Ngày giảng: Lớp 9a..
Lớp 9b...
Tiết 29:
lực điện từ
I. Mục tiêu
-Kiến thức- Mô tả đợc Tn chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trờng.
- Vận dụng đợc qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc
với đờng sức từ, khi biết chiều đờng sức từ và chiều dòng điện.
- Kĩ năng: mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện
- Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học, tích cực học tập ..
II. Chuẩn bị
HS: mỗi nhóm:
1 nam châm chữ U, 1 nguồn điện 6V, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng phi = 25, dài 10cm,
1 biến trở loại 20ôm - 2A 1 giá TN, 1 công tắc, 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
III. Các hoạt động dạy và học
1. tổ chức : (1')
Tổng số Lớp 9a................ Vắng :.................................................
Tổng số Lớp 9b................ Vắng :.................................................
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
Nêu TN (TN ơ - xtét) chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
GV: ghi điểm cho HS và đặt vấn đề vào bài nh SGK.tr 73
3. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
Hoạt động 1: Tác dụng của từ trờng lên dây
dẫn có dòng điện
GV: yêu cầu HS nghiên cứu TN hình 27.1
( SGK/ tr 73)
GV: treo hình 27.1 yêu cầu HS lên nhận
dụng cụ TN cần thiết
HS: Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo
nhóm.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh với
dự đoán ban đầu để rút ra KL
. HS trả lời câu hỏi C1
GV: qua TN trên hãy nêu KL Tác dụng của
từ trờng lên dây dẫn có dòng điện
HS: rút ra KL
1HS: Đọc lại nội dung kết luận
Hoạt động 2: Chiều của lực từ, qui tắc bàn
tay trái
GV: Hớng dẫn HS tiến hành TN
- Đối chiếu đờng sức từ, đóng công tắc K
quan sát hiện tợng để rút ra KL
HS: Tìm hiểu qui tắc bàn tay trái trong sgk
GV: Treo hình vẽ 27.3 HS quan sát hình vẽ
15'
10'
I. Tác dụng của từ tr ờng lên dây dẫn có dòng
điện
1.Thí nghiệm (bố trí TN nh H.27.1)
C1: Chứng tỏ đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng
của 1 lực nào đó.
2. Kết luận: sgk.73
II. Chiều của lực điện từ, qui tắc bàn tay trái
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
a. Thí nghiệm H.27.1
b. Kết luận: sgk
S
A
N
để hiểu rõ qui tắc bàn tay trái
GV: y/cầu HS Vận dụng qui tắc bàn tay trái
để kiểm tra chiều lực điện từ trong TN đã
tiến hành ở trên, đối chiếu với kết quả đã
quan sát đợc
HS: làm việc cá nhân áp dụng qui tắc bàn tay
trái để kiểm tra chiều chuyển động của dây
dẫn AB
Hoạt động 3: Vận dụng
HS: hoạt động cá nhân trả lời câu C2 và câu
C3
GV: câu C4: GV treo hình vẽ HS lên bảng
XĐ lực từ
HS: làm việc cá nhân hoàn thành C3 , c4 vào
vở
HS: tham gia thảo luận trên lớp, chữa bài vào
vở nếu sai
GV: chuẩn hoá kiến thức cho HS
GV: ghi điểm cho HS ( nếu TL tốt )
GV: gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK
HS: đọc phần ghi nhớ SGK
10'
2. Qui tắc bàn tay trái: sgk
III. Vận dụng
C2: Trong đoạn dây dẫn AB, dòng điện có
chiều đi từ B đén A
C3: Đờng sức từ của nam châm có chiều đi từ
dới lên trên.
C4:
- Hình 27.5a sgk cặp lực điện từ có tác dụng
làm khung quay theo chiều kim đồng hồ
- Hình 27.5b cặp lực điện từ không có tác dụng
làm khung quay
- Hình 27.5c cặp lực điện từ có tác dụng làm
khung quay theo chiều kim đồng hồ
* Ghi nhớ: SGK.75
4. Củng cố (4')
- Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? nêu qui tắc bàn tay trái?
- Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều của đờng sức từ thì chiều cảu lực điện từ có
thay đổi.
HS : sử dụng các thuật ngữ vật lí trả lời các câu hỏi của GV
GV: Chốt lại kiến thức bài học
5. Dặn dò -H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Đọc phần có thể em cha biết
- Học thuộc qui tắc bàn tay trái, vận dụng vào làm BT 27 (sbt)
N
S
+
Ngày giảng: Lớp 9a..
Lớp 9b..
Tiết 30
động cơ điện một chiều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Mô tả đợc các bộ phận chính. Giải thích đợc hoạt động của động cơ điện 1 chiều
- Nêu đợc tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện
- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động
2. Kỹ năng:
- Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực điện từ
- Giải thích đợc nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
3. Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
HS: Mỗi nhóm: 1 mô hình động cơ điện 1 chiều hoạt động đợc với nguồn điện 6V. 01 nguồn
điện 6V.
III. Các hoạt động dạy và học
1 tổ chức: (1')
Tổng số: Lớp 9 a Vắng..
Tổng số: Lớp 9 b. Vắng.
2.Kiểm tra bài cũ: (4')
Phát biểu qui tắc bàn tay trái ? vận dụng làm bài 29.3 (SBT)
GV: ghi điểm cho HS và đặt vấn đề vào bài nh SGK.tr 73
3. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
HĐ 1 : Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động
của động cơ điện một chiều
HS: đọc mục 1
GV: h/dẫn HS h/đ nhóm quan sát mô hình
GV: Phát mô hình động cơ điện 1 chiều cho
các nhóm
GV: Yêu cầu HS đọc sgk phần 1 (tr 76) kết
hợp với quan sát mô hình trả lời câu hỏi: chỉ
ra các bộ phận của động cơ điện 1 chiều
GV: Vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên bảng
HS: quan sát mô hình cấu tạo đơn giản lên
bảng tìm hiểu các bộ phận của động cơ điện
1 chiều
HĐ 2: Hoạt động của động cơ điện 1 chiều
HS: Đọc phần thông báo và nêu nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện 1 chiều
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1
HS: Thực hiện câu C2: nêu dự đoán có hiện
tợng gì xảy ra với khung dây khi đó?
GV: chuẩn hoá kiến thức cho HS
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm, kiểm
10'
I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động
cơ điện một chiều
1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1
chiều
* Động cơ điện 1 chiều gồm 2 bộ phận chính là
nam châm và khung dây dẫn, cổ góp điện
2. Hoạt động của động cơ điện một chiều
C1: (HS tự trả lời)
C2: Khung dây sẽ quay do tác dụng của 2 lực.
tra dự đoán (câu 3)
- Đaị diện các nhóm báo cáo KQ, so sánh
với sự đoán ban đầu.
GV: Qua phần I, hãy nhắc lại: động cơ điện
1 chiều có các bộ phận chính là gì? nó hoạt
động theo nguyên tắc nào?
GV: chuẩn hoá kiến thức cho HS
HĐ3: Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật
GV: Treo hình vẽ phóng to hình 28.2(SGK )
HS: Quan sát hình vẽ để chỉ ra các bộ phận
chính của động cơ điện 1 chiều trong kỹ
thuật.
GV: Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật bộ
phận tạo ra từ trờng có phải nam châm vĩnh
cửu không? bộ phận quay của động cơ đơn
giản chỉ là 1 khung dây hay không?
HS: Hoạt động cá nhân câu C4
GV: Gọi HS đọc KL SGKvề động cơ điện 1
chiều trong kĩ thuật.
HĐ 4: Sự biến đổi năng l ợng trong đ ộng cơ
điện
GV: Khi h/đ, động cơ điện chuyển hoá năng
lợng từ dạng nào sang dạng nào ?
HS: Hoạt động cá nhân nêu nhận xét về
chuyển hoá năng lợng trong động cơ điện
GV: chuẩn hoá kiến thức cho HS
Hoạt động 5: Vận dụng
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6
HS: làm việc cá nhân hoàn thành C 5, C6
vào vở
HS: Hoạt động nhóm câu C7: kể 1 số ứng
dụng của động cơ điện.
HS: tham gia thảo luận trên lớp, chữa bài vào
vở nếu sai
GV: chuẩn hoá kiến thức cho HS
GV: ghi điểm cho HS ( nếu TL tốt )
GV: gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK
HS: đọc phần ghi nhớ SGK
10'
5'
10'
C3: (HS làm TN)
3. Kết luận:SGK. 77
II. Động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật
1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kỹ
thuật
- Bộ phận chính: nam châm điện (stato)
- Cuộn dây (Rôto)
C4: a. Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận
tạo ra từ trờnglà nam châm điện.
b.Bộ phận quay của động cơ điện kỹ thuật
không đơn giản là 1 khung dây mà gồm nhièu
cuộn dây đặt lệch nhau và // với trục của 1 khối
trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật ghép lại
2. Kết luận: SGK
III. Sự biến đổi năng l ợng trong động cơ điện
- Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động điện
năng đợc chuyển hoá thành cơ năng.
IV. Vận dụng
C5: Quay ngợc chiều kim đồng hồ
C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ tr-
ờng mạnh nh nam châm điện
C7: Động cơ điện có mặt trong các dụng cụ gia
đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều, nh
quạt điẹn, máy bơm, động cơ trong máy khâu,
trong tủ lạnh, máy giặt.... ngày nay động cơ
điện 1 chiều có mặt phần lớn ở các bộ phận
quay của đồ chơi trẻ em
4. Củng cố: (4')
- Nêu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của động cơ điện 1 chiều
-Nêu cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật.
HS : sử dụng các thuật ngữ vật lí trả lời các câu hỏi của GV
GV: Chốt lại kiến thức bài học
5. Dặn dò -H ớng dẫn học ở nhà: (1')
- Đọc phần có thể em cha biết - Học và làm BT 25 (SBT)
- Kẻ sẵn báo cáo thực hành (Tr 81 - SGK trả lời phần 1 vào vở.