Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH CẦN THIẾT TRƯỚC KHI
THỰC HIỆN BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA...............................................................3
1.1.Phịng tránh kích hoạt túi khí ngồi ý muốn.....................................................3
1.2.Phịng tránh việc vơ lăng tự quay sau khi tắt máy............................................3
1.3.Kiểm tra kĩ động cơ trước khi làm các cơng việc khác bao gồm:.....................4
1.4.Các biện pháp xử lí an toàn các xupap xả chứa natri:......................................5
1.5.Các bước an toàn loại bỏ keo đệm...................................................................7
1.6. Các biện pháp an toàn khi tháo các thiết bị trên bình ác quy...........................9
1.7 .Cơng cụ sử dụng để lắp ráp và tháo rời.........................................................10
1.8. Chất bôi trơn và Chất làm kín.......................................................................15
CHƯƠNG 2 :CẤU TẠO CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ ............................................17
2.1.Một vài linh kiện quan trọng của động cơ......................................................17
2.2.Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.....................................................................17
2.3.Cơ cấu hệ thống xupap...................................................................................19
2.4.Hệ thống nạp và thải khí................................................................................22
CHƯƠNG 3: KIỂM TRA CƠ BẢN........................................................................22
3.1.Độ hở trục cam và con đội.............................................................................23
3.2.Chuẩn đoán triệu chứng và xử lí sự cố NVH.................................................31
SVTH: Bùi Văn Quân
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
CHƯƠNG 4:BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ MỘT VÀI BỘ PHẬN NHANH HƯ
HỎNG CỦA ĐỘNG CƠ..........................................................................................35
4.1.Dây curoa truyền động...................................................................................35
4.2.Bộ lọc khơng khí:...........................................................................................36
4.3.Bugi................................................................................................................ 40
CHƯƠNG 5:QUY TRÌNH THÁO RỜI VÀ LẮP RÁP CỦA MỘT SỐ BỘ PHẬN
ĐỘNG CƠ.................................................................................................................43
5.1.Bộ căng dây curoa tự động.............................................................................43
5.2.Ống dẫn khí và bộ lọc khí..............................................................................44
5.3.Hệ thống đường ống khí thải..........................................................................46
5.4.Ống nhiên liệu và máy phun nhiên liệu..........................................................49
5.5.Bộ phận đánh lửa,bugi và nắp xi lanh............................................................54
5.6.Hệ thống đường ống nạp................................................................................57
5.7.Cacte dầu........................................................................................................61
5.8.Đĩa biến mô....................................................................................................65
5.9.Hệ thống dây xích truyền động trục cam........................................................68
5.10.Trục cam......................................................................................................76
5.11.Nắp xi lanh động cơ.....................................................................................81
5.12.Thân xi lanh động cơ....................................................................................83
SVTH: Bùi Văn Quân
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
CHƯƠNG 1: CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH CẦN THIẾT TRƯỚC KHI
THỰC HIỆN BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA
1.1.Phịng tránh kích hoạt túi khí ngồi ý muốn
Vai trị :Túi khí và dây an tồn được sử dụng giúp giảm nguy cơ và mức độ nghiêm
trọng của thương tích cho người lái xe và hành khách trong các trường hợp va chạm
mạnh
Các lưu ý để giảm nguy cơ kích hoạt ngẫu nhiên túi khí :
Tất cả bảo dưỡng phải được thực hiện bởi đại lý ủy quyền của NISSAN /
INFINITI.Bảo trì đúng cách, việc tháo và lắp chính xác. Khơng bao giờ sử dụng
thiết bị kiểm tra điện trên bất kỳ mạch nào liên quan đến túi khí trừ khi được hướng
dẫn của hãng.
Khi làm việc gần bộ cảm biến túi khí hoặc các cảm biến khác của hệ thống túi khí
khi mở khóa xe hoặc động cơ đang chạy, không bao giờ sử dụng công cụ điện, điện
tiếp xúc gần (các) cảm biến . Rung động mạnh có thể kích hoạt (các) cảm biến và
triển khai (các) túi khí, có thể gây ra bị thương nặng.
Khi sử dụng búa , dụng cụ điện ,khí nén ln ln tắt máy và đợi ít nhất 3 phút
trước khi thực hiện bất kỳ cơng việc nào.
1.2.Phịng tránh việc vô lăng tự quay sau khi tắt máy
Một số lưu ý để tránh lỗi vô lăng tự quay:
Trước khi tháo và lắp bất kỳ bộ điều khiển nào, trước tiên hãy vặn nguồn về trạng
thái tắt và tắt máy, sau đó ngắt kết nối cả hai cáp pin.
Sau khi hồn thành công việc, hãy xác nhận rằng tất cả các đầu nối của bộ điều
khiển được kết nối đúng cách, sau đó kết nối lại cả cáp pin.
SVTH: Bùi Văn Quân
3
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Luôn sử dụng máy chuẩn đoán lỗi để thực hiện tự chuẩn đốn sau khi kết thúc
cơng việc. Nếu một lỗi được phát hiện, hãy thực hiện chuẩn đoán sự cố theo hướng
dẫn của hãng.Đối với xe có bộ phận khóa tay lái, nếu pin bị ngắt hoặc hết điện, tay
lái sẽ khóa và khơng thể quay được.
1.3.Kiểm tra kĩ động cơ trước khi làm các công việc khác bao gồm:
Kiểm tra đường ống nhiên liệu:Trước khi bắt đầu làm việc, hãy kiểm tra xem có
vật dụng nào tạo ra lửa hoặc tia lửa trong khu vực làm việc.Giảm bớt áp suất nhiên
liệu trước khi tắt và tháo rời động cơ .Sau khi tháo rời các đường ống khỏi động cần
bịt kín để ngăn rò rỉ nhiên liệu.
Kiểm tra mức nước và dầu động cơ đã đủ tiêu chuẩn cho phép chưa nếu chưa cần
đổ thêm vào.
Trước khi tháo rời hoặc lắp ráp, hãy kiểm tra kỹ lưỡng các bộ phận,sửa chữa và
thay thế các bộ phận hư hỏng,thay thế nếu cần thiết
Kiểm tra chặt chẽ quy trình tháo rời động cơ: Sử dụng các công cụ được chỉ định
làm việc an toàn, tránh các hoạt động mạnh .Tránh làm hỏng các bề mặt ăn khớp
hoặc trượt. Chốt được sử dụng để căn chỉnh một số bộ phận. Khi thay thế và lắp ráp
lại các bộ phận bằng chốt,kiểm tra xem chốt có được lắp vào vị trí ban đầu hay
khơng. Phải che các khe hở của hệ thống động cơ bằng băng dính hoặc vật liệu
tương đương để bịt kín các vật lạ.
Lắp ráp và tháo rời phải đúng theo các bước sau:
Bước 1.Sử dụng cờ lê mô-men xoắn để siết chặt bu lông hoặc đai ốc theo thông
số kỹ thuật.
Bước 2. Khi siết chặt các đai ốc và bu lông, theo nguyên tắc cơ bản, hãy siết chặt
như nhau theo một số bước khác nhau, bắt đầu bằng những cái ở trung tâm, sau đó
là những cái ở trong và ngoài theo đường chéo theo thứ tự này.Thắt chặt được làm
chính xác như đã chỉ định.
Bước 3.Thay thế bằng miếng đệm, bao bì, phớt dầu hoặc vịng chữ O mới.
SVTH: Bùi Văn Quân
4
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Bước 4. Rửa kỹ, làm sạch và thổi khí cho từng bộ phận. Kiểm tra cẩn thận dầu
động cơ hoặc đường dẫn nước làm mát động cơ để giảm bất kỳ hư hỏng và tắc
nghẽn.
Bước 5.Tránh làm hỏng các bề mặt trượt hoặc khớp nối. Loại bỏ hoàn toàn các
vật liệu lạ như xơ vải hoặc bụi.Trước khi lắp ráp, tra dầu các bề mặt trượt tốt.
Bước 6. Sau khi tháo rời hoặc để lộ bất kỳ bộ phận bên trong động cơ nào, hãy
thay dầu động cơ và thay bộ lọc dầu mới
Bước 7. Giải phóng khơng khí trong phạm vi đường dẫn,nạp lại sau khi xả hết
chất làm mát động cơ.
Bước 8. Sau khi sửa chữa, khởi động động cơ và tăng tốc độ động cơ để kiểm tra
chất làm mát động cơ, nhiên liệu, dầu động cơ và khí thải có rị rỉ khơng.
1.4.Các biện pháp xử lí an toàn các xupap xả chứa natri:
Xử lý và loại bỏ xupap xả chứa đầy natri đòi hỏi sự cẩn thận và cân nhắc đặc
biệt:Trong các trường hợp vỡ ,tiếp xúc với nước, natri kim loại bên trong của
xupap xả sẽ phản ứng tạo thành natri hydrox ide và hydro có thể dẫn đến nổ.
Các bước xử lí:
Bước 1. Kẹp van cố định.
Bước 2. Xupap có bề mặt được làm cứng được loại bỏ một phần nửa hình trịn,
khoảng 30 mm (1,18 in)sử dụng máy mài chạy bằng khơng khí nén mài cho đến khi
loại bỏ màu đen và màu bạc xuất hiện.
SVTH: Bùi Văn Quân
5
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 1.4.1: Van xả natri
Chú thích:
A:Màu đen
B:Màu mảnh
C:47mm(1.85in)
D:17mm(0.67in)
Bước 3.Sử dụng cưa sắt để cắt khoảng một nửa đường kính của cuốngxupap. Tạo
răng cưa ở điểm cách 40 mm (1,57 in) phần cuối của cuống van.
SVTH: Bùi Văn Quân
6
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 1.4.2: Thân van xả natri
Chú thích:A:32m(1.26in)
Bước 4.Che đầu răng cưa của van bằng một chiếc khăn lớn( A ).Dùng búa đập
vào đầu van, tách nó thành hai miếng.
Hình 1.4.3: Van xả natri
Bước 5.Đổ đầy một thùng (chẳng hạn như một can dầu 20) với ít nhất 10 (2-1 /
4lmp gal) nước. Cẩn thận đặt miếng van đã cắt vào nước một lần bằng một bộ nhíp
lớn và nhanh chóng di chuyển ra xa ít nhất 2,7 m (9 ft).
Bước 6. Các van nên được đặt ở vị trí đứng như trong hình minh họa 1.4.3 để cho
phép phản ứng hồn tồn. Sau khi sủi bọt tác động đã giảm xuống, van có thể được
đặt vào xơ cho phép mỗi phản ứng hóa học tiếp theo giảm dần.Tuy nhiên, khơng nên
đặt nhiều hơn 8 van trong cùng một lần 10 (2-1 / 4 lmp gal) lượng nước. Hóa chất
phản ứng hết có thể mất từ 4 đến 5 giờ. Lấy van bằng một bộ nhíp lớn. Sau đó, van
có thể được xử lý như phế liệu thông thường
SVTH: Bùi Văn Quân
7
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 1.4.4: Thùng đựng van xả natri
Các bộ phận yêu cầu siết góc:Sử dụng cờ lê góc để siết lần cuối các bộ phận động
cơ sau:Bu lơng xích trục cam (INT),bu lơng đầu xi lanh,bu lơng nắp ổ trục chính,kết
nối bu lơng nắp thanh,bu lơng rịng rọc trục khuỷu (Khơng cần cờ lê góc vì mặt bích
bu lơng được cung cấp các rãnh để tạo góc thắt chặt)
1.5.Các bước an tồn loại bỏ keo đệm
Bước 1.Sử dụng dao cạo (A), loại bỏ miếng đệm cũ bám trên bề mặt bề mặt khớp
nối.Tháo hồn tồn miếng đệm khỏi rãnh và lỗ bu lơng.
Bước 2.Lau sạch bề mặt mặt khớp nối bằng xăng (sử dụng chiếu sáng và sưởi ấm)
để loại bỏ bám dính hơi ẩm, dầu mỡ và các vật liệu lạ.
Hình 1.5.1:Dao cạo
SVTH: Bùi Văn Quân
8
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Bước 3.Sử dụng keo đệm mới chính hãng hoặc tương đương.
Bước 4.Dán miếng keo đệm mới vào vị trí đã chỉ định phù hợp với kích thước
quy định.Nếu có rãnh để áp dụng miếng đệm lỏng, hãy áp dụng chất lỏng miếng
đệm vào rãnh.
Hình 1.5.2:Sử dụng keo mới
Đối với lỗ bu lơng, thường sử dụng keo đệm bên trong lỗ. Thỉnh thoảng, nó
nên được sử dụng bên ngồi các lỗ.
Hình 1.5.3:Sử dụng keo mới trong lỗ bu lơng
Chú thích:
SVTH: Bùi Văn Qn
9
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
A:Đường rãnh
Trong vịng năm phút kể từ khi bơi miếng keo đệm, hãy lắp ráp thành phần tấm
lót.Nếu keo đệm nhơ ra, hãy lau sạch nó ngay lập tức.. Sau khi lắp ráp các bộ phận
xong khoảng 30 phút hoặc hơn, hãy đổ dầu động cơ và nước làm mát động cơ.
1.6. Các biện pháp an toàn khi tháo các thiết bị trên bình ác quy
Với việc áp dụng chức năng Auto ACC, nguồn ACC được cung cấp tự động bằng
cách vận hành chìa khóa thơng minh hoặc bằng cách mở / đóng cửa bên lái. Ngồi
ra, nguồn ACC được cung cấp đồng đều tức là nguồn ACC được cung cấp trong một
thời gian cố định nhất định sau khi tắt máy,.Khi ngắt kết nối cực pin 12V, hãy tắt
ACC nguồn trước khi ngắt kết nối đầu cuối của pin 12V, quan sát “Cách ngắt kết nối
đầu cuối bình acquy 12V” được mơ tả bên dưới.
Hình 1.6.1: Bình ac quy
Ngắt kết nối cực acquy 12 V theo Hướng dẫn 1 hoặc Hướng dẫn 2 được mô tả
bên dưới.
*Hướng dẫn 1:
Bước 1. Mở mui xe.
Bước 2. Xoay cơng tắc chìa khóa sang vị trí TẮT khi mở cửa bên lái.
Bước 3. Ra khỏi xe và đóng cửa bên lái.
SVTH: Bùi Văn Quân
10
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Bước 4. Chờ ít nhất 3 phút. Đối với xe có động cơ được liệt kê bên dưới, hãy tháo
cực pin sau khi hết thời gian trong thời gian quy định: D4D engine : 20
phút,HRA2DDT : 12 phút,K9K engine : 4 phút ,M9R engine : 4 phút, R9M engine :
4 phút ,V9X engine : 4 phút
*Hướng dẫn 2 :
Bước 1. Mở khóa cửa bằng chìa khóa thơng minh hoặc lối vào khơng cần chìa
khóa từ xa.
Bước 2. Mở cửa bên lái.
Bước3. Mở mui xe.
Bước 4. Đóng cửa bên lái xe.
Bước 5. Chờ ít nhất 3 phút.
Bước 6. Tháo đầu cuối bình acquy 12V.
1.7 .Công cụ sử dụng để lắp ráp và tháo rời
Bảng 1.7:Công cụ sử dụng để lắp ráp và tháo rời
Số dụng cụ
Cơng dụng
Tên cơng cụ
KV10111100
Tháo chảo dầu và
hộp xích định thời
Máy cắt phong kín
SVTH: Bùi Văn Quân
11
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
KV10116200
Tháo và lắp van cơ
khí nism Phần (1) là
một thành phần của
KV10116200, nhưng
Phần (2) khơng phải
như vậy.
Máy nén lị xo van
1. KV10115900
Tập tin đính kèm
2.
KV10109220
Thích ứng
KV10112100
Siết chặt bu lơng cho
nắp ổ trục, xi lanh
đầu, v.v.
Cờ lê góc
KV10117100
Cờ lê cảm biến oxy được làm nóng
Nới lỏng hoặc siết
chặt các thiết bị cảm
biến ơ xy được nung
nóng bằng đai ốc lục
giác 22 mm (0,87 in)
KV10107902
Tháo con dấu dầu
SVTH: Bùi Văn Quân
12
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Bộ kéo phớt dầu van
van
1. KV10116100
Bộ chuyển đổi bộ kéo phớt dầu van
KV10115600
Lắp đặt con dấu dầu
van
Van dầu phớt trôi
Sử dụng bên A.
a: 20 (0,79) dia.
d: 8 (0,31) dia.
b: 13 (0,51) dia.
e: 10,7 (0,421) dia.
c: 10,3 (0,406) dia.
f: 5 (0,20) dia.
Đơn vị: mm (in)
SVTH: Bùi Văn Quân
13
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Tên công cụ
Miêu tả
Tháo và lắp bánh đà
Kích thước: T55
Ổ cắm TORX
Xóa bộ chuyển đổi thí
điểm
Bộ kéo ống lót thí điểm
Máy mở rộng vịng piston
Tháo và lắp vịng piston
Van dẫn hướng trơi
Tháo và lắp dẫn hướng
van
Hút & xả:
a: Đường kính 9,5 mm
(0,374 in).
b: Đường kính 5,5 mm
SVTH: Bùi Văn Quân
14
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
(0,217 in).
Doa dẫn hướng van
1: Doa lỗ dẫn hướng van
bên trong
2: Doa lỗ để dẫn hướng
van quá khổ
Hút & xả:
Đường kính d1: 6,0 mm
(0,236 in).
d2: 10,2 mm (0,402 in)
dia
Bộ làm sạch cảm biến oxy
Cải tạo lại hệ thống ống
xả trước khi lắp đặt cảm
biến tỷ lệ nhiên liệu
khơng khí mới và
cảm biến oxy được làm
nóng (Sử dụng với chất
chống co ngót lu được
hiển thị bên dưới.)
a = 18 mm (0,71 in)
đường kính. cho zirconia
được làm nóng
cảm biến oxy và cảm
biến tỷ lệ nhiên liệu
SVTH: Bùi Văn Quân
15
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
khơng khí
b = 12 mm (0,47 in)
đường kính. cho titania
nóng lên cảm biến khí
oxi
Chất bơi trơn chống se, tức là: (PermatexTM
Làm sạch ren cảm biến
oxy bôi trơn công cụ khi
Cuộc họp 133AR hoặc tương đương MIL đặc điểm kỹ thuật cải tạo hệ thống xả
MIL-A-907)
chủ
Bàn nâng tay
Tháo và lắp rápđộng cơ
Máy ép ống
Ép ống đệm lỏng
SVTH: Bùi Văn Quân
16
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
1.8. Chất bơi trơn và Chất làm kín
Tên
Miêu tả
Chú ý
Three bond 1215
Khối xi lanh
Nút xả nước
Three bond 1217
• Cac te dầu(dưới)
• Cac te dầu (trên)
• Bao thanh truyền
• Bìa VTC
• Xích trục cam
• Giá đỡ trục cam
• Khối xi lanh
Three bond 1386G or Khối xi lanh
SVTH: Bùi Văn Quân
Nút cắm
17
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
1211
CHƯƠNG 2 :CẤU TẠO CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ
2.1.Một vài linh kiện quan trọng của động cơ
2.1.1 Bánh răng trục cam nạp
Vai trị:Việc sử dụng điều khiển khóa trung gian thời gian van nạp cho phép cố
định thời điểm van trong giai đoạn trung gian giữa khi khởi động động cơ.Điều
khiển khóa trung gian thời gian van nạp cải thiện khả năng làm sạch khí thải khi
SVTH: Bùi Văn Quân
18
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
khởi động lạnh cố định đĩa xích trục cam (INT) bằng hai chìa khóa và đưa pha cam
vào pha trung gian.
Ngun lí hoạt động :Rơto và vỏ của đĩa xích trục cam nạp được cố định bằng
khóa khi dừng động cơ.Sau khi động cơ được khởi động ECM thực hiện đánh lửa
/kiểm sốt chậm theo điều kiện lái xe.
2.1.2 Bugi
Vai trị:Việc sử dụng phích cắm iridium hiệu suất cao và bền cải thiện việc giảm
điện áp phóng điện.
Cấu tạo:
Hình 2.1: Bugi
Chú thích:
A:Iridium alloy B:Platinum
2.2.Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
Các biện pháp nâng cao công suất trục khuỷu thanh truyền mà không tăng nhiệt độ
trong buồng đốt lên quá cao:Loại bỏ xupap xả chứa natri giúp giải phóng nhiệt ra
khỏi buồng đốt hiệu quả, phủ lớp DLC (Lớp phủ bằng phương pháp mạ ion mà
khơng sử dụng than chì.Điều này cải thiện khả năng bám dính của dầu động cơ ,trên
đầu piston và vòng xec măng giúp giảm ma sát .
Cấu trúc :
SVTH: Bùi Văn Quân
19
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 2.2 :Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
Chú thích:
1: Khung trục cam (No.1)
2:Bao thanh truyền
3:Nắp dầu
4:Khung cảm biến vị trí trục cam 5:Miếng nắp đệm
7:Gioăng nắp quy lát
8:Phớt dầu sau
10:Bộ phận cân bằng
11:Cacte dầu (trên)
13:Nút đệm rút
14:Bu lơng xả
16:Vịng thứ 2
17:Vịng dầu
19:Piston
22:Năp bạc
SVTH: Bùi Văn Quân
20:Thanh truyền
23:Đường phun dầu
6:Đầu xilanh
9:Khóa xilanh
12:Cacte dầu (dưới)
15:Vịng xéc măng
18:Chốt piston
21:Bạc lót
24:Gía tì
20
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
25:Gía chính trên
26:Trục khuỷu
28:Gía chính dưới
29:Khóa xilanh dưới
31:Vỏ điều chỉnh xupap
27:Khóa trục cam
30:Vỏ trước
32:Vòng đệm dầu đăng trước 33:Trục khuỷu con lăn
2.3.Cơ cấu hệ thống xupap
Miêu tả:
Hệ thống xupap có cơ cấu DOHC bố trí van hình chữ V và trục cam được dẫn
động bởi hệ thống dây chuyền một giai đoạn.Việc áp dụng xích bước nhỏ với hệ
thống truyền động trục cam nhẹ hơn và nhỏ gọn hơn (ví dụ: sử dụng của đĩa xích
nhỏ hơn) giảm tiếng ồn tạo ra từ hệ thống truyền động.Việc sử dụng xupap chứa
natri làm giảm nhiệt độ và cải thiện hiệu quả nạp.
Cấu trúc:
Hình 3.1 : Hệ thống xupap
SVTH: Bùi Văn Quân
21
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Chú thích:
1:Bộ căng xích (cho chuỗi thời gian)
3: Bánh xích trục cam(int)
5:Xích điều chỉnh,
7:Bánh xích trục cam
2:Bộ điều chỉnh xích,
4:Bánh xích trục cam(exh),
6:Bộ sên cam
8:Bánh xích bơm dầu
9:Xích truyền động bơm dầu
10:thiết bị căng xích
11:Gía treo trục cam (no1 )
12:Gía teo trục cam
13:Trục cam (int)
15:Con đội
17:Van lò xo đĩa xupap
14 :Trục cam (exh)
16 :Van vòng
18 :Van lò xo
19:Van nút dầu
20 :Bộ dẫn van
21:Đầu xilanh
22 :Nút van (exh)
23:Xupap (exh)
24 :Xupap(int)
25:Nút van (int)
Hoạt động van nạp và xả:
VTC pha cực tiểu (cơ học)gồm:Van điều chỉnh thời gian nạp được đặt ở góc trễ
và van điều chỉnh thời gian xả được đặt ở góc trước.
SVTH: Bùi Văn Quân
22
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 3.2:VTC pha cực tiểu (cơ học)
VTC pha cực đại (cơ học) gồm:Van điều chỉnh thời gian nạp được đặt ở góc trễ và
van điều chỉnh thời gian xả được đặt ở góc trước.
Hình 3.3:VTC pha cực đại (cơ học)
VTC pha trung gian (động cơ nổ (cơ học): Van điều chỉnh thời gian nạp được
đặt ở góc khóa trung gian,van điều chỉnh thời gian xả được đặt ở góc trước,khóa ở
giai đoạn trung gian đảm bảo khả năng khởi động nguội và làm giảm HC.
SVTH: Bùi Văn Quân
23
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 3.4:VTC pha cực trung giang(cơ học)
2.4.Hệ thống nạp và thải khí
Cấu trúc:
SVTH: Bùi Văn Quân
24
Đồ án: Động Cơ Đốt Trong
GVHD: Dương Minh Thái
Hình 4.1:Hệ thống cửa vào và thốt khí
1:Bộ truyền động điều khiển bướm ga điện 2:Vịng đệm
3:Bộ chế hịa khí
4:Vịng đệm
5:Vịng đệm
6:Ống xả
7:Nắp ống xả (phía trên)
8:Nắp ống xả (phía dưới)
9:Vỏ đường ống khí thải
Hoạt động: Điều chỉnh thời gian van nạp và thời gian van xả được được tối tối ưu
bằng cách điều khiển động cơ tích hợp.
Hình 4.2: Miêu tả hệ thống của vào và thốt khí động cơ
CHƯƠNG 3: KIỂM TRA CƠ BẢN
3.1.Độ hở trục cam và con đội
3.1.1.Kiểm tra:
Bao gồm các bước:
Bước 1: Đặt xi lanh số 1 tại TDC của hành trình nén. Quay rịng rọc trục
khuỷu đồng thời kiểm tra cả cam nạp và cam xả, các mũi của trụ số 1 mặt ngoài như
SVTH: Bùi Văn Quân
25