Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì I - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.16 KB, 29 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2004
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô
đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và
chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Bán chó.
- Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau
đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài
này.
3. Dạy - học bài mới
Giới thiệu bài: (1’)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ
điểm.


- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn
trong nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần
gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một
chú cún con.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ò ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã
ghi trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
- Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
- Bạn trong nhà là những vật nuôi
trong nhà như chó, mèo,…
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp
đọc đồng thanh.
- Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.

 Hoạt động 2: Thi đua đọc
 Phương pháp: Thực hành.
ò ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bò
bài sau: Tiết 2.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu sau:
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé
không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé
vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/
không đứng dậy được.//
Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao
giọng ở cuối câu).
Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha
thiết). Nhưng con vật thông minh
hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi
chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3,
4, 5.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong

nhóm, các bạn trong nhóm theo
dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô
đùa, lành hẳn,… (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn,
sung sướng, hiểu…(MT, MN).
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung
sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và
chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV:Tranh. Bảng phụ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Hát
- Yêu cầu HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Tranh
- Yêu cầu đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
- Yêu cầu đọc đoạn 2.
- Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo
Cún?
- Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
- Yêu cầu đọc đoạn 3.
- Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn
buồn?
- Yêu cầu đọc đoạn 4.
- Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
- Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún
cũng vui.
- Yêu cầu đọc đoạn 5.
- Hỏi: Bác só nghó Bé mau lành là nhờ ai?
- Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
 Phương pháp: Thi đua.
ò ĐDDH: SGK.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các
nhóm và đọc cá nhân.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thời gian biểu.
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc

thầm.
- Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông.
Cún Bông là con chó của bác
hàng xóm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã
đau và không đứng dậy được.
- Cún đã chạy đi tìm người giúp
Bé.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Bạn bè thay nhau đến thăm Bé
nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ
Cún mà chưa được gặp Cún.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Cún mang cho Bé khi thì tờ báo
hay cái bút chì, khi thì con búp
bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé.
- Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung
sướng vẫy đuôi rối rít.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác só nghó Bé mau lành là nhờ
luôn có Cún Bông ở bên an ủi và
chơi với Bé.
- Câu chuyện cho thấy tình cảm
gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún
Bông.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5

HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ.
- Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
2Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vò thời gian: Ngày – Giờ.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
4. Thái độ: Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Đặt tính rồi tính:
32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- Sửa bài 5:
Băng giấy màu xanh dài:
65 – 17 = 48 ( cm )
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.

 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Mô hình đồng hồ có thể quay kim.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban
đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm.
Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban
đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5
giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ
trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều
em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em
đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ
đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi
khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm
trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải
quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có
bao nhiêu giờ ?
- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các
buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.
Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.

- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở
mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.

- Bây giờ là ban ngày.
- Em đang ngủ.
- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài cùng các bạn
- Em xem tivi.
- Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng
quay của kim đồng hồ và trả lời 24
tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể
quay đồng hồ cho HS đếm theo).
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng,
…, 10 giờ sáng.
- Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ
sáng.
- Đọc bài.
- Còn gọi là 13 giờ.
- Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều.
- Vì sao ?
- Có thể hỏi thêm về các giờ khác.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.

ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
- Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem
tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan
nghênh các em.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Vậy còn bức tranh cuối cùng ?
- Có thể hỏi thêm HS các công việc của các em,
sau đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến giờ
em làm việc đó.
Bài 3:
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối
chiếu để làm bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ

đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy
buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ….
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập
kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ
chính là 13 giờ
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ
rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm
tương ứng.
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài bạn đúng/sai.
- Đọc đề bài.
- Lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ C.
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều.
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm.
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng
hồ A chỉ 8 giờ tối.
- Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy
lúc 6 giờ sáng sau đó quay mặt
đồng hồ đến 6 giờ.
- Làm bài.

20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy đònh về trật tự, vệ sinh nơi
công cộng.
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bò
- GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi
công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi
công cộng?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công
cộng(tiết 2).

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
 Phương pháp: Trực quan, thực hành,
vấn đáp.
ò ĐDDH: Phiếu học tập.
- Yêu cầu một vài đại diện HS lên
báo cáo kết quả điều tra sau 1
tuần.
- GV tổng kết lại các ý kiến của các
HS lên báo cáo.
- Nhận xét về báo cáo của HS và
những đóng góp ý kiến của cả lớp.
- Khen những HS báo cáo tốt, đúng
hiện thực.
 Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
 Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ò ĐDDH: Hệ thống câu hỏi.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi
dãy phải cử ra đội trưởng để điều
khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi
nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi
phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai
đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi
được 5 điểm.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một vài đại diện HS lên báo cáo.

Chẳng hạn:
TT
Nơi công
cộng ở
khu phố

Vò trí
Tình trạng
hiện nay
Những
việc cần
làm …
1
Công
viên
Gần
hồ
Thành
Công
Bồn hoa
giữa công
viên bò
phá do trẻ
em vào
nghòch
Cử ra đội
bảo vệ
công cộng
2
Bể nước

công
cộng
Dưới
sân
Bò tràn
nước
Báo với
bác tổ
trưởng
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
- Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở
thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét HS chơi.
- GV phát phần thưởng cho các đội
thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
1. Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ
sinh nơi công cộng.
2. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
là góp phần bảo vệ môi trường.
3. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi
công cộng.
4. Không được xả rác ra nơi công
cộng.
5. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem
phim.
6. Bàn tán với nhau khi đang xem
trong rạp chiếu phim.

7. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm
tra.
 Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn
viên
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Tình huống.
- GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào
thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ
sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo
những điều gì?
- GV yêu cầu HS suy nghó sau 2
phút, một số đại diện HS lên trình
bày.
GV nhận xét.
- GV khen những HS đã đưa ra
những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:
- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày.
Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo
tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của
Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách
những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham
quan.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong

lớp.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2004
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/
thanh ngã.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bé Hoa.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ
còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân
biệt.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng
chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó
nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả
phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.

a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt,
sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
- Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
- Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé
nào là tên riêng, từ nào không phải là tên
riêng?
- Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những
chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng.
Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ò ĐDDH: Bảng phụ.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
- Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua
3 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt
đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà
hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có
thanh ngã.
- Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.

- Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của
- Hát
- Viết các từ ngữ: chim bay, nước
chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng,
giấc ngủ, thật thà,…
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- Câu chuyện Con chó nhà hàng
xóm.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái
trong truyện.
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ
bé trong cô bé không phải là tên
riêng.
- Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
- Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt,
bò thương, giường, giúp bé mau
lành,…
- 4 đội thi đua.
vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
- Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là
đội thắng cuộc.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống),
múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh
phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân,… tàu thủy,
lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy
ý, suy nghó,…
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày,
chõ, chum, ché, chónh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao

đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh
thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác só.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết chung về giờ học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài
chính tả.
- Chuẩn bò: Trâu ơi!
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
1Đọc Đọc đúng các sổ chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, …
- Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các câu.
2HiểuHiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch.
- Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội
dung bài Con chó nhà hàng xóm.
- Bạn của Bé ở nhà là ai? Khi Bé bò thương Cún
đã giúp Bé điều gì?
- Những ai đã đến thăm Bé? Tại sao Bé vẫn
buồn?

- Cún đã làm gì để Bé vui? Vì sao bé chóng
khỏi bệnh?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập
đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương
Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời
gian biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của
- Hát
- HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH.
Bạn nhận xét.
- HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn
nhận xét.
- HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH.
Bạn nhận xét.
mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ò ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ
ràng.
b) Luyện đọc từng câu
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghóa từ thời
gian biểu, vệ sinh cá nhân.
- Hướng dẫn phát âm các từ khó.
- Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc
từng dòng.

c) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ò ĐDDH: SGK.
- Yêu cầu đọc bài.
- Đây là lòch làm việc của ai?
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
(Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ
mấy giờ đến mấy giờ?…)
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời
gian biểu để làm gì?
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có
gì khác so với ngày thường?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết
không? Vì sao?
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Giải thích từ.
- Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý
phát âm và sửa chữa theo GV
nếu mắc lỗi.
- Nối tiếp nhau đọc từng dòng
trong bài.
- Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1
đoạn.

Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đây là lòch làm việc của bạn Ngô
Phương Thảo, học sinh lớp 2A
Trường Tiểu học Hoà Bình.
- Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy
lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục
và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ
30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương
Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở
chuẩn bò đi học. Thảo đi học lúc 7
giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ
trưa…
- Để khỏi bò quên việc và làm các
việc một cách hợp lí.
- Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ bạn đi học về, ngày
chủ nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp
lí và không bỏ sót công việc.
- Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng
ngày của em.

- Chuẩn bò: Đàn gà mới nở.
MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
2Kỹ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23
giờ)
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng
giờ, muộn giờ, sáng, tối).
3Thái độ: Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
- HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ngày, giờ.
- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các
giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ,
đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần
lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực
hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Thực hành.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ò ĐDDH: Tranh phóng to. Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
- Hãy đọc yêu cầu của bài.
- Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim
đến 7 giờ.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
- Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận
xét.
- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích
hợp với giờ ghi trong tranh.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai.
Thực hành quay kim đồng hồ
đúng/sai.
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ
sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.

×