Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUẦN 16- L5 KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.95 KB, 28 trang )

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 16
Từ ngày (6/12– 10/12 / 2010 )
-----------------------------------------------------1------------------------------------------------------
THỨ /
NGÀY
MÔN
BÀI DẠY
MT NL
HAI
6-12
T. Đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Thầy thuốc như mẹ hiền
Luyện tập
Hậu phương những năm sau chiến dòch B. giới
Hợp tác với những người x.q (T1( có GDKNS)
LH
LH
BA
7–12
C. Tả
Toán
Thể dục
LTVC
Đòa lí
Nghe – Viết : Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Ơn bài TDPT chung - TC: Lò cò tiếp sức


Tổng kết vốn từ
Ơn tập

8 -12
Thể dục
Tập đọc
K. ch
Toán
K.H
Ơn bài TDPT chung – TC : Nhảy lướt sóng
Thầy cúng đi bệnh viện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Luyện tập
Chất dẻo ( có GDKNS)
NĂM
9-12
M.T
T. L văn
Toán
K.H
Kó thuật
VTM : Mẫu vẽ có 2 vật mẫu
Tả ngưòi ( KT viết )
Giải toán về tỉ số phần trăm (TT)
Tơ sợi ( có GDKNS)
1 số giống gà được ni nhiều ở nước ta
LH
SÁU
10-12
Â. Nhạc

LTVC
Toán
TLV
SHL
Học hát do địa phương tự chọn
Tổng kết vốn từ
Luyện tập
Làm biên bản một vụ việc ( có GDKNS)
Sinh hoạt T 16.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm
phục lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu từ mới trong bài và nội dung, ý nghóa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH1,2,3)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5
30
10
12
1. Bài cũ: Về ngồi nhà đang xây.
- Gọi HS đọc theo đoạn và TLCH
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền.

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt
nghỉ câu đúng, giải nghĩa từ
- Cho HS đọc theo cặp.
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.
- TLCH: Hai mẫu chuyện Lãn Ông
chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của
ông như thế nào?
- Giáo viên chốt lại ND.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 2: Vì sao có thể nói Lãn
Ông là một người không màng danh
lợi?
Giáo viên chốt ND.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 câu
thơ cuối bài.
+ Câu hỏi 3: Em hiểu nội dung hai
câu thơ cuối như thế nào?
- 3Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu
hỏi từng đoạn.
+ 1 học sinh khá đọc.
+ Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các
đoạn.
- 1Học sinh đọc phần chú giải.

- Luyện đọc theo cặp
- Nghe.
yêu thương con người, cho người nghèo
gạo củi ….→ có lương tâm trách nhiệm.
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Ông được vua chúa nhiều lần vời
vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan
trông coi việc chữa bệnh cho vua
nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2
câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
Nhân nghóa trong lòng chẳng đổi phương.”
- Tỏ rõ chí khí của mình.
- Lãn Ông là một người không màng
danh lợi.
Công danh giống như làn nước sẽ trôi
đi. Nhân nghóa trong lòng chẳng bao
giờ thay đổi.
+ Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân
-----------------------------------------------------2------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
8
5
+ Câu hỏi 4: Thế nào là “Thầy
thuốc như mẹ hiền”.-HS khá giỏi TL
- Giáo viên cho học sinh thảo luận
rút đại ý bài?
 Luyện đọc diễn cảm .
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu lại ND bài.
- Chuẩn bò: “Thầy cúng đi bệnh
viện”.
- Nhận xét tiết học
như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
• Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng
nhân hậu, nhân cách cao thượng của
danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể
hiện thái độ thán phục …
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả
bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại
------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.( BT cần làm
BT1, 2)
- Rén tính chính sác, khoa học
II. Chuẩn bò:
- HS: Bảng con,..
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5
30

10
10
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài/75 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 HD HS làm BT:
Bài 1: Hoạt động cả lớp
• - GV HD cách làm như SGk.
- Cho 2 HS lên bảng
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề .
- GV hướng dẫn HS giải.
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết:
Coi kế hoạch là 100% thì đạt 90% kế
hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số này
cho biết coi kế hoạch là 100%, thì đã thực
hiện được 117,5% kế hoạch.
-1 HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con.
- Nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nêu kết quả
-----------------------------------------------------3------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------

10
4
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho
biết coi kế hoạch là 100% thì đã vượt
17,5% kế hoạch.
- GV NX chữa bài.
Bài 3: HDHS khá giỏi làm bài.
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: 42000 đồng.
+ Tiền bán: 52500 đồng.
+ Tiền lãi: ? %
+ Tiền bán bằng ...% tiền vốn ?
- GV hướng dẫn HS giải.
- GV chữa bài
5. Củng cố - dặn dò:
-cho HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập
- Chuẩn bò: “Giải toán về tìm tỉ số phần
trăm”.
- Nhận xét tiết học
- NX chữa bài
Giải
a) Tỉ số % tiền bán và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tiền lãi chiếm là:
125% - 100% = 25%
Đáp số :a) 125%
b) 25%
- HS nhắc lại
------------------------------------------

Tiết 3:Lòch sử
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN
DỊCH BIÊN GIỚI
I.MỤC TIÊU :Học xong bài này, học sinh biết :
- Hâậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
+ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc
kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy
mạnh phao trào thi đua u nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới .
- Phiếu học tập của học sinh .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
4
30
6
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài
• Hoạt động 1 : (làm việc cả lớp)
- GV nêu Tóm lược tình hình đòch sau thất
bại ở Biên giới:
GV nêu Nhiệm vụ bài học :
-Trả lời các câu hỏi SGK tiết 15 .
- Theo dõi

- HS xác đònh nhiệm vụ bài học
17

• Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
10’
Thảo luận 4 nhóm 6 HS.

-----------------------------------------------------4------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
1-Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ hai của Đảng .
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai
của Đảng diễn ra ở đâu? Vào thời điểm
nào?
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai
của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách
mạng Việt Nam? Điều kiện để hoàn thành
nhiệm vụ ấy?
2-Tìm hiểu về Đại hội Anh hùng và
Chiến só thi đua toàn quốc lần thứ nhất.
+ Đại hội Anh hùng và Chiến só thi đua
toàn quốc lần thứ nhất diễn ra trong bối
cảnh nào ?
+Những tập thể và cá nhân tiêu biểu được
tuyên dương trong Đại hội Anh hùng và
Chiến só thi đua toàn quốc lần thứ nhất có
tác dụng như thế nào đối với phong trào
thi đua ái quốc phục vụ kháng chiến?
+Lấy dẫn chứng về một trong bảy tấm
gương anh hùng chiến só thi đua?
3-Tính thần thi đua kháng chiến của
đồng bào ta về:
+Kinh tế:

+Văn hoá, giáo dục:
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập,
tăng gia sản xuất của hậu phương trong
những năm sau chiến dòch Biên giới.
4-Tìm hiểu về tình hình hậu phương
trong những năm 1951-1952
+Tình hình hậu phương trong những năm
1951-1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc
kháng chiến ?
+Bước tiến mới của hậu phương sẽ có tác
động như thế nào tới tiền tuyến ?
- Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày. Chốt ý.
-Tháng 2-1951 …


-Phát triển lòng yêu nước, đẩy
mạnh thi đua, chia ruộng đất cho
nông dân.


-Ngày 1-5-1952, Đại hội diễn ra
trong hoàn cảnh chiến tranh .
-Khẳng đònh những đóng góp to
lớn của các tập hể và cá nhân,
làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc
kháng chiến .

………
-Thi đua sản xuất lương thực, thực

phẩm phục vụ kháng chiến .
- Thi đua học tập, nghiên cứu khoa
học để phục vụ kháng chiến
-Tăng thêm sức mạnh cho cuộc
kháng chiến.
-Học tập, sản xuất tốt là để phục
vụ cho kháng chiến .
-Hậu phương vững chắc góp phần
vững chắc cho kháng chiến thắng
lợi.
………..
- Đại diện các nhóm trình bày
7 • Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc
kháng chiến chống Pháp .
-Kể về một anh hùng được tuyên dương
trong Đại hội Anh hùng và chiến só thi đua

- HS nêu vai trò
- Kể các tấm gưong.
-----------------------------------------------------5------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
toàn quốc I mà em biết và nêu cảm nghó
về người anh hùng đó
- GV nhận xét.GDTT

5 -Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS nêu lại ND bài.
- Đọc tt SGK
- Nhận xét tiết học.

-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
- 1 HS đọc.
----------------------------------------------------------
Tiết 4:Đạo đức
HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH ( T1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả cơng việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cơ và mọi người trong
cơng việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Khơng đồng tình với những thái độ thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong
cơng việc chung của lớp của trường.
* GDKNS:- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong các hoạt động
của lớp, của trường, và trong cơng việc chung.
- KN tư duy phê phán ( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu
tinh thần hợp tác)
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC PP VÀ KT DẠY HỌC
- PP: Thảo luận nhóm; KT : động não
IV. CÁC PP VÀ KT DẠY HỌC

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4
30
10
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm thể hiện thái

độ tôn trọng phụ nữ.
- Lấy cc 1,3- nx 3
3. Bài mới: Hợp tác với những người xung
quanh.
 Hoạt động 1: Xử lí tình huống .
 MT: HS biết được 1 biểu hiện cụ thể
của việc hợp tác với người xung quanh.
- KNS:Có kĩ năng hợp tác với bạn bè và
mọi người xung quanh trong các hoạt
động của lớp, của trường, và trong cơng
việc chung.
 Lấy CC 1 – Nhận xét 6
- Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo
tranh trong SGK.
- Học sinh nêu.
* KT: động não
-----------------------------------------------------6------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
10
10
4
- Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí
nhất.
- Kết luận : Cường, Thi và các bạn khác
cần phối hợp, hỗ trợ, giúp dỡ nhau trong
việc trồng cây. Việc hợp tác như vậy sẽ
làm cho công việc thuận lợi hơn, kết quả
hơn.
 Hoạt động 2: Làm BT 1 SGK.
 MT: HS nhận biết 1 số việc làm

Thể hiện sự hợp tác.
 Lấy CC 2,3- NX 6
+ Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời BT1.
- GV NX và KL:
→ Kết luận về sự cần thiết và cách thực
hiện việc hợp tác với mọi người trong công
việc chung. VD như: Biết hợp tác với các
bạn trong việc TLNL điện ở trường, …
- Đặc biệt nhấn mạnh đến quyền trẻ em
được tự do kết giao và hợp tác trong công
việc.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
 Mt : HS biết phân biệt ý kiến đúng, sai
liên quan đến việc hợp tác với người xung
quanh.
- KN tư duy phê phán ( biết phê phán
những quan niệm sai, các hành vi thiếu
tinh thần hợp tác)
- Cho HS trả lời cá nhân.
- GV NX kết luận.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- GV liên hệ thực tế, GD HS.
- Chuẩn bò (tiết 2).
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh suy nghó và đề xuất cách
làm của mình.
PP: Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm 4. (5’)
- Trình bày kết quả thảo luận trước

lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh nêu ý kiến.
- Giải thích ý kiến
- 2 HS đọc.
- Liên hệ bản thân.
--------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chính tả ( Nghe – Viết )
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng bài chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang
xây”.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu BT2 a,b, tìm được những
tiếng thích hợp để hồn chỉnh BT3
-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
-----------------------------------------------------7------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Chuẩn bò: + GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4
30
6
15
10
3
2. Bài cũ: KT BT 2
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.

3. Bài mới:
 Hướng dẫn học sinh nghe, viết .
- GV đọc đoạn viết.
- Cho HS nêu ND.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Luyện viêt bảng con.
* Viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài.
- Giáo viên chữa lỗi và chấm tổ 1.
- Nhận xét bài viêt.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 2: làm ý a,b.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm (4’)
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài trên
bảng lớp.
- Nhận xét , kết luận các từ đúng.:
* Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu
r hay gi – Những ô đánh số 2 chứa tiếng v – d.
- Giáo viên chốt lại: thứ tự các tiếng cần điền
là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dò.
3 ) Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- HS lần lượt đọc bài tập 2a.
- Học sinh nhận xét.
- 1 Học sinh đọc bài chính tả.
- Nêu ND .

- Nêu từ khó.
- Viết bảng con.
-
- Học sinh viết vào vở.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát
lỗi.
* Hoạt động nhóm 4 HS
- Đại diện báo cáo trước lớp các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động cá nhân .
- làm bài vào vở.
- Trình bày bài.
- Lớp NX
- Theo dõi.
----------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt).
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của 1 số.
- Vận dụng giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. ( BT cần
làm BT1, 2; HS khá giỏi làm BT 3)
- Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò:
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
4
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 3/76.
- 1 HS lên bảng làm.

-----------------------------------------------------8------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
30
16
5
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 Giáo viênHDHS tìm hiểu về cách tính
phần trăm.
• GV nêu VD1:
- HD HS:
- Số học sinh toàn trường: 800
- Học sinh nữ chiếm: 52,5%
- Học sinh nữ:…. học sinh ?
- Học sinh toàn trường chiếm ? %
* Giáo viên đặt câu hỏi:
- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế
nào?
- GV hướng dẫn HS cách tính:
+ Bước 1: Tìm 1% HS toàn trường.
+ Bước 2: Tìm 52,5%
• GV giới thiệu ( VD 2)
- HD HS giải tương tự.
- Chốt cách tìm một số % của 1 số
 Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề - GV chốt:
Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 ( HS )
Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 ( HS )
Bài 2:

- GV hướng dẫn:
+ Tìm 0,5% của 5 triệu đồng.
+ Tìm tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- GV yêu cầu HS thực hiện.
Bài 3:
-GV hướng dẫnHS khá giỏi làm.
- Tìm số vải may quần ( tìm 40% của 345
m )
- Tìm số vải may áo.
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
5. Củng cố – Dặn dò :
- HS nhắc lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Luyện tập ”
- Đọc VD tìm hiểu.
800 học sinh : 100%
? học sinh nữ: 52,5%
- Học sinh tính:
800 × 52,5
100
- Học sinh nêu cách tính – Nêu quy
tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy:
800 × 52,5 : 100
- Học sinh giải.
- 1Học sinh lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
-
- – Nêu tóm tắt- giải
-Hoạt động cá nhân.
-Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
Giải:

Tiền lãi sau 1 tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 ( đồng )
Tổng tiền gửi và tiền lãi là:
5000000 + 25000 = 5025000 ( đồng)
- Trình bày vào vở.
Giải
Vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 ( m )
Vải may áo là: 345 – 138 = 207 ( m)
- HS nêu
- Theo dõi
Tiết 4:Luyện từ & Câu
-----------------------------------------------------9------------------------------------------------------
= 420 (hs)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghóa và từ trái nghóa với các từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm đựoc những từ ngữ miêu tả tích cách con người trong bài văn Cơ Chấm BT2 .
II. Chuẩn bò:+ GV: bảng phụ làm bài 3 ; HS: VBT, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
4
30
15
15
5
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài tập 4

- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: Tổng kết vốn từ.
 HD HS luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm ( 7’)
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc
theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét .
- GV chốt những từ đồng nghóa, trái nghóa với
các từ đã cho.
Từ Đồng nghóa Trái nghóa
Nhân
hậu
Nhân ái, nhân
nghóa, nhân đức,
phúc hậu,…
Bất nhân , bất nghóa,
độc ác, tàn nhẫn,…..
Trung
thực
Thành thật, thành
thực, thẳng thắn,
Dối trá, gian dối, lừa
dối,…..
Dũng
cảm
Anh dũng, mạnh
bạo, bao dạn,….
Hèn nhát, nhút nhát,
nhu nhược,…
Cần cù Tần tảo, siêng

năng,…
Lười biếng, lười
nhác,…
* Bài 2: Hoạt động cá nhân.
- Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách
không phải là những từ tả ngoại hình).
- Những từ đó nói về tính cách gì?
∗ Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm
– tình cảm dễ xúc động.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
- Chuẩn bò: “Tổng kết vốn từ ( TT ) ”.
- Nhận xét tiết học
- HS trình bày.
- Cảø lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm 6 nhóm
+ Các nhóm thực hiện theo
yêu cầu bài tập
+ Đại diện các nhóm báo
cáo.
- Học sinh trao đổi về câu
chuyện xung quanh tính
cần cù.
- Học sinh thực hiện vào
VBT.
- Trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời – Lớp nhận xét.

Tiết 5:Đòa lý
ÔN TẬP ( T1)
-----------------------------------------------------10------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, học sinh biết:
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế nước ta ở mức
độ đơn giản .
- Xác đònh được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng
biển lớn của đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
4
28
1 -Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi bài trước
- NX chấm điểm
2 -Bài mới :-Giới thiệu bài :
* HD HS ôn tập.
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học
trước .


-Làm việc theo nhóm.
- Cho HS thảo luận làm BT SGk
- Tổ chức trình bày
- Nhận xét kết quả làm việc
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện phần trình bày.
-Treo các bản đồ trên lớp cho học sinh

đối chiếu.
-Cùng làm các bài tập trong SGK
mỗi nhóm trình bày một bài tập, các
nhóm khác bổ sung để hoàn thiện
kiến thức.
- Học sinh chỉ trên bản đồ về sự phân
bố dân cư, một số ngành kinh tế của
nước ta.
* Kết luận :
1-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các
đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi .
2-Câu a sai; câu b đúng; câu c đúng, câu d đúng ; câu e sai.
3-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại
phát triển nhất cả nước là; thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố cảng
biển lớn là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
8
3-Củng cố – Dặn dò.
- Hệ thống lại ND ôn tập.
- Cho HS chỉ bản đồ 1 số ngành công
nghiệp nước ta.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bò bài sau.
- HS theo dõi
- Lên bảng trình bày.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiết 1:Thể dục
ƠN BÀI TDPT CHUNG.
TRỊ CHƠI: LỊ CỊ TIẾP SỨC
------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc

-----------------------------------------------------11------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×