Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Sinh hoc 7 ca nam Hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.88 KB, 76 trang )

Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1. THẾ GIỚI §ỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Hs chứng minh được sự đa dạng, phong phú của động vật thể hiện ở số loài và
môi trường sống.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh
Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
III/ TiÕn tr×nh lªn líp :
1/ ỉn ®Þnh tỉ chøc :
2/ KiĨm tra bµi cò : KiĨm tra s¸ch vë häc tËp
3/ Bµi míi:
- Gi¸o viªn më bµi: Sù ®a d¹ng, phong phó cđa ®éng vËt ®ỵc thĨ hiƯn nh thÕ nµo?
Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh Néi dung
*Ho¹t ®éng 1 : T×m hiĨu sù ®a d¹ng loµi vµ
sù phong phó vỊ sè lỵng c¸ thĨ
-Yªu cÇu häc sinh quan s¸t trnh vÏ H×nh 1.1
vµ 1.2 ( SGK) trang 5 vµ 6, ®äc th«ng tin ë
mơc (SGK) trang 5 vµ 6 ®Ĩ tr¶ lêi:
?Sù phong phó vỊ loµi ®ỵc thĨ hiƯn nh thÕ
nµo
?H·y kĨ tªn loµi ®éng vËt trong:
-Mét mỴ kÐo líi ë biĨn, t¸t 1 ao c¸, ®¸nh b¾t


ë hå, chỈn dßng níc si n«ng
?Ban ®ªm mïa hÌ ë trªn c¸nh ®ång cã
nh÷ng loµi ®éng vËt nµo ph¸t ra tiÕng kªu
?Em cã nhËn xÐt g× vỊ sè lỵng c¸ thĨ trong
bÇy ong, ®µn kiÕn, ®µn bím
Gv th«ng b¸o thªm: Mét sè ®éng vËt ®ỵc
con ngêi thn ho¸ thµnh vËt nu«i, cã nhiỊu
®Ỉc ®iĨm phï hỵp víi nhu cËu cđa con ngêi
- Tỉng kÕt vµ nhËn xÐt
-Th¶o ln tr¶ lêi :
-Sè lỵng loµi hiƯn nay 1,5
triƯu
-KÝch thíc kh¸c nhau
-Dï ë ao hå hay si ®Ịu
cã nhiỊu loµi ®éng vËt
kh¸c nhau sinh sèng
-Ban ®ªm mïa hÌ thêng cã
mét sè loµi ®éng vËt nh:
Cãc, Õch , dÕ mÌn, s©u
bä...ph¸t ra tiÕng kªu
-Sè c¸ thĨ trong loµi rÊt
nhiỊu
- H/s nhËn xÐt
I/ §a d¹ng loµi
vµ phong phó
vỊ sè lỵng c¸
thĨ
ThÕ giíi ®éng
1
Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh Néi dung

vËt rÊt ®a d¹ng
vỊ loµi vµ ®a
d¹ng vỊ sè c¸
thĨ trong loµi
*Ho¹t ®éng 2 : T×m hiĨu sù ®a d¹ng m«i tr-
êng sèng
-Yªu cÇu häc sinh quan s¸t h×nh 1.4 ®Ĩ
hoµn thµnh bµi tËp ®iỊn chó thÝch
?®Ỉc ®iĨm nµo gióp chim c¸nh cơt thÝch
nghi víi khÝ hËu gi¸ l¹nh ë vïng b¾c cùc
?Nguyªn nh©n nµo khiÕn ®éng vËt ë nhiƯt
®íi ®a d¹ng vµ phong phó h¬n vïng «n ®íi,
Nam cùc
?§éng vËt níc ta cã ®a d¹ng phong phó h¬n
kh«ng, t¹i sao
?cho vÝ dơ ®Ĩ chøng minh sù phong phó vỊ
m«i trêng sèng cđa ®éng vËt
-Yªu cÇu hs tù rót ra kÕt ln vµ ®äc kÕt
ln chung SGK
- c¸ nh©n tù nghiªn cøu ®Ĩ
hoµn thµnh bµi tËp:
+Díi níc: c¸,t«m, mùc
+Trªn c¹n: Voi, gµ, h¬u
,chã...
+Trªn kh«ng: C¸c loµi
chim
-Chim c¸nh cơt cã bé l«ng
dµy, xèp, líp mì dãi da
dµy ®Ĩ gi÷ nhiƯt
-KhÝ hËu nhiƯt ®íi nãng

Èm thùc vËt phong phó,
ph¸t triĨn quanh n¨m nªn
thøc ¨n nhiỊu, nhiƯt ®é
phï hỵp
-Níc ta ®éng vËt còng
phong phó v× n»m trong
vïng khÝ hËu nhiƯt ®íi
-Mét sè loµi kh¸c nh: gÊu
tr¾ng B¾c cùc, ®µ ®iĨu sa
m¹c, c¸ ph¸t s¸ng ®¸y
biĨn, l¬n ®¸y bïn...
II/ §a d¹ng vỊ
m«i trêng sèng
§éng vËt cã ë
kh¾p n¬i do
chóng thÝch nghi
víi mäi m«i tr-
êng sèng
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hs làm bài tập :
1. Hãy đánh giấu x vào câu trả lời đúng
ĐV có ở khắp mọi nơi do
a. Chúng có khả năng thích nghi cao
b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
c. Do con người tác động
2. Hãy đánh giấu x vào những câu trả lời đúng
ĐV đa dạng, phong phú do :
a. Số cá thể nhiều
b. Sinh sản nhanh
c. Số loài nhiều

d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất
e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới
g. Động vật di cư từ những nơi xa đến
V. DẶN DÒ :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
2
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Lớp 6a Tiết ….. ( TKB)…… Ngày dạy …... 08. 2010 Só số …….. vắng…….
Lớp 6 bTiết...… ( TKB)…… Ngày dạy……. 08. 2010 Só số …….. vắng…….
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
-Hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
-Nêu được đặc điểm chung của động vật
-Học sinh nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kó năng hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh phóng to H2.1, H2.2 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
*Mở Bài : GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung của động vật.
-Yêu cầu HS quan sát H2.1 hoàn
thành bảng trong SGK
-Giáo viên kẻ bảng 1 lên bảng để
học sinh chữa bài.

-Giáo viên lưu ý : Nên gọi nhiều
nhóm để gây hứng thú trong giờ
học
-Giáo viên ghi kiến thức bổ sung
vào cạnh bảng
-Giáo viên nhận xét và thông báo
kết quả.
-Yêu cầu học sinh tiếp tục thảo
luận : + động vật giống thực vật ở
điểm nào?
+động vật khác thực vật ở
điểm nào?
-Yêu cầu học sinh làm bài tập ở
mục II trong SGK trang10
-Ghi câu trả lời lên bảng và phần
bổ sung
-Cá nhân quan sát hình vẽ,
đọc chú thích → ghi nhớ
kiến thức.
-Trao đổi trong nhóm tìm
câu trả lời
-Đại diện nhóm lên bảng
ghi kết quả
-Các nhóm khác bổ sung
-Học sinh theo dõi và tự
sửa bài
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trả lời
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh chọn 3 đặc điểm

cơ bản của động vật
-1 vài em trả lời
-Học sinh khác bổ sung
Theo dõi và tự sửa
1. Đặc điểm chung
của động vật.
a. So sánh giữa động
vật và thực vật
Giống nhau:
-cấu tạo từ tế bào lớn
lên, sinh sản.
-Khác nhau :
Di chuyển, dò dưỡng,
thần kinh, giác
quan,thành tế bào
b. Đặc đểm chung
của động vật
3
-Thông báo đáp án đúng các ô:
1,4,3
-Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
-Học sinh rút ra kết luận Động vật có những
đặc điểm phân biệt
với thực vật:
-Có khả năng di
chuyển.
-Có hệ thần kinh và
giác quan.
-Chủ yếu dò dưỡng.
Hoạt động 2: Sơ lược phân chia giới động vật.

GV : Giới thiệu:
-Giới động vật được
chia thành 20 ngành
H2.2 SGK.
-Chương trình sinh
học 7 chỉ học 8 ngành
cơ bản
-Học sinh ghi nhớ kiến thức.
-Học sinh đứng lên đọc lại các
ngành học ở sinh học 7 KL: Có 8 ngành động
vật:
-Động vật không xương
sống : 7 ngành
-Động vật có xương
sống : 1 ngành
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của động vật.
GV: Yêu cầu học sinh
hoàn thành bảng 2
-Kẻ sẵn bảng 2 để
học sinh sửa bài
-Giáo viên nhận xét,
đưa ra câu hỏi: ĐV có
vai trò như thế nào
trong đời sống con
người?
-Yêu cầu học sinh
đọc kết luận cuối bài
-Trao đổi nhóm → hoàn thành
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào
bảng.

-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời
-Rút ra kết luận

Động vật có vai trò quan
trọng đến với đời sống
con người
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:
Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK.
V. DẶN DÒ :
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết “
4
- Chuẩn bò bài mới: Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày,váng nước ao, hồ, rễ
bèo nhật bản.
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 3
Chương I : NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3: THỰC HÀNH :
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình của ngành động vật nguyên sinh là: Trùng roi và
trùng giày.
-Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3.Thái độ:

Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khănlau.
-Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
-Học sinh mang mẫu vật mà giáo viên đã dặn
III. . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp,
2. Kiểm tra bài cũ:
- Động vật có vai trò như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát trùng đế
giày
-Giáo viên hướng dẫn học sinh
cách quan sát
-Hướng dẫn các thao tác thực
hành để quan sát ( giáo viên
vừa làm vừa hướng dẫn học
sinh )
-Hướng dẫn các nhóm tự làm
tiêu bản và quan sát
-Yêu cầu học sinh quan sát
trùng giày di chuyển
Giáo viên cho học sinh làm bài
tập trang15 SGK.
-Thông báo kết quả đúng để
-Học sinh làm việc theo
nhóm đã phân công
-Theo dõi, ghi nhớ các thao
tác của giáo viên.

Học sinh thực hành, lần lượt
các học sinh trong nhóm lấy
mẫu soi dưới kính hiển vi →
nhận biết trùng giày, cách,
hướng di chuyển của trùng
giày.
-Học sinh hoàn thành bài tập
1. Quan sát trùng đế giày
a. Hình dạng:
-Không đối xứng
-Có hình giống chiếc
giày
b. Di chuyển nhờ lông
bơi
5
học sinh tự sửa -Đại diện nhóm trình bày
kết quả
-Nhóm khác bổ sung
Hoạt động 2 : Quan sát trùng roi.
-Giáo viên cho học sinh quan
sát H3.2 và H3.3
-Yêu cầu học sinh lấy mẫu và
quan sát tương tự quan sát trùng
giày
-Giáo viên gọi đại diện một số
nhóm tiến hành các thao tác
như ở hoạt động 1.
-Giáo viên kiểm tra ngay trên
kính hiển vi của từng nhóm
-Giáo viên nhận xét và yêu cầu

học sinh làm bài tập SGK.
Giáo viên thông báo đáp án
đúng.
-Học sinh tự quan sát H3.2
và H3.3 để nhận biết trùng
roi
-Các nhóm tiến hành lấy
mẫu để quan sát.
-Trong nhóm thay nhau dùng
ống hút lấy mẫu để bạn
quan sát.
-Các nhóm nên lấy váng
xanh ở nước ao hay rũ nhẹ
rễ bèo để có trùng roi.
-Học sinh hoàn thành bài tập
SGK
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác bổ sung
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ.
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
V. DẶN DÒ:
Đọc trước bài 4, kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 4
Bài 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả

năng hướng sáng.
-Học sinh thấy được bước chuyển từ động vật đơn bào → Động vật đa bào qua đại diện là
tập đoàn trùng roi.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, hoạt động nhóm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Phiếu học tập, tranh H4.1, 4.2, 4.3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp,
6
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh
-Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu SGK, vận dụng
kiến thức bài trước, quan sát
H4.1 và H4.2 để hoàn thành
phiếu học tập.
-Cá nhân tự đọc thông tin ở
mục I
-Thảo luận nhóm → thống nhất ý
kiến hoàn thành phiếu học tập
I. Trùng roi xanh:
- Cấu tạo: gồm
nhân, chất nguyên
sinh chứa hạt diệp
lục, hạt dự trữ, roi

và điểm mắt.
- Di chuyển: roi
xoáy vào nước
giúp cơ thể di
chuyển về phía
trước.
- Dinh dưỡng: tự
dưỡng và dò
dưỡng.
- Hô hấp: trao đổi
khí qua màng tế
bào.
- Bài tiết: không
bào co bóp tập
trung nước thừa
thải ra ngoài.
- Sinh sản: vô tính
bằng phân đôi
theo chiều dọc cơ
thể.
- Tính hướng
sáng: nhờ roi và
điểm mắt.
-Giáo viên theo dõi, hướng
dẫn, gợi ý cho các nhóm.
-Giáo viên kẻ phiếu học tập
lên bảng để chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên giải thích thêm về
các đặc điểm: di chuyển, Điểm

mắt, hạt diệp lục → cách dd,
sinh sản của trùng roi.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập
SGK trang 18.
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi .
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và H 4.3 hoàn thành bài
tập trang 19 SGK
(điền vào chỗ trống)
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+Tập đoàn vôn vốc dd như thế
nào?
+Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc.
+Tập đoàn vôn vốc cho ta suy
-Cá nhân học sinh tự thu nhận
kiến thức.
-Trao đổi nhóm → hoàn thành bài
tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Một vài học sinh đọc toàn bộ nội
dung bài tập vừa hoàn thành.
-Học sinh suy nghó trả lời các câu
hỏi.
II. Tập đoàn
trùng roi
7
nghó gì về mối liên quan giữa

động vật đơn bào và động vật
đa bào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh rút
ra kết luận.
-Học sinh khác bổ sung (nêu
được: trong tập đoàn bắt đầu có sự
phân chia chức năng)
-Học sinh rút ra kết luận
Tập đoàn trùng
roi gồm nhiều tế
bào có roi liên kết
tạo thành. Bước
đầu có sự phân
hóa chức năng.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ :
- Trùng roi xanh có cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển như thế nào?
V.DẶN DÒ :
-Học bài ,Đọc mục “ Em có biết “
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 5
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo, hoạt động dsinh sản, dinh dưỡng, của trùng giày, trùng
biến hình, nêu vai trò của trùng giày và trùng biến hình
-Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng đế giày → biểu
hiện mầm sống động vật đơn bào.
2. Kó năng:
- Kó năng quan sát, so sánh, phân tích, hoạt động nhóm

- Quan sát dưới kính hiển vi một số trùng biến hình và trùng giày
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:Tranh phóng to H5.1, 5.2, 5.3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp,
2. Kiểm tra bài cũ: Trùng roi có cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển như thế nào?
8
3. Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm trùng biến hình
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK tìm hiểu về đặc
điểm: Nơi sống, hình dạng ngoài,
cấu tạo của trùng biến hình? (kết
hợp với quan sát tranh vẽ H5.1,
5.2)
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu đặc
điểm dd của trùng biến hình bằng
cách hoàn thành bài tập sắp xếp
4 câu ngắn SGK.
-Chất thải được đưa ra ngoài như
thế nào?
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng:
2,1,3,4
-Giáo viên đưa câu hỏi: trùng
biến hình sinh sản như thế nào?
-Giáo viên thuyết trình thêm về
cách sinh sản của trùng biến hình
-Học sinh đọc thông tin
SGK, kết hợp tranh vẽ

thảo luận trả lời các câu
hỏi về đặc điểm cấu tạo
ngoài của trùng biến hình.
-Học sinh làm bài tập sắp
xếp 4 câu ngắn SGK.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh khác nhận xét,
bổ sung.
-Học sinh trả lời câu hỏi
-Học sinh khác nhận xét,
bổ sung
-Rút ra kết luận.
1. Cấu tạo và di
chuyển :
-Trùng biến hình là
động vật đơn bào.
-Di chuyển và bắt mồi
bằng chân giả.
2. Dinh dưỡng :
-Tiêu hóa nội bào nhờ
không bào tiêu hóa.
-Bài tiết : Chất bã thải
ra ngoài nhờ không
bào co bóp.
3. Sinh sản :
-Sinh sản bằng cách
phân đôi cơ thể theo
chiều ngang.
Hoạt động 2: tìm hiểu trùng giày
-Giáo viên hướng dẫn học sinh

nghiên cứu H5.3 nhận biết cấu
tạo (so sánh với trùng biến
hình)
(có 2 nhân, 2 không bào co bóp,
rãnh miệng …)
Câu hỏi : Trùng giày di chuyển
như thế nào?
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK tìm hiểu về
đặc điểm dinh dưỡng của trùng
giày?
-Hướng dẫn học sinh trả lời các
câu hỏi SGK
-Cá nhân quan sát
H5.3 đọc thông tin tìm
hiểu đặc điểm cấu tạo
trùng giày.
-Học sinh nêu đặc
điểm cấu tạo.
-Học sinh trả lời câu
hỏi
-Học sinh trả lời về
đặc điểm dinh dưỡng
của trùng giày.
-Hoạt động nhóm hoàn
thành bài tập.
1. Cấu tạo :
-Là động vật đơn bào có
chất nguyên sinh, nhân lớn,
nhân nhỏ, 2 không bào co

bóp, không bào tiêu hóa,
rãnh miệng, hầu.
-Di chuyển: Bằng lông bơi.
2. Dinh dưỡng :
-Thức ăn → miệng → hầu
→ không bào tiêu hóa →
biến đổi nhờ enzim.
-Chất thải → không bào co
bóp → lỗ thoát ra ngoài .
3. sinh sản:
9
-Trùng giày sinh sản như thế
nào? Có mấy hình thức sinh
sản?
Đại diện nhóm trình
bày.
-Nhóm khác bổ sung
-Học sinh trả lời.
- Sinh sản vô tính: Phân
đôi
-Sinh sản hữu tính: Tiếp
hợp
IV. CỦNG CỐ :
- Trùng giày di chuyển như thế nào? Trùng giày sinh sản như thế nào? Có mấy hình thức
sinh sản?
V. DẶN DÒ :Học ghi nhớ, đọc mục em có biết.
Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập
STT Đặc điểm Trùng kiệt lỵ Trùng sốt rét
1.
2.

3.
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 6
Bài 6: +TRÙNG KIẾT LỴ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lỵ và trùng sốt rét phù hợp với
lối sống kí sinh.
-Hiểu được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kỹ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình
-Kỹ năng phân tích tổng hợp.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh phóng to H6.1, 6.2, 6.4
-Học sinh kẻ phiếu học tập bảng 1/24 vào vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
10
1. Ổn đònh lớp,
2. Kiểm tra bài cũ: - Trùng giày di chuyển như thế nào? Trùng giày sinh sản như thế nào?
Có mấy hình thức sinh sản?
3. Bài mới: GV giới thiệu
Giáo viên giới thiệu bài mới như SGK : Động vật nguyên sinh tuy nhỏ, nhưng gây
cho con người và động vật nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta là

bệnh kiết lỵ và bệnh sốt rét. Thủ phạm? (Trùng kiết lỵ và trùng sốt rét)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trùng kiết lỵ.
-Giáo viên treo tranh H6.1, 6.2 yêu cầu học
sinh quan sát tranh kết hợp thông tin SGK trả
lời các câu hỏi :
+Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào?
+Dinh dưỡng như thế nào?
+Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ?
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng.
-Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu
(phần đặc điểm trùng kiết lỵ)
-Giáo viên nhận xét, bổ sung
-Giáo viên đưa ra phiếu mẫu kiến thức (che
phần trùng sốt rét)
-Giáo viên cho học sinh làm nhanh bài tập
trang 23 SGK, so sánh trùng kiết lỵ và trùng
biến hình.
-GV hỏi khả năng kết bào xác ở trùng kiết kò
cò tác hại như thế nào?
(nếu HS không trả lời được ,GV nên giải thích).
-Học sinh quan sát hình vẽ 6.1, 6.2
kết hợp thông tin SGK thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến
thức và tự sửa chữa.
-1 vài học sinh đọc nội dung phiếu
-HS làm nhanh bài tập tr.23 vào vở

bài tập.
-Một vài HS trình bày.
-HS khác bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trùngsốt rét.
Thực hiện tương tự như hoạt động 1:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận
nhóm tìm hiểu đặc điểm cấu tạo,dinh
dưỡng,phát triển của trùng sốt rét.
-GV mở phần đặc điểm trùng sốt rét.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV,điền vào phiếu học tập các đặc
điểm của trùng sốt rét.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm theo dõi tự sửa.
ST
T
Tên đv
Đặc điểm
Trùng kiệt lỵ Trùng sốt rét
1 Cấu tạo -Có chân giả ngắn.
-Không có không bào.
-Không co ùcơ quan di chuyển.
-Không có các không bào.
2 Dinh dưỡng -Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào.
11
-Nuốt hồng cầu. -Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
cầu.
3 Phát triển -Trong môi trường  TKL kết
bào xác  vào ruột người 

chui ra khỏi bào xác  bám
vào thành ruột lấy chất dinh
dưỡng  lớn lên  sinh sản.
-Trùng sốt rét có trong tuyến
nước bọt của muỗi Anôphen
 vào máu người  chui vào
hồng cầu và sinh sản phá hủy
hồng cầu.
-GV cho HS làm bảng 1
tr.24.
-Cá nhân tự noàn thành
bảng 1.
-Một vài HS chữa bài tập
 HS khác nhận xét, bổ
sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta.
-Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc thông tin SGK kết
hợp với thông tin thu thập
được trả lời câu hỏi:
+Tình trang bệnh sốt rét ở
VN hiện nay như thế nào?
+cách phòng chống bệnh
sốt rét trong cộng đồng?
-GV giảng giải thêm về
chính sách của nhà nước
trong công tác phòng
chống bệnh sốt rét.
-Học sinh đọc thông tin
SGK,mục “Em có biết “

tr.24 trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.
-Học sinh trả lời.
3. BỆNH SỐT RÉT Ở
NƯỚC TA.
-Bệnh sốt rét ở nước ta đang
dần dần được thanh toán.
-Phòng bệnh:vệ sinh môi
trường,vệ sinh cá nhân,diệt
muỗi.
4. Củng cố-dặn dò.
Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào?
+Dinh dưỡng như thế nào?
+Trình bày sự phát triển của trùng kiết lỵ?
-Đọc kết luận chung.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới.
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 08. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 08. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 7
ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
12
-HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinhvới đời sống con người vai trò của động vật
nguyên sinh đối với thiên nhiên.
2. Kó năng:

Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập,giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh vẽ một số loại trùng.
-Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp,
2. Kiểm tra bài cũ: Trùng kiết lỵ có cấu tạo như thế nào?
3. Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1. Đặc điểm chung..
-Yêu cầu HS :
+Quan sát hình một số
trùng đã học.
+Trao đổi nhóm hoàn
thành bảng 1.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS
chữa bài.
-GV cho các nhóm lên ghi
kết quả vào bảng.
-GV cho HS quan sát bảng
kiến thức chuẩn.
-GV yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:
+ĐVNS sống tư do có đặc
điểm gì ?
+ĐVNS sống ký sinh có
đặc điểm gì ?
+ĐVNS có đặc điểm gì

chung.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
về dặc điểm chung của
động vật nguyên sinh.
-GV bổ sung , Ghi bảng.
-Cá nhân nhớ lại kiến thức
bài trước và quan sát hình
vẽ.
-Thảo luận theo nhóm 
thống nhất ý kiến . Hoàn
thành nội dumg bảng 1.
-Đại diện nhóm lên ghi
kết quả vào bảng .
-Nhóm khác bổ sung.
-HS tự sửa chữa nếu cần.
-HS quan sát bảng tư duy
trả lời câu hỏi.
-HS khác bổ sung.
-HS tự rút ra kết luận.
1. Đặc điểm chung
Độngvật nguyên sinh có đặc
điểm: +Cơ thể chỉ là một tế
bào đảm nhận nọi chức năng
sống.
-Dinh dưỡng chủ yếu bằng
13
cách dò dưỡng.
+Sinh sản vô tính và hữu
tính.
Đặc điểm

Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
-Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và quan sát hình 7.1,
7.2 SGK trang 27 hoàn
thành bảng 2.
- GV kẻ bảng SGK/ 27 vào
bảng phụ.
-Yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày.
GV nhận xét, bổ sung
-GV cho HS quan sát bảng
kiến thức chuẩn.
-HS đọc thông tin trong
SGK/Tr.26,27ghi nhớ
kiến thức.
-Trao đổi nhóm thống
nhất ý kiến hoàn thành
bảng 2.
-Đại diện nhóm lên ghi
đáp án của nhóm mình
vào bảng 2.
-Nhóm khác theo dõi bổ
sung.
-HS theo dõitự sửa lỗi
nếu có.
2.VAI TRÒ THỰC TIỄN.
-Lợi ích:làm sạch môi
trường nước,làm thức ăn cho
động vật trong nước,làm vật
chỉ thò,làm nguyên liệu chế

giấy giáp.
-Một số ĐVNS gây bệnh cho
người và đv

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ.
-GV cho HS làm nhanh bài tập:
Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a- Cơ thể có cấu tạo phức tạp.
b- Cơ thể gồm một tế bào.
c- Sinh sản vô tính ,hữu tính.
d-Có cơ quan di chuyển chuyên hóa.
e-Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g- Sống dò dưỡng nhờ chát hữu cơ cò sẵn.
h- Di chuyển nhờ roi ,lông bơi hay chân giả.
V. Dặn dò: học bài theo câu hỏi SGK
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 09. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 09. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 8
Chương 2 : NGÀNH RUỘT KHOANG
Bài 8: THỦY TỨC
14
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại
diện cho ngành ruột khoang và là dộng vật đa bào đầu tiên.
- Trình bày được khái niệm về ruột khoang , nêu được những đặc điểm chung của ruột
khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể hai lớp, ruột dạng túi)
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, phân tích tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh thủy tức di chuyển,bắt mồi,tranh cấu tạo trong của thủy tức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Tổ chức: 1
/
2. Kiểm tra: 5
/
+ĐVNS sống tư do có đặc điểm gì ?
+ĐVNS sống ký sinh có đặc điểm gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và cách di chuyển của thủy
tức. 9
/

I. Hình dạng ngoài
và di chuyển:
- Hình dạng ngoài:
- Hình trụ dài và đối
xứng tỏa tròn.
- Phần đầu có lỗ
miệng và các tua
miệng.
- Phần dưới có đế
bám.
- Di chuyển:
- Kiểu sâu đo.
- Kiểu lộn đầu.
- Yêu cầu HS thuyết trình.

- GV nhận xét.
- YÊu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo trong của thủy tức.9
/
II. Cấu tạo trong:
- Lớp ngoài:
+ Tế bào mô bì cơ:
che chở và cảm
nhận môi trường
xung quanh.
+ Tế bào gai: tự vệ
và bắt mồi.
+ Tế bào thần kinh:
điều khiển hoạt
động sống.
+ Tế bào sinh sản:
sinh sản.
- Lớp trong:
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
15
+ Tế bào mô cơ tiêu
hóa: tiêu hóa thức

ăn.
- Ở giữa có tầng keo
mỏng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của thủy tức.9
/
III. Dinh dưỡng:
- Lấy thức ăn bằng
tua miệng.
- Tiêu hóa thức ăn
bằng tế bào mô cơ
tiêu hóa trong ruột
túi.
- Thải thức ăn ra
ngoài bằng lỗ
miệng.
- Hô hấp: qua thành
cơ thể.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sinh sản của thủy tức. 8
/
IV. Sinh sản :
- Sinh sản vô tính:
mọc chồi.
- Sinh sản hữu tính:
xảy ra ở mùa lạnh, ít

thức ăn.
- Tái sinh: từ 1 phần
cơ thể tạo ra 1 cơ thể
mới.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất vấn.
- HS lắng nghe.
- HS kết luận.
4. Củng cố: 3
/
GV cho HS làm bài tập:
Đanh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức.
a- Cơ thể thủy tức có đối xứng 2 bên.
B- Cơ thể thủy tức có đối xứng tỏa tròn.
c- Bơi rất nhanh trong nước.
d- Thành cơ thể có 2 lớp :ngoài-trong.
e- Thành cơ thể có 3 lớp :ngoài-giữa-trong.
f- Cơ thể đã có lỗ miệng,lỗ hậu môn.
g- có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
h- Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ.
5. Dặn dò.1
/
-Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới.
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 09. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 09. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 9

Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG.
16
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài hình thái cấu tạo,
hoạt động sống và môi trường sống)
- HS chỉ rõ được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,lối
sống,tổ chức cơ thể,di chuyển.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập,yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Tranh hình 9.1, 9.2, 9.3.
-sưu tầm thêm tranh ảnh về sứa ,san hô ,hải quỳ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn đònh lớp:1
/
2. Kiểm tra: Không kiểm tra
3. Bài mới: 1
/
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc diểm của sứa.
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK quan sát
hình 9.1 thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 1 tr.33 sau đó trả lời
câu hỏi :
+Nêu đặc điểm của sứa thích

nghi với di chuyển tự do như thế
nào ?
-GV gợi y ù:tìm hiểu về đặc
điểm hình dạng, cấu tạo,di
chuyển,lối sống của sứa.
-GV nhận xét, bổ sung.
-Học sinh đọc thông tin
SGK,kết hợp tranh vẽ hình 9.1
thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV.
-Các nhóm thảo luận hoàn
thành bảng 1  so sánh đặc
điểm của sứa với thủy tức.sau
đó tìm hiểu đặc điểm của sứa
thích nghi với lối sống di
chuyển tự do.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

1. SỨA.
Cơ thể sứa hình dù
cò cấu tạo thích nghi
với lối sống bơi lội
tự do trong nước :có
lỗ miệng phía
dưới,tầng keo dày
,khoang tiêu hóa hẹp
,di chuyển bằng cách
co bóp dù.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của Hải quỳ.
17
-Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc thông tin SGK ,quan sát
hình 9.2 trả lời câu hỏi :
+Hải quỳ có hình dạng như thế
nào?
+Nêu đặc điểm cấu tạo của
hải quỳ,cách di chuyển?
-GV nhận xét,giảng giải thêm
về đặc điểm của hải quỳ.
-HS đọc thông tin SGK ,quan
sát hình 9.2 trả lời câu hỏi :
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
-Nhóm khác bổ sung.

2 . HẢI QUỲ.
Cơ thể hình trụ to,
ngắn.có lỗ miệng ở
trên,tầng keo dày,rải
rác
có các gai xương.
Không di chuyển , có
đế bám.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của San hô.
-Giáo viên yêu cầu HS đọc
thông tin SGK ,quan sát hình
9.2 thảo luận nhóm hoàn thành
bảng 2 so sánh san hô với sứa.

-GV nhận xét,sửa chữa (nếu
sai ).
-GV nêu câu hỏi :san hô có
hình dạng, cấu tạo,di chuyển lối
sống như thế nào?
-GV yêu cầu 1,2 nhóm trình
bày.
-GV nhận xét, sau đó dùng xi
lanh bơm mực tím vào một lỗ
nhỏ trên đoạn xương san hô để
HS thấy được sự liên thông giữa
các cá thể trong tập đoàn.
- HS đọc thông tin SGK ,quan
sát hình 9.2 thảo luận nhóm
theo yêu cầu của GV
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS tiếp tục thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
3. SAN HÔ.
San hô sống thành
tập đoàn hình cành
cây có bộ khung
xương bằng đá vôi
có ngăn thông giữa
các cá thể.Chúng
sống cố đònh.

IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ,cách di chuyển?
- Nêu đặc điểm của sứa thích nghi với di chuyển tự do như thế nào ?
V. DẶN DÒ.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Chuẩn bò bài mới :tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của ruột khoang.
18
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 09. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 09. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 10
Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới
- HS nêu được những đặc diểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát, so sánh,phân tích tổng hợp.
-Kó năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý có giá trò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ phóng to, hình 10.1 SGK/ 37
Một vài tranh ảnh về san hô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn đònh lớp:1
/
2. Kiểm tra: 5

/
- Nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ,cách di chuyển?
- Nêu đặc điểm của sứa thích nghi với di chuyển tự do như thế nào ?
3. Bài mới: 1
/
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. 16
/
-GV yêu cầu HS nhớ lại kiến
thức cũ, quan sát hình 10.1 tr.37
SGK Hoàn thành bảng :Đặc
điểm chung của một số ngành
ruột khoang.
-GV kẻ sẵn bảng để HS chữa
bài.
-GV theo dõi gới ý,giúp đỡ các
nhóm yếu.
-GV lưu ý tìm hiểu số nhóm có
ý kiến trùng nhau hay khác
nhau.
-GV cho HS xem bảng chuẩn
kiến thức.
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận về đặc điểm chung của
ruột khoang
-HS quan sát hình vẽ, nhớ lại
kiến thức đã học về sứa ,thủy
tức ,hải quỳ ,san hô.Trao đổi
nhóm thống nhất ý kiến để
hoan thành bảng.

-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác theo dõi ,bổ sung.
-HS theo dõi tự sửa.
-HS tìm những đặc điểm giống
nhau cơ bản: kiểu đối xứng
,cách tự vệ ,thành cơ thể….
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH RUỘT
KHOANG
- Cơ thể có đối xứng
tỏa tròn.
-Ruột dạng túi.
19
-Thành cơ thể có 2
lớp tế bào.
-Tự vệ và tấn công
bằng tế bào gai.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. 17
/
-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi:
+Ruột khoang có vai trò như
thế nào trong tự nhiên và trong
đời sống ?
+ Nêu rõ tác hại của ruột
khoang ?
-GV tổng kết những ý kiến của
HS, ý kiến nào chưa đủGV bổ

sung thêm.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận
về vai trò của ruột khoang.
-Cá nhân đọc thông tin SGK
tr.38 kết hợp với tranh ảnh sưu
tầm ghi nhớ kòến thức.
-Thảo luận nhóm thống nhất
đáp án.
Yêu cầu nêu được :
+Lợi ích : tạo cảnh đẹp thiên
nhiê dưới đáy biển , làm htức
ăn,làm vật trang trí ,…..
+Tác hại : gây đắm tàu ,gây
độc ,gây ngứa…
-Đại diện các nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-HS tự rút ra kết luận.
2. VAI TRÒ.
Ngành ruột khoang
có vai trò :
-Có ích:Tạo vẻ đẹp
thiên nhiên ,làm thực
phẩm,làm đồ trang
trí,trang sức,cung
cấp nguyên liệu,làm
vật chỉ thò….
-Co ùhại :Một số loài
gây độc,gây ngứacho
người.san hô tạo đá

ngầm gây cản trở
giao thông.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ: 4
/
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống ?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
V. DẶN DÒ: 1
/

-Học bài, làm bài tập SGK
-Đọc mục “ Em có biết ?”
-Chuẩn bò bài mới, kẻ phiếu học tập.

20
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 09. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 09. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 11
Bài 11 SÁN LÁ GAN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày dược khái niệm ngành giun dẹp, nêu được những đặc điểm chính của ngành
- HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp.
- chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống ký sinh.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát, so sánh,thu thập kiến thức,kỹ năng hoạt động
nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giư vệ sinh môi trường,phòng chống giun sán ký sinh cho vật
nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
Tranh vẽ cấu tạo sán lông.

Tranh hình 11.1, 11.2 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Vai trò của ngành ruột khoang?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sán lông.
I. Sán lông:
1) Cấu tạo:
- Mắt: 2 mắt ở đầu.
- Cơ quan tiêu hóa:
+ Nhánh ruột.
+ Chưa có hậu môn.
2) Di chuyển:
- Lông bơi.
3) Sinh sản:
- Lưỡng tính.
- Đẻ kén chứa trứng.
4) Thích nghi:
- Lối sống bơi lội tự
do trong nước.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
bổ sung:
+ Trứng được bao bọc trong
kén nhằm mục đích gì?
+ Thùy khứu giác có chức
năng gì?

+ Cách sinh sản của sán
lông?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thuyết trình và chất
vấn.
- HS trả lời:
- Bảo vệ trứng ở môi
trường ngoài.
- Đánh hơi tìm mồi.
- HS kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sán lá gan
II. Sán lá gan:
1) Cấu tạo:
- Mắt: tiêu giảm.
- Yêu cầu HS thuyết trình.
- GV nhận xét và đặt câu hỏi
- HS thuyết trình và chất
vấn.
21
bổ sung:
+ Tại sao mắt và lông bơi
sán lá gan tiêu giảm, giác
bám phát triển?
+ Tại sao nhánh ruột sán lá
gan phát triển hơn sán lông?
+ Tại sao cơ quan sinh sản
sán lá gan phát triển?
+ Sán lá gan đẻ nhiều nhằm
mục đích gì?
+ Vòng đời sán lá gan có kí

sinh qua vật chủ trung gian
có ý nghóa gì?
+ Sán lá gan chết trong ở
nhiệt độ nào?
+ Sán lá gan có kí sinh trong
cơ thể người không? Tác
hại?
+ Cách phòng trừ bệnh sán
lá gan?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS trả lời:
+ Thích nghi môi trường
kí sinh.
+ Chứa nhiều chất dinh
dưỡng cho cơ thể duy trì
sinh sản.
+ Thực hiện sinh sản
nhiều.
+ Tăng tỷ lệ trứng tiếp
cận được với vật chủ.
+ Duy trì sức sống và
năng lượng khi chưa gặp
vật chủ, tăng khả năng
gặp được vật chủ.
+ 60 – 70
0
C.
+ Có, gây lóet gan, phù
mật.
- Cơ quan tiêu hóa:

+ Nhánh ruột phát
triển.
+ Chưa có hậu môn.
2) Di chuyển:
- Tiêu giảm.
- Giác bám phát triển.
- Thành cơ thể chun
dãn.
3) Sinh sản:
- Lưỡng tính.
- Cơ quan sinh sản
phát triển.
- Đẻ nhiều trứng.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
GV cho HS trả lờicâu hỏi 1,2 SGK.
V. DẶN DÒ:
- Học bài,trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật
22
Lớp 7a Tiết .….(TKB)….. Ngày dạy…... 09. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB)…… Ngày dạy…… 09. 2010 Só số ……vắng……
Tiết 12
Bài 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA NGÀNH GIUN DẸP.
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
-HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được đặc điểm chung của
ngành giun dẹp.

2. Kó năng:
Rèn cho học sinh:
-Kó năng quan sát phân tích so sánh.
-Kó năng hhoạt động nhóm.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
-Chuẩn bò tranh một số giun dẹp khác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số giun dep khác.
-GV yêu cầu HS đọc SGK và
quan sát hình 12.1,12.2,12.3,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Kể tên một số giun dep kí
sinh?
+Giun dẹp thường kí sinh trong
bộ phận nào của cơ thể người và
động vật? Vì sao?
+Để đề phòng giun dẹp kí sinh
cần phải ăn uống giữ vệ sinh như
thế nào cho người và gia súc?
-GV cho các nhóm phát biểu ý
kiến,chữabài.
-GV nêu tiếp câu hỏi:
+sán kí sinh gây tác hại như thế
nào ?
+Em sẽ làm gì để giúp mọi
người tránh nhiễm giun sán.

-GV yêu cầu HS tự rút ra kết
luận.
-HS tự quan sát tranh hình
SGK tr.40  ghi nhớ kiến
thức.
-Thảo luận nhóm 
thốngnhất ý kiến trả lời câu
hỏi.
-( gan, mật ,ruột . Vì những
cơ quan này có nhiều chất
dinh dưỡng).
-Giữ vệ sinh ăn uống cho
ngưới ,động vật ,vệ sinh môi
trường.
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhóm khác nhận xét ,bổ
sung.
-Yêu cầu nêu được:
+Sán kí sinh lấy chất dinh
dưỡng của vật chủ,làm cho
vật chủ gầy yếu.
+Tuyên truyền vệ sinh,an
toàn thực phẩm,không ăn
1 . MỘT SỐ GIUN
DẸP KHÁC.
23
-GV giới thệu thêm một số sán
kí sinh :sán lá song chủ,sán
mép,sán chó.
thòt lợn,bò gạo.

- Sán lá máu
kí sinh trong máu
người.
-Sán bã trầu
 ruột lợn.
-Sán dây ruột người
(nang sán ở cơ bắp
trâu,bò,lợn)
Hoạt động 2: Đặc điểm chung.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK,thảo luận nhóm hoàn thành
bảng 1 tr.45.
-GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa
bài.
-Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
-GV nhận xét, sau đó cho HS
xem bảng chuẩn kiến thức.
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
về đặc điểm chung của ngành
giun dẹp.
-HS thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 1 tr.45.
(cần chú ý lối sống có liên
quan đến mọt số đặc điểm
cấu tạo )
-Đại diện nhóm lên bảng ghi
kết quả của nhóm.
-Nhóm khác theo dõi bổ
sung.
-HS rút ra kết luận.

2. ĐẶC ĐIỂM
CHUNG.
- Cơ thể dẹp, có đối
xứng 2 bên.
- Ruột phân
nhánh,chưa có hậu
môn.
- Phân biệt đầu
đuôi,lưng bụng.
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
GV cho HS làm bài tập.
Hãy chọn những câu trả lời đúng.
Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau :
1- cơ thể có dạng túi.
2- cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
3- Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
4- Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
5- cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám.
6- Một số kí sinh có giác bám.
7- cơ thể phân biệt đầu lưng bụng
8- Trứng phát triển thành cơ thể mới.
9- Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng.
V. DẶN DÒ.
- Học bài ,trả lời câu hỏi SGK.
24
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
Lớp 7a Tiết .….(TKB) Ngày dạy…... 10. 2010 Só số …. vắng……
Lớp 7b Tiết ..…(TKB) Ngày dạy…… 10. 2010 Só số ……vắng……

Tiết 13
NGÀNH GIUN TRÒN
GIUN ĐŨA.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng,sinh sản của giun đũa
thích nghi với đời sớng kí sinh.
- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kó năng:
Rèn cho học sinh: Kó năng quan sát ,so sánh,phân tích.Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: giáo dục ý thức vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bò tranh hình SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra:
+ sán kí sinh gây tác hại như thế nào ?
+ Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa.
-Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát hình 13.1 ,13.2
tr.47 thảo luẩnhóm trả lời câu
hỏi:
+Trình bày cấu tạo của giun
đũa?
+Giun cái dài và mập hơn
giun đực có ý nghóa gì?
+Nếu giun đũa thiếu vỏ

cuticun thì chúng sẽ như thế
nào?
+Ruột thẳng và kết thúc tại
hậu môn ở giun đũa so với
ruột phân nhánh ở giun dẹp
(chưa có hậu môn) thì tốc độ
tiêu hóa ở loài nào cao hơn ?
Tại sao?
+Giun dũa di chuyển bằng
-HS nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát tranh hoạt động nhóm
trả lời câu hỏi thảo luận.
Yêu cầu nêu được:
+Hình dạng.
+Cấu tạo:
-Lớp vỏ cuticun.
-Thành cơ thể.
-Khoang cơ thể
+Giun cái dài ,to đẻ nhiều
trứng.
+Vỏ chống tác động của dòch
tiêu hóa.
+Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất
hiện hậu môn.
+Dòch chuyển rất ít, chui rúc.
1 . CẤU TẠO NGOÀI
-Cơ thể giun đũa hình
trụ dài có lớp vỏ
cuticun bao bọc.
2 . CẤU TẠO TRONG

VA DI CHUYỂN.Ø
-Thành cơ thể có lớp
biểu bì và lớp cơ dọc
phát triển,chưa có
khoang cơ thể chính
thức,đã có ruột sau và
hậu môn,tuyến sinh
dục dài cuộn khúc.
-Di chuyển:chui rúc.
3. DINH DƯỢNG
ống tiêu
hóa:Miệnghầu
ruộthậu môn.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×