Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giao an hinh 7 chuanKTKN 3 cot chuan 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.11 KB, 33 trang )

Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/09
Tiết 33 Ngày dạy: 30/12/09
Lớp:7A,B
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm chắc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác kể cả trường hợp tamgiác
vuông.
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vẽ hình, so sánh đoạn thẳng. Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng
hợp bài toán hình.
* Thái độ: Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu, bảng phụ
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III.Phương pháp:Luyện tập thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1: 10’
? Trên hình vẽ có những
tam giác vuông nào bằng
nhau? Vì sao?
? Đã học những trường
hợp bằng nhau nào của hai
tam giác vuông?
? Nhắc lại những trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác vuông?


* Hoạt động 2: 12’
- Vẽ hình, hướng dẫn HS
ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải.
? Có dự đoán gì về độ dài
của hai đoạn thẳng BE và
CF?
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
- Dự đoán BE và CF bằng nhau.
1. Bài 39 <Tr 124 SGK>
Hình 105.
ABH = ACH (c.g.c)
Hình 106
DEK = DFK (g.c.g)
Hình 107
ABD = ACD (cạnh huyền-
góc nhọn)
Hình 108
ABD = ACD (cạnh huyền-
góc nhọn)
2. Bài 40 <Tr 124 SGK>
GT
ABC (AB≠AC)
MB=MC, Ax đi qua M
BE ⊥ Ax; CF ⊥ Ax
KL So sánh BE và CF
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
83
Hình 107
Hình 105

Hình 106
B
A
C
D
A
B
C

D

H

F

Hình 108
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
? Xét hai tam giác nào để
có thể chứng minh được BE
= CF?
? Hai tam giác này có gì
đặc biệt?
? Có những yếu tố nào
bằng nhau?
? Hai tam giác này bằng
nhau theo trường hợp nào?
* Hoạt động 3: 12’
- Vẽ hình, hướng dẫn HS
ghi giả thuyết, kết luận.
- Hướng dẫn HS giải

? Làm cách nào để chứng
minh được ID = IE = IF
- Hướng dẫn HS chứng min
ID = IE.
? Xét hai tam giác nào để
có thể chứng minh.
ID = IE
- Khi chứng minh 2 tam
giác vuông bằng nhau cần
lưu ý đến các trường hợp
bằng nhau đặc biệt của hai
tam giá vuông.
- Xét BEM và CFM
- Đây là hai tam giác vuông.
- Trả lời
- Cạnh huyền – góc nhọn
- Ghi GT, KL
- Chia làm 2 trường hợp để chứng
minh .
Chứng minh ID = IE
Chứng minh IE = IF
- Xét hai tam giác bằng nhau.
- Trả lời
Giải
Xét 
v
BEM và 
v
CFM có:
MB = MC (giả thuyết)

M
1
= M
2
(đối đỉnh)
Do đó 
v
BEM = 
v
CFM (cạnh
huyền - góc nhọn)
=> BE = CF.
3. Bài 41 <Tr 124 SGK>
GT
ABC: BI, CI là tia
phân giác.
ID⊥AB, IE

BC,
IF⊥AC
KL ID = IE = IF
Chứng minh

v
BEM và 
v
CFM có:
Cạnh huyền chung
B
1

= B
2
(BI là phân giác)
Do đó BDI = BEI (cạnh
huyền góc nhọn)
=> ID = IE (1)
Tương tự ta chứng minh được:
CIE = CIF
=> IE = IF (2)
Từ (1) và (2) suy ra ID=IE=IF
4. Hướng dẫn học ở nhà:3’
- Xem lại bài tập vừa giải
- Làm các bài tập 43, 44, 45 trang 125 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
84
^
^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
Tuần 19 Ngày soạn: 28/12/09
Tiết 34 Ngày dạy: 30/12/09
Lớp:7A,B
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu cho học sinh về ba trường hợp bằng nhau của tam giác, cách chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song.

* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh, cách trình bày một bài toán dựng hình.
* Thái độ:
- Yêu thích, hứng thú với bộ môn, tập trung học bài và ghi chép bài đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu, bảng phụ
* Trò: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III.Phương pháp Luyện tập thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
- Nhắc lại ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
3. Bài mới:36’
Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng
* Hoạt động 1: 15’
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.
?
Xét hai tam giác nào để
chứng minh AD = BC?
? Hai tam giác này có
những yếu tố nào bằng
nhau?
? Kết luận gì tư kết quả
AOD = COB?
? Để chứng minh

EAB=

ECD ta phải

chứng minh hai tam giác
này có những yếu tố nào
bằng nhau?
? Hai tam giác này có góc
GT
xOy: A,B

Ox, OA<OB
C,D

Oy:OC=OA;OD=OB
AD

BC {E}
KL
a) AD = BC
b) EAB = ECD
c)
OE là phân giác của góc xOy
- Xét AOD và COB

- OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
=> AD = BC
- Theo giả thiết ta có
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
=> AB = DC
Vì OAD = OCB

(Vì AOD=COB chứng minh trên)
1. Bài 43 <Tr 125 SGK>
Chứng minh
a) Xét AOD và COB có
OA = OC (giả thuyết)
Góc O : chung
OB = OD (giả thuyết)
Do đó:AOD = COB (c.g.c)
=> AD = BC
b) Xét EAB và ECD có:
ABE = EDC
(Vì AOD=COB chứng minh
trên)
OA = OC (gt)
OB = OD (gt)
=> AB = DC
Vì OAD = OCB
(Vì AOD=COB chứng minh
trên)
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
85
^
^
^
^
^
^
^
^
^

^
^
^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
nào bằng nhau không?
? Kết luận?
? Để chứng minh được OE
là phân giác của góc xOy
ta phải chứng minh điều
gì?
? Xét hai tam giác nào?
* Hoạt động 2: 17’
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận.
? Hai tam giác ADB và
ADC đã có những yếu tố
nào bằng nhau?
? Cần phải chứng minh
thêm điều kiện gì nữa?
- Cho HS chứng minh tiếp.
? Vì

ADB =

ADC nên
có kết luận gì về hai đoạn
thẳng AB và AC?
Nên BAE = DCE
- EAB = ECD (g.c.g)
- Phải chứng minh AOE = EOC

- Xét

AOE và

COE
- Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận
A
1
= A
2
(
AD là phân giác
)
AD : Cạnh chung
- D
1
= D
2
- Thực hiện
- AB = AC (hai cạnh tương ứng của
hai tam giác bằng nhau)
Nên BAE = DCE
Do đó: EAB=ECD (g.c.g)
c) Xét AOE và COE có:
OA = OC (gt)
DE : Cạnh chung

EA = EC (EAB=ECD cmt)
=> AOE = COE (c.c.c)
=> AOE = EOC

=>OE là phân giác của góc xOy.
2. Bài 44 <Tr 125 SGK>
GT
ABC ; B = C
AD là phân giác
KL
a)
ADB=ADC
b) AB=AC
Chứng minh
Ta có:
D
1
= 180
0
– (A
1
+ B)
D
2
= 180
0
– (A
2
+ C)
Mà A
1
= A
2
(

AD là phân giác
)
Và B = C (gt)
Nên D
1
= D
2
Xét ADB và ADC có:
A
1
= A
2
(
AD là phân giác
)
AD : Cạnh chung
D
1
= D
2
(chứng minh trên)
=> ADB = ADC (g.c.g)
b) Vì ADB = ADC (cmt)
=> AB = AC
4. Hướng dẫn học ở nhà:3’
- Học lại lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Xem lại các bài tập đã làm
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………


Tuần 20
Tiết 35;36
Lớp:7A,B
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
86
^
^
^
^
^
^
^ ^
^
^ ^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^
^

Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
Ngày dạy: 06/01/10
§ 6. TAM GIÁC CÂN
I. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Nắm chắc định nghĩa tam giác cân và tính chất, từ đó biết được định nghĩa tam giác
vuông cân và tam giác đều.
*Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết tam giác cân.
*Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực
II. Chuẩn bị:
Thầy: Thước kẻ, bảng phụ, phấn màu.
Trò: Thước thẳng, thước đo góc
III.Phương pháp: Đặt và giải quy ết v ấn đ ề
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:7’
-Chữa bài44/sgk
3. Bài mới:34’
HĐ của thầy HĐ của trò NỘI DUNG
H Đ1:15’
- Vẽ ABC có AB = AC
=> Định nghĩa tam giác cân.
? Như vậy nếu

ABC cân
thì ta suy ngược lại được
điều gì?
- Giới thiệu các yếu tố.
- Cho HS làm ?1
? Các tam giác trên cân vì

sao?
Treo bảng phụ ?1
H Đ2:18’’
- Cho HS làm ?2
? So sánh ABD và ACD?
- Từ kết quả trên rút ra định
lí 1.
- AB = AC
- Quan sát hình vẽ, trả lời.
Các tam giác cân là:
ABC (AB = AC = 4)
ADE (AD = AE = 2)
ACH (AC = AH = 4)
?2
- Hoạt động nhóm.
Xét ABD và ABD vàACD có:
AB = AC (gt ABC cân)
A
1
= A
2
(AD là phân giác)
AD : cạnh chung.
=> ABD = ACD (c.g.c)
1. Định nghĩa (SGK)
ABC là  cân
nếu có AB=AC
AB, AC : hai cạnh bên
BC : cạnh đáy
Góc B và C : 2 góc ở đáy

Góc A : góc ở đỉnh
?1
2. Tính chất
* Định lí 1: Trong một tam giác
cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
* Định lí 2:Nếu một tam giác có
hai góc bằng nhau thì tam giác đó
là tam giác cân.
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
87
A
B
C
_ _
^
^
^
A
B
C
D

E

H

2

2


2

2

4

A
B
C
_ _
D
(
(
1 21
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
- Tương tự ta có thể chứng
minh được định lí đảo.
=> Định lí 2
HĐ3:Củng cố bài:5’
-Phát biểu đ/n và t/c tam
giác cân
HĐ4:3’Hướng dẫn học ở
nhà
-Làm bài tập 49;50;51/sgk

*)Tiết 36
HĐ5:Kỉêm tra bài cũ:7’
HS1:BT: Điền từ ,cụm từ
vào….(bảng phụ)
HS2:Chữa bài 49sgk
H Đ6:15’
- Giới thiệu định nghĩa tam
giác vuông cân
Giới thiệu định nghĩa tam
giác đều.
- Cho HS làm ?4
Vẽ Tam giác đều ABC.
a) Vì sao A=B=C?
b) Tính số đo mỗi góc của
tam giác ABC?
=> Các hệ quả.
=> ABD = ACD
Làm ?4
a) Vì ABC Đều nên AB=AC=BC.
=> ABC cân tai A
=> B = C
Tương tự ta có B = A
= > A = B = C
b) Vì tổng ba góc trong 1 tam giác
là 180
0
mà trong tam giác đều các
góc bằng nhau nên mỗi góc là 60
0
.

> Định nghĩa: Tam giác vuông cân
là tam giác vuông có hai cạnh góc
vuông bằng nhau.
3. Tam giác đều.
Định nghĩa: Tam giác đều là tam
giác có 3 cạnh bằng nhau.
Hệ quả:
- Trong một tam giác đều, mỗi góc
bằng 60
0
- Nếu một tam giác có ba góc bằng
nhau thì tam giác đó là tam giác
đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc
bằng 60
0
thì tam giác đó là tam
giác đều.
4. Củng cố:19’
Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
Tính chất của tam giác cân, các hệ quả.
Làm bài tập 47;50. /sgk trang 127 SGK.
5. Hướng dẫn học ở nhà 3’
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập51, 52 trang 128 SGK.52;53/sbt
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011

88
A
B
C

_
|
A
B
C
|
_
_
A
B
C
|
_
_
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7

Ngày soạn: 04/01/09
Tiết 37
Lớp:7A,B
Ngày dạy: /01/09
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về tam giác cân. Tính số đo góc ở đáy của tam giác cân.
-Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
-Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực
IIChuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- Trò: Thước thẳng, thước đo góc.
III.Phương pháp Luyện tập thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: *HĐ1:7’
- Định nghĩa tam giác cân, tính chất.
- Định nghĩa tam giác vuông cân, tam giác đều, hệ quả.
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ2:12’
-Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luận
? Tổng số đo của ba góc
trong tam giác?
? Tính chất của tam giác
cân?
- Tương tự cho HS làm câu
b.
* HĐ3:15’

- Cho HS làm bài tập 51
SGK
- Hướng dẫn HS vẽ hình,
ghi giả thuyết, kết luân.
- Bằng 180
0
- Hai góc ở đáy bằng nhau.
Ta có:
A + B + C = 180
0
A + 2.40
0
= 180
0
A = 180
0
– 80
0
= 100
0

- Đọc đề bài
- Vẽ hình ghi GT và KL
GT ABC (AB =AC)
D

AC; E

AB, AD=AE
BD


CE = {I}
KL a) so sánh ABD và ACE
b) IBC là tam giác gì?
Vì sao?
1. Bài 49 <Tr 127 SGK>
GT
ABC (AB=AC)
A = 40
0
KL B = ? , C = ?
-Giải-
a) Ta có :
A + B + C = 180
0
Mà B = C (t/c tam giác cân)
A = 40
0
(giả thuyết)
=> 40
0
+ 2B = 180
0
B = (180
0
- 40
0
):2
B = 70
0

Vậy B = C = 70
0
b)
3. Bài 51 <Tr 128 SGK>
-Giải-
a) Xét ABD và ACE có:
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
89
^
^
^
^ ^ ^
^ ^
^
^
^
^
^
^
^ ^
^
^
^
^
^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
? Dự đoán như thế nào về
hai góc ABD và ACE?
? Xét hai tam giác nào để
có thể chứng minh được hai

tam giác này bằng nhau?
- Cho HS tiếp tục cm
- Dự đoán hai góc này bằng nhau.
Xét ABD và ACE
B = B
1
+ B
2

C = C
1
+ C
2
AB = AC (giả thuyết)
Góc A chung
AD = AE (giả thuyết)
Do đó ABD = ACE (c.g.c)
=> ABD = ACE
b) Vì ABD=ACE (cmt)
=> B
1
= C
1
mà B = C (ABC cân)
=> B
2
= C
2
nên IBC là tam giác cân.
4. Củng cố: * HĐ4:5’

Nhắc lại định nghĩa, tính chất của tam giác cân.
5. Dặn dò: * HĐ5:2’
- Làm bài tập 50, 52 SGK
- Đọc bài đọc thêm
- Xem trước bài: Định lí pi-ta-go
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 11/01/09
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
90
^ ^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^ ^
^ ^ ^
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
Tiết 38;39
Lớp:7A,B
Ngày dạy: /01/09
§ 7. ĐỊNH LÍ PI – TA – GO

I. Mục Tiêu:
* Kiến thức: Nắm vững định lý Pi-ta-go (thuận và đảo), áp dụng định lý để giải một số bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết, cách áp dụng định lí Pi-ta-go.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Tấm bìa hình vuông, kéo, thước kẻ.
III.Phương pháp: Đặt và giải quy ết v ấn đ ề
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
Hs:Chữa bài tập51sgk
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:19’
- Giáo viên hướng dẫn HS
làm ?1 và ?2
? Qua 2 bài tập trên có nhận
xét gì về mối quan hệ giữa
cạnh huyền và hai cạnh góc
vuông?
- Phát biểu định lí Py-ta-go
- Cho HS làm ?3
Tìm độ dài x trên các hình
vẽ. (bảng phụ)
* Hình 124.
? 
v
ABC đã biết những
cạnh nào?

? Có áp dụng được định lí
Pitago không?
* Hình 125.
? Làm tương tự như đối
với hình 124.
* HĐ2:15’Luyện tập
-Tổ chức cho H S làm
- Làm ?1 vẽ tam giác vuông có các
cạnh góc vuông bằng 3cm và 4cm
- Lấy miếng giấy bìa và kéo để làm
?2
- Trả lời
- Đọc định lí
- Làm ?3
- AC và BC (cạnh huyền và một
cạnh góc vuông)
+ Theo định lí Py-ta-go ta có
AC
2
= AB
2
+ BC
2
10
2
= x
2
+ 8
2
x

2
= 100 – 64
x
2
= 36 => x = 6.
+ Theo định lí Py-ta-go
x
2
= DE
2
+DF
2
=1
1
+1
2
=1+1=2
x
2
= 2 => x =
2
HS làm bài vào vở bài tập
-2hs lên bảng trình bày
1. Định lí Py-ta-go:
Định lí:
Trong một tam giác vuông, bình
phương của cạnh huyền bằng tổng các bình
phương của hai cạnh góc vuông.
ABC vuông tại A
=>BC

2
= AB
2
+ AC
2
* Lưu ý (SGK)
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
91
A
B
C

Hình 124
D
E
F
1
1
x
Hình 125
A
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
bài 53;54/sgk vào vở bài
tập
HĐ3:Hướng dẫn học ở
nhà:3’
-Học và nắm vững nội
dung định lý PiTaGo
-Làm bài tập 55;56/sgk
*)Tiết39

HĐ4:8’Kiểm tra bài cũ
HS1:Phát biểu ,vẽ hình
ghiGT,KLđịnh lý PiTaGo
H Đ5:20’
- Cho HS làm ?4
Vẽ

ABC có AB=3cm,
AC=4cm, BC=5cm.
Dùng thước đo góc để xác
định số đo góc BAC
=> Phát biểu định lí đảo?
- Làm ?4
- BAC = 90
0
2. Định lí Py-ta-go đảo:
* Định lí:
nếu một tam giác có bình phương
của một cạnh bằng tổng các bình phương của
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
ABC, BC
2
= AB
2
+ AC
2
=> BAC = 90
0
3. Củng cố: * HĐ3:12’
- Nhắc lại định lí thuận và định lí đảo Py-ta-go

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
*)
- Hướng dẫn HS vẽ
hình, ghi GT, KL.
? Làm cách nào để tính
được cạnh AB?
? Ap dụng định lý Py-
ta-go ta có điều gì?
? AC và BC đã biết
chưa?
- Thay vào để tính AB.
- Cho HS hoạt động
nhóm.
? Một tam giác cho biết
độ dài 3 cạnh, để biết
được nó có phải
là tam giác vuông hay
không ta làm như thế
- Vẽ hình, ghi GT, KL.
- Sử dụng định lý Py-ta-go.
AC
2
= AB
2
+ BC
2
=> AB
2
= AC
2

– BC
2

- Theo giả thuyết ta co:
AC = 8,5cm
BC = 7,5cm
- Tính AB
- Từng nhóm lên bảng trình
bày.
-Sử dụng định lý Py-ta-go
đảo.
1. Bài 54 <Tr 131> SGK
GT
ABC (B = 90
0
)
AC=8cm, BC=7,5cm
KL AB = ?
Giải
Theo định lý Py-ta-go ta có:
AC
2
= AB
2
+ BC
2
=> AB
2
= AC
2

– BC
2
= 8,5
2
– 7,5
2
= 72,25 – 56,25
= 16
AB
2
= 16 => AB = 4cm.
2. Bài 56 <Tr 131> SGK
Tam giác nào là tam giác vuông trong những tam giác có
độ dài như sau:
a) 9cm, 15cm, 12cm.
Ta có: 9
2
+ 12
2
= 81 + 144 = 225
15
2
= 225
Vậy 9
2
+ 12
2
= 15
2
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011

92
A
B
C

^
3
4
5
^
7,5
8,5
x
A
B
C
Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
nào?
- Làm tương tự như câu
a.
Vì 7
2
+ 7
2


10
2
nên ta
có kết luận gì?

? Đọc kỹ lời giải của
bạn Tâm và cho biết lời
giải trên đúng hay sai?
Vì sao?
? Hãy giải lại bài toán
trên sao cho đúng?
- Vì ba cạnh của tam giác
đã cho không thoả định lý
Py-ta-go đảo nên tam giác
này không phải là tam giác
vuông.
- Lời giải trên là sai: vì ta phải lấy
tổng bình phương của hai cạnh nhỏ
rồi so sánh với bình phương của cạnh
lớn nhất. Còn bạn tâm thì làm ngược
lại.
Giải lại:
AB
2
+ BC
2
= 8
2
+ 15
2

= 64 +225 = 289
AC
2
= 17

2
= 289
=> AB
2
+ BC
2

AC
2
.
Vậy tam giác ABC là tam
giác vuông.
=> Tam giác đã cho là tam giác vuông.
b) 5dm, 13dm, 12dm.
Ta có: 5
2
+ 12
2
= 25 + 144 = 169
13
2
= 169
=> 5
2
+ 12
2
= 13
2
Vậy tam gíc đã cho là tam giác vuộng.
c) 7m, 7m, 10m.

Ta có: 7
2
+ 7
2
= 49 + 49 = 98
10
2
= 100
=> 7
2
+ 7
2


10
2
Vậy tam giác đã cho không phải là tam giác
vuông.
3. Bài 57 <Tr 131> SGK
Cho bài toán: “Tam giác ABC có AB=8, AC=17,
BC=15 có phải là tam giác vuông hay không?”. Bạn
tâm đã giải bài toán đó như sau:
AB
2
+ AC
2
= 8
2
+ 17
2

= 64 +289 = 353
BC
2
= 15
2
= 225
Do 353

225 nên AB
2
+ AC
2

BC
2
.
Vậy tam giác ABC không phải là tam giác
vuông.
Lời giải trên đúng hay sai? Nếu sai, hãy sửa
lại cho đúng.
- Làm các bài tập 56trang 131 SGK.;57/sbt
4. Dặn dò: * HĐ4:3’
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 57 trang 131 SGK.58;59/sbt
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
93

Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
Ngày soạn: 11/01/09
Tiết 40
Lớp:7A,B
Ngày dạy: /09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức lý thuyết về tam giác vuông (Định lý đảo và định
lý thuận Py-ta-go).
* Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tam giác vuông và kỹ năng tính các cạnh của tam giác vuông.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, phấn màu.
* Trò: Bảng nhóm, làm bài tập
III.Phương pháp Luyện tập thực hành
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:1’
2. Kiểm tra bài cũ: * HĐ1:7’
- Nêu định lý Py-ta-go thuận và đảo?
- Vẽ hình minh hoạ công thức?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
* HĐ1:10’
- Cho HS làm bài tập 59
SGK
- Hướng dẫn HS vẽ
hình, ghi GT, KL.
- Cho một HS lên bảng
vẽ hình và ghi GT và KL
?

Làm cách nào để tính
được đường chéo AC? có
tam giác vuông nào chứa
cạnh AC hay không?
? AC
2
= 3600 vậy AC
bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu một HS lên
bảng tính AC
* HĐ2: 10’
- Cho HS làm bài tập 60
SGK
- Cho HS vẽ hình
- Gọi một HS lên bảng
ghi GT & KL .
- Đọc đề bài
- Vẽ hình, ghi GT, KL.
- Một HS lên bảng vẽ hình ghi
GT và KL
- Vì ABCD là hình chữ nhật
nên ACD là tam giác vuông
tại D
- Ta áp dụng định lý Pytago
vào tam giác vuông ACD để
tính AC
AC = 60.
- Một HS lên bảng thực hiện
- Đọc đề bài
- Vẽ hình

- Một HS lên bảng ghi GT và
KL
1. Bài 59 <Tr 133> SGK
GT
Hình chữ nhật ABCD
AD=48cm, CD=36cm
KL Tính AC?
Giải
Vì ABCD là hình chữ nhật (gt)
=> ACD là tam giác vuông tại D
Theo định lý Pytago ta có:
AC
2
= AD
2
+ AD
2
= 48
2
+ 36
2
= 3600
=> AC = 60cm
2. Bài 60 <Tr 133> SGK
GT ABC
AH

BC
AB=13cm
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011

94
A
B C
D
48
36
A
B
C

H

Trường THCS Quang Trung GA: Hình học 7
-Gợi ý :
? Hãy viết hệ thức
Pytago trong

AHC?
-Thay AH : HC : vào hệ
thức rồi tính AC ?
? Để tính BC ta cần biết
thêm độ dài cạnh nào ?
-Dựa vào định lí Pytago
để tính BH.
? Hãy tính BH theo AB
và AH .
- Yêu cầu một HS lên
bảng trình bầy.
- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS yếu làm bài

- Nhận xét, sửa sai cho
HS
AC
2
= AH
2
+ HC
2
- Ta phải biết thêm độ dài của
cạnh BH.
AB
2
= BH
2
+ AH
2

=> BH
2
= AB
2
- AH
2
- Một HS lên bảng làm
- Làm bài
- Nhận xét
- Tiếp thu
AH=12cm
HC=16cm
KL AC=?;BC=?

Giải :
AHC vuông tại A. Theo định lí Pytago ta có:
AC
2
= AH
2
+ HC
2
= 12
2
+ 16
2
= 400 = 20
2
Nên AC = 20cm .
 AHB vuông tại H theo định lí
Pytago
:
AB
2
= BH
2
+ AH
2

=> BH
2
= AB
2
- AH

2
=13
2
-12
2
=25 =5
2
=> BH = 5cm
do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm
* HĐ3: KIỂM TRA 15’ A
Câu 1: Tìm x trên hình vẽ:
6
C
Câu 2: Tam giác nào là tam giác vuông
trong các tam giác có độ dài ba cạch như sau ? B 10
a. 8 cm; 6cm; 10cm
b. 5cm; 7cm; 7cm
ĐÁP ÁN: Câu 1: x
2
= 10
2
– 6
2


Câu 2: a) 8cm; 6cm; 10cm

x
2
= 64

x = 8
Lớp Sĩ số Điểm trên TB Điểm dưới TB
< 2 2 - <5 5 - <8 8 - 10
SL % SL % SL % SL %
7A 43
7B 41
* H Đ4: Dặn dò 2’
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 61, 62 trang 133 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
GV: NGô thị Phượng Năm học 2010 - 2011
95

×