I.4. Những khó khăn trong việc phát triển nuôi ba ba trong vùng quy hoạch.........................
II.Các mục tiêu dự án....................................................................................................................
II.1.Mục tiêu ngắn hạn
..........................................................................................................................................................
II.2 Mục tiêu dài hạn
..........................................................................................................................................................
III.Quy mô dự án............................................................................................................................
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 1
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
III.1 Một số kỹ thuật trong nuôi ba ba
..........................................................................................................................................................
III.2 Lực lượng tham gia dự án
..........................................................................................................................................................
III.3 Đối tượng hưởng lợi
..........................................................................................................................................................
IV. Nội dung cụ thể dự án.............................................................................................................
V. Nguồn vốn dự kiến:...................................................................................................................
VI. Hoạch toán kinh tế:.................................................................................................................
VII. Kế hoạch triển khai thực hiện:..............................................................................................
VIII. Kế hoạch thời gian:...............................................................................................................
Phần Ba:Phân tích hiệu quả dự án:..............................................................................................
I.Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội:..............................................................................................
II.Hiệu quả môi trường:................................................................................................................
III.Tính bền vững của dự án trong quy trình phát triển tiếp theo:...........................................
Phần Bốn: Kết luận kiến nghị:......................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, đòi hỏi mỗi ngành, mỗi lĩnh vực,
mỗi quốc gia không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình, phát huy lợi thế so sánh để
tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Nước ta là một nước nông nghiệp với hơn 70% dân số
sống bằng nghề nông, vì vậy cần phải xác định nông nghiệp là một thế mạnh cần phải khai
thác trong điều kiện hiện nay.
Trong nông nghiệp thì ngành nuôi trồng thuỷ sản đã và đang mang lại lợi ích kinh tế lớn
và là một mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu có giá trị cao. Phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản
tạo ra công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người dân, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh
tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.Vì vậy, nuôi trồng thuỷ sản được xem
là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của huyện.
Trong những năm trở lại đây, nghề nuôi ba ba ở Việt Nam đã có những bước chuyển
đáng kể, tạo ra thêm những ngành nghề mới cho cơ cấu nông nghiệp của nước ta, thúc đẩy
kinh tế, không những xóa đói giản nghèo cho bà con nông dân mà còn đưa nhiều người từ
nông dân lên làm tỉ phú, góp phần không nhỏ vào thu nhập của nền kinh tế quốc dân. Song
nghề nuôi ba ba cho đến nay chỉ phát triển ở một sô tỉnh thành phía bắc và phía nam như: Hải
Dương, Bình Dương, Vĩnh Long… nhưng chưa tạo ra được tính đồng bộ và nguồn ba ba
thương phẩm, con giống đủ tiêu chuẩn và đủ số lượng chưa đảm bảo chất lượng yêu cầu cung
cấp cho thị trường trong nước trong những năm gần đây.
Căn cứ vào chương trình phát triển nuôi trồng thủy của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010 –
2020 đã xác định “… đầu tư có tập trung, hợp lý, thúc đẩy ngành nuôi trồng thủy sản trở thành
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 2
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
ngành mũi nhọn của tỉnh. Bên cạnh chú trọng nuôi các loài thủy sản truyền thống của tỉnh cần
chú trọng đến các loài thủy đặc sản có giá trị kinh tế cao như con ba ba, tôm hùm…” Trên cơ
sở đó công ty KJC gồm đội ngũ các kỹ sư nuôi trồng thủy sản có trình độ kỹ năng và kinh
nghiệm của trường Đại Học Nha Trang kết hợp với Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn tỉnh Nghệ An, chính quyền huyện Quỳnh Lưu. Đây là dự án cấp nhà nước, nhằm đưa
tiến bộ khoa học vào sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện
Quỳnh Lưu.
Trên cơ sở đó công ty KJC kính mong UBND tỉnh Nghệ An, chính quyền huyện Quỳnh Lưu
và các ban ngành liên quan phê duyệt cho dự án “Nuôi thương phẩm ba ba tại huyện Quỳnh
Lưu- Nghệ An.
Xin chân thành cảm ơn!
PHẦN MỘT
KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
I. Tổng quan về dự án.
1. Tên dự án: Quy hoạch vùng nuôi thương phẩm ba ba tại huyện Quỳnh Lưu-Tỉnh Nghệ
An.
2. Địa điểm thực hiện: huyện Quỳnh Lưu – Nghệ an.
3. Dự án thuộc ngành: Nuôi trồng thủy sản.
4. Cơ quan cấp phép: UBND tỉnh Nghệ An.
5. Cơ quan thực hiện: Công ty KJC – Trường ĐH Nha Trang.
6. Tổng kinh phí của dự án:2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
- UBND tỉnh Nghệ An: 1.400.000.000 đồng (Một tỷ bốn trăm triệu đồng).
- Công ty KJC: 600.000.000 (Sáu trăm triệu đồng).
7. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 1 năm 2011 đến hết
tháng 12 năm 2016.
8. Giới thiệu công ty thục hiện dự án: Công ty KJC.
Địa chỉ: số 2 Nguyễn Đình Chiểu, Tp Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.
9. Lý do lựa chọn: Công ty KJC là công ty thuộc trường đại học Nha Trang có trụ sở tại
nhiều tỉnh thành như: Nha Trang, Quảng Ninh, Nghệ an, Ninh Thuận, Bình Thuận, Cần
Thơ… chuyên tư vấn kỹ thuật nuôi, cung cấp con giống, thức ăn cho các loài thủy sản.
Công ty có đội ngũ kỹ sư dày dặn kinh nghiệm được đào tạo từ trường có đầy đủ điều
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 3
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
kiện để nuôi trồng thủy sản bền vững chia sẻ kỹ thuật cho bà con nông dân, góp phần
thúc đẩy kinh tế.
II. Mục tiêu nghiên cứu.
1.Mục tiêu chung:
Nghiên cứu và nuôi trồng ba ba tại huyện Quỳnh Lưu, Nghệ An, bước đầu đưa nghề nuôi
ba ba ra thành một nghề mới và có triển vọng của huyện, triển khai rộng rãi, góp phần xóa đói
giảm nghèo, thúc đẩy kinh tế, cung cấp kỹ thuật nuôi, con giống cho bà con nông dân trong và
ngoài tỉnh. Trên cơ sở đó đưa con ba ba trở thành mặt hàng có giá trị trong tiêu dùng và xuất
khẩu của tỉnh.
2.Mục tiêu cụ thể:
- Điều tra và đánh giá chi tiết các yếu tố môi trường vùng sinh thái ở huyện.
- Xây dựng các mô hình nuôi thương phẩm ba ba gồm có : xây dựng công trình nuôi, thuê
nhân công chăm sóc, chuẩn bị thức ăn và thuốc men cho ba ba.
- Chuyển giao các quy trình kỹ thuật tới người dân thông qua các đợt tập huấn và tài liệu.
- Trên cơ sở các nghiên cứu khoa hoc, đề xuất với chính quyền địa phương xem xét để
nhân rộng mô hình nuôi, quản lý và hỗ trợ cho người sản xuất.
- Duy trì cân bằng sinh thái và môi trường xung quanh.
PHẦN HAI
NỘI DUNG DỰ ÁN
I. Giới thiệu chung huyện Quỳnh Lưu-Nghệ An:
I.1 Đặc điểm tự nhiên:
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 4
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
Bảng 1: bản đồ huyện Quỳnh Lưu.
- Diện tích: 607,1 km
2
.
- Dân số: hơn 360.000 người (năm 2007).
- Mật độ 563 người/km
2
.
Bao gồm thị trấn Cầu Giát và 42 xã: Quỳnh Lập, Quỳnh Lộc, Quỳnh Bang, Quỳnh Thanh, Quỳnh
Hưng, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Quỳnh Lâm, Quỳnh Hoa, Quỳnh Thanh, Quỳnh Văn, Quỳnh Xuân,
Quỳnh Tân, Mai Hùng, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang, Quỳnh Thắng, Quỳnh Châu, Tân Thắng, Quỳnh
Tam, Tân Sơn, Quỳnh Thiện, Quỳnh Di, Quỳnh Phương, Quỳnh Liên, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Thạch,
Quỳnh Hậu, Quỳnh Hồng, Quỳnh Bá, Quỳnh Đôi, Quỳnh Lương, Quỳnh Minh, Quỳnh Yên, Quỳnh
Ngọc, An Hoà, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Thọ, Sơn Hải, Quỳnh Thuận, Tiến Thuỷ và Quỳnh Long.
I.1.1. Đặc điểm địa lý:
Quỳnh Lưu có đường biên giới dài 122km, trong đó đường biên giới đất liền 88km và 34
km đường bờ biển.
- Khoảng cách từ huyện lỵ là thị trấn Cầu Giát đến tỉnh lỵ là thành phố Vinh khoảng
60Km.
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 5
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
- Phía bắc huyện Quỳnh Lưu giáp huyện Tĩnh Gia (Thanh Hoá), có chung địa giới khoảng
24km với ranh giới tự nhiên là khe Nước Lạnh.
- Phía nam và tây nam Quỳnh Lưu giáp với Diễn Châu và huyện Yên Thành với ranh giới
khoảng 31km.
- Vùng phía nam của huyện Quỳnh Lưu có chung khu vực đồng bằng với hai huyện Diễn
Châu và Yên Thành (thường gọi là đồng bằng Diễn-Yên-Quỳnh).
- Phía tây, huyện Quỳnh Lưu giáp huyện Nghĩa Đàn với ranh giới khoảng 33km được
hình thành một cách tự nhiên bằng các dãy núi kéo dài liên tục mà giữa chúng có nhiều đèo
thấp tạo ra những con đường nối liền hai huyện với nhau.
- Phía đông, huyện Quỳnh Lưu giáp biển Đông.
I.1.2. Khí hậu:
Quỳnh Lưu nằm trong khu vực nhiệt đới nhưng lại ở miền biển nên thường nhận được
ba luồng gió:
- Gió mùa Đông Bắc nằm sâu trong lục địa lạnh lẽo của vùng Sibia và Mông Cổ, từng đợt
thổi qua Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ tràn về, bà con gọi là gió bắc.
- Gió mùa Tây Nam ở tận vinh Băng-gan tràn qua lục địa, luồn qua các dãy Trường
Sơn, thổi sang mà nhân dân thường gọi là gió Lào nhưng chính là gió tây khô nóng.
- Gió mùa Đông nam mát mẻ từ biển Đông thổi vào nhân dân gọi là gió nồm
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10 dương lịch. Mùa này tiết trời nóng nực, nhiệt độ
trung bình 30
o
C, có ngày lên tới 40
o
C.
- Mùa lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 dương lịch năm sau. Mùa này thường có gió
mùa đông bắc, mưa kéo dài.
I.1.3. Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản:
- Là huyện giáp biển, có 34 km đường bờ biển, nhiều sông ngòi chứa nước quanh năm
thích hợp cho nuôi trông thủy sản nước mặn. Có truyền thống nhiều năm trong nghề nuôi
trông thủy sản nước mặn như: nuôi tôm, cá biển…
- Có hồ Vực Mấu theo thống kê năm 1978 có lượng nước ngọt dự trữ lên tới 75 triệu m
3
nước được bổ qua những lần mưa và là nguồn cung cấp nước ngọt sinh hoạt và tuới tiêu
cho toàn bộ diện tích nông nghiệp cho huyện.
- Gần đây, trong chương trình phát triển thủy sản bền vững của tỉnh Nghệ An, huyện
Quỳnh Lưu cùng kết hợp với các ban ngành liên quan đẩy mạnh chú trọng trong công tác
phát triển nuôi trông thủy sản nước ngọt song song với phát triển với nuôi trồng thủy sản
nước ngọt, đưa thủy sản huyện trở thành ngành mũi nhọn thúc đẩy kinh tế cho bà con nông
dân.
I.1.4 Nguồn lợi thủy sản của Huyện:
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 6
Trường Đại Học Nha Trang – Khoa Nuôi Trồng Thủy Sản – Lớp 50NT-1 – Nhóm : 8
Tiềm năng kinh tế thủy sản là một trong những thế mạnh của huyện, góp phần thúc đẩy kinh
tế của vung ngay càng đi lên.
Tổng giá trị sản xuất ước đạt 128,923 tỷ đồng, bằng 51,3% kế hoạch, tăng 12,8% so với cùng
kỳ. Sản lượng khai thác, nuôi trồng thuỷ hải sản đạt 19.401 tấn, bằng 53,5% kế hoạch năm;
trong đó, sản lượng khai thác hải sản 16.709 tấn, bằng 59,7% kế hoạch năm, tăng 6,8%; 51
trại giống sản xuất được 297 triệu con tôm he, tăng 223 triệu con; tôm sú giống 128 triệu con,
giảm 42 triệu con; 7 trại cá giống cấp I sản xuất được 3,3 triệu cá rô phi đơn tính, đáp ứng đủ
giống phục vụ nuôi trồng trên địa bàn; sản lượng muối đạt 36.000 tấn, bằng 49,3% kế hoạch,
tăng 2,9% so cùng kỳ.
I.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội và dân cư.
I.2.1. Dân cư:
- Diện tích: 607,1 km
2
.
- Dân số: hơn 360.000 người (năm 2007).
- Mật độ 563 người/km
2
.
I.2.2. Kinh tế:
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của toàn tỉnh Nghệ An, kinh tế
huyện Quỳnh Lưu đã có những bước thay đổi đáng kể.
Tỷ trọng nông-lâm- ngư- nghiệp năm 1996 là 56,2%, đến năm 2000 là 51%, CN-XD từ
13,5% nay là 16%, Thương mại - dịch vụ từ 30% lên 33%. Thu nhập bình quân đầu người
từ 1,7 triệu đồng năm 1995 lên 2,977 triệu đồng năm 2000. Tỷ lệ hộ giàu từ 23,1% lên
26,1%, hộ nghèo đói từ 23,8% còn 11,6% năm 2000.
Quỳnh Lưu có nhiều di tích lịch sử lâu đời như: Đền Cờn ở xã Quỳnh Phương, Đền
Thượng ở xã Quỳnh Nghĩa, Đình Tám Mái ở xã Quỳnh Thuận, có bãi biển đẹp ở xã Quỳnh
Phương phục vụ cho du lịch và nghỉ ngơi.
I.2.3. Cơ sở hạ tầng:
- Thủy lợi: Đã và đang xây dựng nhiều hồ đập và hệ thống sông ngòi phục vụ cho sinh
hoạt, tưới tiêu và hoạt động nuôi trồng cho nhân dân trong huyện theo dự án quy hoạch hệ
thống thủy lợi vùng Bắc Nghệ An.
- Điện:Cùng với sự phát triển của huyện, hệ thống điện của huyện đang từng bước được
xây dựng để đáp ứng sự phát triển mạnh mẽ của huyện. phát triển và ưu tiên cho các vùng
trọng điểm ưu tiên như vùng nuôi trồng thủy sản và các vùng sâu vùng xa.
I.3 Các chủ trương chính sách liên quan đến phát triển NTTS:
Dự Án Quy Hoạch Vùng Nuôi Ba Ba Thương Phẩm Ở Huyện Quỳnh Lưu – Nghệ An
Trang 7