Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Tóm tắt kiến thức chính..../.........

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.5 KB, 30 trang )

Lý thuyết vật lý 12
Chương I : DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Bài 1. DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN - DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA – CON LẮC LÒ XO
1. Dao động : là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh vò trí cân
bằng.
2. Dao động tuần hoàn : là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau
những khoảng thời gian bằng nhau.
 Chu kỳ T : là thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động của vật lặp lại như cũ, đơn vò là s
 Tần số f : là số lần dao động trong 1 đơn vò thời gian, đơn vò Hz.

T
1
f
=
3. Con lắc lò xo - dao động điều hòa :
♦ Cấu tạo : con lắc lò xo gồm 1 hòn bi có khối lượng m gắn vào 1 lò xo khối lượng không đáng kể
♦ Phương trình dao động :
- Lực hồi phục :
kxF
dh
−=

- Phương trình dao động : : x’’ = – ω
2
.x Với : ω
2
=
k
m
- Nghiệm của PT : x = A.sin( ω.t + ϕ ) Với : A > 0 và ω > 0
Đònh nghóa dao động điều hòa : Dao động được mô tả bằng một đònh luật dạng sin ( hoặc cosin )


theo thời gian, trong đó A, ω, ϕ là những hằng số.
Chu kỳ của dao động điều hoà :
k
m
2T
π=
Bài 2 . KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà :
Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường
thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
2. Pha và tần số góc của dao động điều hòa :
• Pha dao động và pha ban đầu không phải là những góc thật, mà nó chỉ là những lượng trung
gian cho phép ta xác đònh trạng thái dao động .
3. Dao động tự do :
• Biên độ và pha ban đầu phụ thuộc cách kích thích dao động và cách chọn hệ tọa độ và gốc
thời gian
• Dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ chứ không phụ thuộc vào các
yếu tố bên ngoài gọi là dao động tự do. Nó thực hiện dao động theo chu kỳ riêng.
4. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa :
v A cos( t )= ω ω + ϕ
2
a A sin( t )= − ω ω + ϕ
Trang 1
Lý thuyết vật lý 12
 Liên hệ a, v và x :
2
2
2
2
A

v
x
=+
ω
,
xa
2
ω
−=

5. Con lắc đơn :
♦ Cấu tạo : Con lắc đơn gồm một sợi dây không dãn, có khối lượng không đáng kể, treo 1 vật
nặng có kích thước rất nhỏ so với chiều dài dây treo.
♦ Phương trình dao động :
- Lực tác dụng vào vật :
s
l
g
mmgF
−≈−=
α
sin

s’’ = –ω
2
.s Với :
g
l
ω
=

Phương trình dao động : s = S
o
sin(ωt + ϕ ) hoặc
)sin(
0
ϕωαα
+=
t
 ĐK để con lắc lò xo dao động điều hoà là α < 10
0

Chu kỳ dao động :
g
l
2T
π=

Bài 3 . NĂNG LƯNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Sự chuyển hoá năng lượng trong DĐĐH
Xét hệ con lắc lò xo :
• Ở 2 vò trí biên : E
t
Max; E
đ
= 0
• Ở VTCB : E
t
= 0 ; E
đ
Max

* Trong quá trình dao động luôn xãy ra hiện tượng động năng tăng thì thế năng giãm và ngược lại
2. Sự bảo toàn năng lượng trong DĐĐH :
• Động năng : E
đ
=
1
2
.m. v
2
=
1
2
m.ω
2
.A
2
.cos
2
(ωt + ϕ )
• Thế năng : E
t
=
1
2
k.x
2
=
1
2
k.A

2
.sin
2
(ωt + ϕ )
Cơ năng : E = E
t
+ E
đ
=
1
2
m.ω
2
.A
2
= const
* Trong suốt quá trình dao động, cơ năng không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
Bài 4 & 5 . SỰ TỔNG HP DAO ĐỘNG
1. Sự lệch pha của các dao động :
Xét 2 dao động điều hòa có phương trình dao động là :
x
1
=A
1
.sin(ωt + ϕ
1
) và x
2
=A
2

.sin(ωt + ϕ
2
)
Nhận xét :
• ∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
2
= 2kπ : dao động cùng pha
• ∆ϕ = ϕ
1
- ϕ
2
= (2k + 1)π : dao động ngược pha.
2. Sự tổng hợp dao động :
Trang 2
Lý thuyết vật lý 12
Tổng hợp 2 dđđh cùng phương, cùng tần số là 1 dđđh cùng phương, cùng tần số với 2 dđ thành phần
và có biểu thức : x = x
1
+ x
2
= A.sin(ωt + ϕ )
• Tính biên độ A :
A A A A A= + +
1
2
2
2
1 2

2 cos ∆ϕ
• Tính ϕ : tgϕ =
A A
A A
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin
cos cos
ϕ ϕ
ϕ ϕ
+
+
Nhận xét : Biên độ dđ tổng hợp phụ thuộc vào độ lệch pha ∆ϕ của 2 dđ thành phần :
• ∆ϕ =2kπ ⇒ A = A
1
+ A
2
: Biên độ TH cực đại
• ∆ϕ =(2k+1)π ⇒ A =  A
1
– A
2
 : Biên độ TH cực tiểu
• ∆ϕ là bất kỳ :  A
1
– A
2
 < A < A
1
+ A

2

Bài 6 & 7 . DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỢNG BỨC
1. Dao động tắt dần
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
Nguyên nhân làm dao động tắt dần là do lực cản của môi trường
2. Dao động cưỡng bức :
- Đònh nghóa : Dao động của một hệ dưới tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn gọi là dao
động cưỡng bức
- Đặc điểm :
Lúc đầu dao động của vật rất phức tạp.
Khi ổn đònh, hệ dao động bằng tần số của ngoại lực. Biên độ dao động phụ thuộc mối
quan hệ giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ.
3. Sự cộng hưởng :
Hiện tượng biên độ cuả dao động cưỡng bức tăng nhanh đến 1 giá trò cực đại khi tần số của lực
cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động được gọi sự cộng hưởng.
4. Sự tự dao động :
• Sự tự dao động được duy trì mà không cần tác dụng của ngoại lực tuần hoàn lên hệ gọi là
sự tự dao động.
• Trong sự tự dao động tần số dao động đúng bằng tần số riêng của nó, biên độ dao động
giống trong dao động tự do.
CHƯƠNG II . SÓNG CƠ HỌC. ÂM HỌC
Bài 8. SÓNG CƠ HỌC
1. Sóng cơ học trong thiên nhiên :
♦ Đònh nghóa : Sóng cơ học là những dao động đàn hồi lan truyền trong môi trường vật chất
trong không gian theo thời gian
♦ Sóng ngang : Sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
♦ Sóng dọc : Sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
2. Sự truyền pha dao động, Bước sóng :
 Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với

nhau gọi là bước sóng
Trang 3
Lý thuyết vật lý 12
 Những điểm cách nhau một số nguyên bước sóng trên phương truyền thì dao động cùng pha với
nhau
 Những điểm cách nhau một số lẻ nữa bước sóng trên phương truyền thì dao động ngược pha với
nhau
3. Chu kì, tần số và vận tốc của sóng :
♦ Chu kỳ : Chu kỳ dao động của các phần tử vật chất mà sóng cơ học truyền qua đều như nhau và
bằng với chu kỳ dao động của nguồn. Đó là chu kỳ sóng.
♦ Vận tốc truyền sóng : Vận tốc truyền pha dao động gọi là vận tốc sóng.
♦ Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền đi trong 1 chu kỳ sóng gọi là bước sóng λ.
λ = =v T
v
f
.
4. Biên độ và năng lượng sóng :
• Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. Truyền cáng xa thì năng lượng
càng giảm, biên độ cũng giảm theo.
Bài 9 & 10. SÓNG ÂM
1. Sóng âm và cảm giác âm :
♦ Đònh nghóa : Sóng cơ học có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz . Gây cảm giác âm
♦ Sóng siêu âm : Sóng cơ học có tần số > 20.000 Hz
♦ Sóng hạ âm : Sóng cơ học có tần số < 16 Hz
2. Sự truyền âm – Vận tốc âm :
- Sóng âm là sóng dọc nên chỉ truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
- Vận tốc âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, nhiệt độ và mật độ môi trường.
- Vận tốc âm trong chất lỏng nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong chất rắn và lớn hơn vận tốc
truyền âm trong chất khí.
3. Độ cao của âm :

+ Nhạc âm : Âm có tần số xác đònh, gây cảm giác êm ái, dễ chòu
+ Tạp âm : Âm không có tần số nhất đònh
 Âm có tần số lớn gọi là âm cao ( hoặc thanh), âm có tần số nhỏ gọi là âm thấp ( hoặc trầm)
 Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm, nó dựa vào một đặc tính vật lí của âm là
tần số
4. Âm sắc : là một đặc tính sinh lí của âm, được hình thành trên cơ sở các đặc tính vật lí của
âm tần số và biên độ.
5. Năng lượng của âm :
• Cường độ âm I : là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong 1 đơn vò thời gian qua 1 đơn
vò diện tích đặt vuông góc với phương truyền. Đơn vò W/m
2
.
• Trong thực tế, người ta dùng mức cường độ âm L để đo cảm giác sinh lý của tai người. Ta có
L
=
lg
I
I
0
( Bell )
Trang 4
Lý thuyết vật lý 12
Thường, người ta dùng dB ( đề xi bel ) với :
L
=
10.lg
I
I
0


• Người ta chọn I
0
ở tần số f = 1000Hz để làm cường độ âm chuẩn (I
0
~10
–12
W/m
2
).
6.Độ to của âm :
• Ngưỡng nghe : Cường độ âm nhỏ nhất còn gây cảm giác âm
• Ngưỡng đau : Cường độ âm lớn nhất còn gây cảm giác âm bình thường
• Miền nghe được : Nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
7. Nguồn âm – Hộp cộng hưởng :
Mỗi loại đàn đều có một bầu đàn có hình dạng nhất đònh, đóng vai trò của hộp cộng hưởng, tức là
một vật rỗng có khả năng cộng hưởng đối với nhiều tần số khác nhau và tăng cường những âm có các
tần số đó. Tùy theo hình dạng và chất liệu của bầu đàn, mỗi loại đàn có khả năng tăng cường một số
họa âm nào đó và tạo ra âm sắc đặc trưng cho loại đàn đó.
Bài 11. GIAO THOA SÓNG :
1. Hiện tượng giao thoa :
 Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những chỗ
cố đònh mà biên độ sóng được tăng lên hoặc bò giảm bớt.
• Hai nguồn dao động cùng tần số , có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là 2 nguồn kết
hợp. Sóng mà chúng tạo thành gọi là 2 sóng kết hợp.
2. Lí thuyết giao thoa :
• Một điểm M cách nguồn một đoạn d có phương trình : u
M
= asin(ωt –
d
2

λ
π
)
Xét 1 điểm M cách 2 nguồn A, B 1 đoạn d
1
, d
2
. Nếu tại A B có dao động được truyền tới :
u
A
= a.sin(2πft –

λ
d
1
)
u
B
= a.sin(2πft –

λ
d
2
)
Độ lệch pha : ∆ϕ = ϕ
1
– ϕ
2
=


λ
d
1
– d
2

Nhận xét :
• d = kλ ⇒ ∆ϕ = 2kπ : M dao động cực đại.
• d = ( 2k +1 )
λ
2
⇒ ∆ϕ = ( 2k + 1 )π : M đứng yên.
3. Sóng dừng :
♦ Đònh nghóa : Sóng có các nút và các bụng cố đònh trong không gian
 Các điểm bụng hoặc các điểm nút cách đều nhau một số nguyên lần
λ
2

♦ Giải thích :
- Điểm bụng : Tại đó sóng tới và sóng phản xạ cùng pha
Trang 5
Lý thuyết vật lý 12
- Điểm nút : Tại đó sóng tới và sóng phản xạ ngược pha
♦ Xác đònh vận tốc truyền sóng :
fV
λ=
CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 12. HIỆU ĐIỆN THẾ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA - DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Hiệu điện thế dao động điều hòa :
• Quay 1 khung dây kim loại có diện tích S và có N vòng dây, quanh 1 trục đối xứng trong 1 từ

trường đều B với vận tốc góc ω không đổi.
Từ thông qua khung là : Φ =NBS cosωt =Φ
0
cosωt với : Φ
0
= NBS
Suất điện động cảm ứng :
e =Φ‘ = ω.Φ
0
.sinωt =E
0
.sinωt
với E
0
= ω.Φ
0
=ω.NBS
Vậy, trong khung dây xuất hiện 1 suất điện động biến thiên điều hòa.
2. Dòng điện xoay chiều :
HĐT xoay chiều : u = U
0
sinωt
Dòng điện xoay chiều : i = I
0
sin(ωt + ϕ )
 Dòng điện được mô tả bằng đònh luật dạng sin – Biến thiên điều hoà theo t
3. Cường độ hiệu dụng :
• Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi khi chúng
lần lượt đi qua 1 điện trở, trong cùng 1 thời gian thì chúng tỏa ra những nhiệt lượng bằng
nhau.

I =
I
0
2
U =
U
0
2
và E =
E
0
2
• Khi dùng ampe kế, vôn kế đo dòng điện xoay chiều ta chỉ đo được giá trò hiệu dụng .
Bài 13 & 14. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRO ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN,
CUỘN CẢM HOẶC TỤ ĐIỆN
1. Mạch chỉ có điện trở thuần :
Dòng điện qua mạch : i = I
0
sinωt => u = U
0
sinωt với I
0
=
U
R
0
• Mạch chỉ có R thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa cùng pha với
dòng điện .
• Giản đồ vectơ :
2. Đoạn mạch chỉ có tụ điện :

* Dung kháng Z
C
:
Z
C
=
ω
C
1
C : Điện dung của tụ ( F ) 1µF = 10
-6
F
+ Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua
+ Tụ điện có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều ( gọi là dung kháng )
* Quan hệ u và i :
Trang 6
o
R
U

I

Lý thuyết vật lý 12
Dòng điện qua mạch : i = I
0
sinωt => u
C
= U
0C
sin(ωt -

2
π
) với u
0C
= I
0
Z
C
* Kết luận :
• Mạch chỉ có tụ điện với điện dung C, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch biến thiên điều
hòa trễ pha hơn dòng điện 1 góc
π
2
• Giản đồ vectơ quay :
3. Mạch chỉ có cuộn dây :
* Cảm kháng Z
L
:
Z
L
= L.ω L : Độ tự cảm của cuộn dây ( H )
ω : Tần số dòng điện
+ Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều (Gọi là cảm kháng )
2. Quan hệ u và i :
• Dòng điện xoay chiều qua mạch i = I
0
sinωt => u
L
=U
0L

sin(ωt +
π
2
)
với U
0L
= I
0
Z
L
* Kết luận :
• Mạch chỉ có cuộn dây có độ tự cảm L, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
biến thiên điều hòa nhanh pha hơn dòng điện 1 góc
π
2
Giản đồ vectơ quay
Bài 15. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH KHÔNG PHÂN NHÁNH
1. Dòng điện và hiệu điện thế :
0 0
i I sin t u U sin( t )= ω ⇒ = ω + ϕ
0 0
u U sin t i I sin( t )= ω ⇒ = ω − ϕ
với U
0
= I
0
Z
Tính tổng trở Z :
( )
Z R Z Z

L C
= + −
2
2

Tính góc lệch pha ϕ : tgϕ =
Z Z
R
L C

NHẬN XÉT :
• Khi Z
L
> Z
C
: Mạch có tính cảm kháng, u nhanh pha hơn i 1 góc ϕ
• Khi Z
L
< Z
C
: Mạch có tính dung kháng, u chậm pha hơn i 1 góc ϕ
• Khi Z
L
= Z
C
: Mạch cộng hưởng, u cùng pha với i.
2. Hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC :
Khi
1
L

C
ω =
ω
< = >
2
1
LC
ω =
thì
- Dòng điện qua mạch có giá trò cực đại
U
I
R
=
Trang 7
O
C
U

I

I
v
L
U
v
0
Lý thuyết vật lý 12
- Hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện
Bài 16. CÔNG SUẤT DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu 1 đoạn mạch. Dùng ampe kế, vôn kế và Oát kế để đo U,I
và P tiêu thụ trên mạch. Thực nghiệm cho thấy :
P = U.I.cosϕ với cosϕ =
R
Z
2. Ý nghóa của hệ số công suất :
• cosϕ =1 ⇒ ϕ =0 : Mạch chỉ có R hoặc mạch cộng hưởng : P=U.I
• cosϕ =0 ⇒ ϕ =±
2
π
: Mạch chỉ có L hoặc C hoặc L,C nối tiếp : P = 0
• 0< cosϕ <1 ⇒
2
π

< ϕ < 0 hoặc 0< ϕ <
2
π
: Mạch gồm RLC nối tiếp.
• Người ta không dùng những thiết bò sử dụng dòng điện xoay chiều mà cos
ϕ
< 0.8
• Người ta mắc song song một tụ điện vào mạch để tăng cos
ϕ

Bài 18. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
1. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
2. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều :
• Máy phát điện xoay chiều gồm 2 phần cơ bản :
+ Phần cảm : phần tạo ra

B
r
- Nam châm điện, nam châm vónh cửu
+ Phần ứng :Trong đó sẽ xuất hiện suất điện động - cuộn dây nhiều vòng
• Một trong hai phần cơ bản sẽ quay được gọi là rotor. Phần còn lại đứng yên gọi là stator
• Để lấy dòng điện ra ngoài, người ta dùng hệ thống 2 vành khuyên và 2 chổi quét tì vào. Hệ
thống này gọi là bộ góp.
• Để giảm vận tốc quay của rotor thì phần cảm và phần ứng được cấu tạo nhiều cặp cực và
nhiều cuộn dây. Số cặp cực nam châm bằng số cuộn dây. Số cặp cực tăng lên bao nhiêu lần thì
vận tốc quay giảm xuống bấy nhiêu lần.
Gọi n là số vòng quay / phút, p là số cặp cực thì tần số dòng điện máy phát sẽ là : f =
n
60
p
Bài 19. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
1. Đònh nghóa : Dòng điện xoay chiều 3 pha là 1 hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều có cùng
biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau về pha 1 góc 2
π
/3 , hay về thời gian là 1/3 chu kỳ.
2. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha :
• Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
• Máy gồm 2 bộ phận :
+ Phần ứng : gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau được đặt lệch nhau 1/3 vòng tròn trên stator
+ Phần cảm : là 1 nam châm điện làm rotor.
 Cách mắc hình sao :
U
P
: HĐT giữa dây pha và dây trung hòa – gọi là HĐT pha .
Trang 8
Lý thuyết vật lý 12

U
d
: HĐTá giữa 2 dây pha với nhau – gọi là HĐT dây.
U
d
= U
p
.
3
Dòng điện trên dây trung hòa : i = i
1
+ i
2
+ i
3
= 0
* Trong thực tế bao giờ cũng có sự lệch pha giữa các tải nên trong dây trung hòa có dòng điện nhỏ
Bài 20. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
1. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ :
- Động cơ điện xoay chiều biến điện năng thành cơ năng
- Hoạt động trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và bằng cách sử dụng từ trường quay
2. Từ trường quay của dòng điện ba pha:
- Từ trường quay được tạo ra bằng cách cho dòng điện ba pha chạy vào ba nam châm điện
đặt lệch nhau 120
0
trên một vòng tròn
- Từ trường tổng cộng của cả ba cuộn dây quay quanh tâm O với tần số bằng tần số của dòng
điện
3. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha :
* Cấu tạo : Gồm 2 phần chính

- Stato : 3 cuộn dây giống nhau quấn trên các lõi sắt, bố trí trên một vành tròn để tạo ra từ
trường quay
- Roto : Hình trụ có tác dụng như cuộn dây quấn trên lõi thép
 Động cơ không đồng bộ 1 pha :
- Stato : 2 cuộn dây đặt lệch 90
0
, một cuộn nối thẳng vào điện, cuộn còn lại nối vào
mạng điện thông qua một tụ điện
- Roto : Giống như động cơ không đồng bộ 3 pha
BÀI 21. MÁY BIẾN THẾ – SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Nguyên tắc hoạt động và cấu tạo máy biến thế :
• Máy biến thế : là thiết bò cho phép biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
• Nguyên tắc : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo : gồm 2 cuộn dây quấn trên cùng 1 lõi sắt hình khung. Lõi sắt này nhiều lá sắt mỏng
ghép cách điện với nhau.
Cuộn nối với nguồn gọi là cuộn sơ cấp; cuộn nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp.
• Hoạt động: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
* dòng điện qua cuộn sơ cấp gây ra từ trường biến thiên trong lõi sắt.
* Từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp gây ra suất điện động cảm ứng trong cuộn thứ cấp
* Dòng điện trong cuộn sơ và cuộn thứ cùng tần số.
* Do số vòng dây ở các cuộn dây là khác nhau nên hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn cũng khác nhau
2. Sự quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua máy biến thế :
U
U
N
N
' '
=
Trang 9
Lý thuyết vật lý 12

+ Nếu N > N’ thì U > U’ : Máy hạ thế.
+ Nếu N < N’ thì U < U’ : Máy tăng thế.
Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng tỉ số vòng dây của hai cuộn
dây.
U
U
N
N
' '
= =
I
I'
Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm bấy
nhiêu lần và ngược lại.
3. Sự truyền tải điện năng :
Công suất hao phí ∆P biến thành nhiệt : ∆P = R.I
2
= P
2
R
U
2
Như vậy, tăng U lên n lần thì ∆P giảm đi n
2
lần.
Để giảm sự hao phí ∆P, người ta dùng máy biến thế tăng U trước khi truyền.
Bài 22. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU
Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ :
• Dùng 4 diod mắc theo sơ đồ sau :
+ Giả sử nửa chu kỳ đầu V

A
> V
B
: Dòng điện đi từ A → diod Đ
2
→ C →điện trở R →D
→ diod Đ
4
về B.
+ Nửa chu kỳ sau V
A
< V
B
: Dòng điện đi từ B → diod Đ
3
→ C →điện trở R→ D→ diod
Đ
1
→ về A.

3. Nguyên tắc hoạt động của máy phát
điện một chiều :
• Nguyên tắc hoạt động : dựa trên
hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo của máy phát điện một
chiều tương tự như máy phát điện
xoay chiều một pha .
• Đối với máy phát điện một chiều,
người ta dùng hệ thống 2 bán khuyên có 2 chổi quét tì vào để lấy điện ra ngoài.
• Để dòng điện đỡ nhấp nháy, người ta bố trí nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và nối tiếp

nhau.
CHƯƠNG IV : SÓNG ĐIỆN TỪ
Bài 23. MẠCH DAO ĐỘNG – DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1. Sự biến thiên điện tích trong mạch dao động :
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động : q” = – ω
2
q
Nghiệm phương trình : q = Q
0
sin(ωt + ϕ ) Với ω
2
=
1
LC

Trang 10
D
1
D
2
D
3
D
4
A
B
C
D
Lý thuyết vật lý 12
* điện tích của tụ trong mạch dao động biến thiên điều hòa với

LC
1

2. Năng lượng trong mạch dao động :
∗ Năng lượng điện trường của tụ :
W
đ
=
1
2
q.u =
1
2
0
2
Q
C
sin
2
ωt = W

sin
2
ωt Với W

=
1
2
0
2

Q
C
∗ Năng lượng từ trường qua cuộn L là :
W
t
=
1
2
Li
2
=
1
2
0
2
Q
C
cos
2
ωt = W

cos
2
ωt Với W
0t
=
1
2
0
2

Q
C
∗ Vậy : W
đ
+ W
t
=
1
2
0
2
Q
C
= const
Kết luận :
 Năng lượng mạch dao động gồm W
đ
tập trung ở tụ C, W
t
tập trung ở cuộn dây L.
 W
đ
và W
t
biến thiên tuần hoàn cùng tần số ( 2f)
 Tổng năng lượng trong mạch dao động không đổi.
Dao động điện tự trong mạch chỉ phụ thuộc vào đặc tính của mạch được gọi là dao động điện từ
tự do và nó dao động với tần số riêng là : ω =
1
L C.

Bài 25. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Điện trường và từ trường biến thiên :
+ Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điện trường xoáy.
+ Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra từ trường xoáy
2. Trường điện từ :
Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại. Chúng là 2 mặt thể hiện khác nhau của 1 trường duy nhất gọi
là trường điện từ
3. Sự lan truyền tương tác điện từ :
• Giả sử tại O trong không gian có điện trường biến thiên E
1
không tắt dần. Nó sinh ra ở các điểm
lân cận O 1 từ trường xoáy B
1
. Do B
1
cũng biến thiên nên B
1
gây ra điện trường biến thiên E
2

các điểm lân cận nó.
Bài 26. SÓNG ĐIỆN TỪ
1 1. Sóng điện từ
2 Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng điện từ.
2. Tính chất của sóng điện từ :
• Sóng điện từ là một sóng ngang
VEB

⊥⊥
• Sóng điện từ có các tính chất của sóng cơ học

• sóng điện từ truyền được trong tất cả các môi trường vật chất kể cả chân không
• Vận tốc truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng v = 3.10
8
m/s
Trang 11
Lý thuyết vật lý 12
Công thức tính bước sóng : λ =
ff
c
8
10.3
=
3. Sóng điện từ và thông tin vô tuyến :
LOẠI SÓNG
λ
F
Ứng dụng
Sóng dài LW
(Long ware)
100 - 1Km 3 - 300 KHz Năng lượng thấp, thông
tin dưới nước
Sóng trung MW
(Medium Ware)
1Km - 100m 0.3 - 3 MHz Ban ngày bò tầng điện ly hấp thụ
nên không truyền được xa
Sóng ngắn SW
Short Ware
100 - 10 m 3 - 30 MHz Phản xạ trên tầng điện ly
→TTVT
Sóng cực ngắn 10 - 0.1 m 30 –3.10

4
MHz
Không phản xạ trên tầng điện ly
→ truyền lên vệ tinh → VTTH
BÀI 27. SỰ PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Máy phát dao động điều hoà dùng transistor :
+ Nếu dòng I
C
tăng, V
B
cao hơn V
E
sẽ làm T không dẫn.
+ Nếu dòng I
C
giảm, V
B
thấp hơn V
E
làm T dẫn điện bổ sung năng lượng cho mạch dao động .
2. Ăng ten phát và thu :
Để bức xạ năng lượng điện từ ra không gian ngoài thì mạch dao động phải hở. Mạch dao động hở
khi các vòng dây của cuộn L hoặc 2 bản tụ C phải cách xa nhau.
Ăng ten phát là khung dao động hở, có cuộn dây mắc xen gần cuộn dây của máy phát. Nhờ cảm
ứng, bức xạ sóng điện từ cùng tần số máy phát sẽ phát ra ngoài không gian.
Ăng ten thu là 1 khung dao động hở, nó thu được nhiều sóng nên được nối thêm 1 khung dao động có
tụ C thay đổi. Nhờ sự cộng hưởng với tần số sóng cần bắt ta thu được sóng điện từ cần bắt.
f = f
0
CHƯƠNG V : SỰ PHẢN XẠ VÀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Bài 30. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.GƯƠNG PHẲNG
1. Sự truyền ánh sáng :
 đònh luật truyền thẳng ánh sáng :
" Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng."
Trong môi trường trong suốt và đồng tính thì tia sáng được biểu diễn bằng đường thẳng.
 nguyên lý thuận nghòch về chiều truyền tia sáng :
" Nếu một tia sáng xuất phát từ A truyền đến B, theo đường ACB thì ngược lại tia sáng xuất từ B về A
sẽ truyền theo đường BCA. "
2. Sự phản xạ ánh sáng :
Hiện tượng :Tia sáng bò đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn
Đònh luật phản xạ ánh sáng :
Trang 12

×