Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án lớp 4-Tuần 18.Soạn ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.94 KB, 25 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ
năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
HK I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản
nghệ thuật).
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài
tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng D-H:
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ
trống.
III. Các hoạt động D-H:
1. Giới thiệu bài
- T giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong 9 tuần qua.
- T giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/3 số HS trong lớp).
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài
khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- T đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- T cho điểm theo hướng dẫn của Thông tư 30.
3. Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- T nêu câu hỏi:


+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Có chí thì nên và
Tiếng sáo diều”?
- HS lập bảng thống kê các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Có
chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”
Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính
Ông Trạng
thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học.
“Vua tàu
thuỷ” Bạch
Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật lịch sử
VN
Bạch Thái
Bưởi
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ
có chí đã làm nên nghiệp lớn
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Cho HS nhận xét
- T nhận xét sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò :
- T: Những em chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.
- T nhận xét tiết học.

------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
------------------------------------------------------------
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động D-H:
A. KTBC:
- HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3, 4 đồng thời kiểm tra vở bài tập về
nhà của một số HS khác.
- Nêu những dấu hiệu chia hết cho 5; 2 ?
B. Bài mới
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
- HS nêu những số nào chia hết cho 9 ?
- HS nêu những số nào không chia hết cho 9 ?
- HS nêu bảng chia 9.
+ Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 9 ?
+ Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 9 ?
- T chốt lại và ghi bảng, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
thì chia hết cho 9.
VD: 72 : 9 = 8
- Ta có : 7 + 2 = 9
9 : 9 = 1
- Lưu ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết
cho 9.
VD: 182 : 9 = 20 (dư 2)
- Ta có : 1 + 8 + 2 = 11

11 : 9 = 1 (dư 2)
2. Luyện tập
*Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Tìm những số chia hết cho 9.
- HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số chia hết cho 9 là : 99; 108; 5643; 29385.
+ HS giải thích được vì sao các số trên lại chia hết cho 9.
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ?
- HS: Tự làm bài vào vở và nêu kết quả
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 3: (Nếu còn thời gian) HS đọc đề toán.
- HS thực hiện:
- Viết hai số có ba chữ số và đều chia hết cho 9.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- T nhận xét và sửa sai.
*Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề toán.
- T cho HS thực hiện hoạt động nhóm đôi.
+ Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống: 31 ; 35; 2 5.
- HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
4. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------
Buổi chiều Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu

- HS ôn luyện lại các bài tập đọc đã học trong học kì I.
- HS yếu luyện đọc một số đoạn trong một số bài.
II. Các hoạt động D-H
1. Đối với HS khá giỏi
- T giao nhiệm vụ: Đọc lại các bài tập đọc đã học, trả lời lại các câu hỏi dưới
mỗi bài đó và đọc diễn cảm.
- HS: Tự luyện đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đối với HS trung bình, yếu
- T: Lấy một số đoạn trong các bài tập đọc đã học.
- HS: Tự nhẩm đọc: 5 phút.
- HS: Nối tiếp đọc đoạn được chỉ định.
- T: Nhận xét và nâng yêu cầu đọc với những em yếu.
- T hỏi thêm câu hỏi đơn giản để kiểm tra nội dung.
3. Thi đọc giữa các đối tượng
- T tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm đối tượng.
+ HS khá giỏi cùng thi.
+ HS trung bình yếu cùng thi.
- T nghe và nhận xét.
- Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, bạn đọc có nhiều tiến bộ nhất.
4. Nhận xét, dặn dò
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà tiềp tục ôn tập để kiểm tra.
------------------------------------------------------------
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS luyện tập,củng cố kĩ năng tính toán với các dạng toán đã học.
II. Các hoạt động D-H
* Bài 1: Tính:

a) 3524 + 146 + 1698 75613 – 9875
b) 921 + 986 + 2172 315 x 628
c) 40 856 : 25 505 637 : 123
- HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 6 em lên chữa bài bảng lớp.
* Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ:
a) Hãy nêu các cạnh song song với cạnh AB.
b) Hãy nêu các cạnh vuông góc với AB.
c) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
A B
2cm

M N
2cm
C D
- HS: Trao đổi trong nhóm và nêu cách làm.
- HS: Làm bài vào vở, 3 em làm 3 câu trên bảng lớp.
- T: Cùng cả lớp nhậ xét và chốt kết quả đúng.
a) Các cạnh song song với cạnh AB: MN và CD.
b) Các cạnh vuông góc với AB: AC, BD, AM, BN.
c) Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: 2 + 2 = 4 (cm).
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: 4 x 2 = 8 (cm).
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 8 x 4 = 32 (cm
2
).
Đáp số: 32 cm
2
II. Dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc xem lại các dạng toán đã học.
------------------------------------------------------------
Thể dục

BÀI 35
I. Mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu
thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương
đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
như cờ, vạch cho ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- HS: Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
- T phổ biến nội dung. Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
- HS khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân trường.
- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
2. Phần cơ bản
a. Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển
sang chạy.
+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của T hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp
các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần.
+ T chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực
đã phân công.
+ HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập.
+ HS lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang và đi
nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống.
+ HS nhận xét và đánh giá.

b. Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác”
- T tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân.
- Nêu tên trò chơi.
- T huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi.
- Những trường hợp phạm quy.
* Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong.
* Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực
hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định.
- HS chơi thử.
- HS thi đua chơi chính thứctheo tổ.
- Sau các lần chơi T quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ
động.
3. Phần kết thúc:
- HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- T cùng học sinh hệ thống bài học.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- T giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập“Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở
lớp.
----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Biết cách thực hiện phép chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
I. Các hoạt động D-H
A. KTBC:
- HS: Làm lại bài tập 3 tiết trước.

- Nêu những dấu hiệu chia hết cho 9 ?
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn thực hiện phép chia
- HS: HS nêu những số chia hết cho 3?
- HS nêu những số không chia hết cho 3 ?
- HS nêu bảng chia 3.
- Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 3 ?
- Theo em những dấu hiệu nào cho biết các số đó chia hết cho 3 ?
*T chốt, HS nhắc lại: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho
3.
VD: 123 : 3 = 41
- Ta có : 1 + 2 + 3 = 6
6 : 3 = 2
- T: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
VD: 91 : 3 = 30 (dư 1)
- Ta có : 9 + 1 = 10
10 : 3 = 3 (dư 1)
2. Luyện tập
*Bài 1: HS làm miệng nối tiếp.
* Bài 2: - HS nêu yêu cầu.
- T: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? (Tìm những số không chia hết cho 3).
- HS thực hiện tính nhẩm và nêu.
+ Số không chia hết cho 3 là : 502; 6823; 55553; 641311.
+ HS giải thích được vì sao các số trên lại không chia hết cho 3.
*Bài 3: (Nếu còn thời gian) - HS làm bảng con.
- T: Kiểm tra kết quả và chữa bài.
- Viết ba số có ba chữ số và đều chia hết cho 3: 234; 603; 810
*Bài 4: (Nếu còn thời gian) - HS đọc đề toán.
- HS thực hiện hoạt động nhóm đôi sau đó đại diện 1 cặp làm bảng lớp, T
chấm bài cả lớp và chữa bài.

+ Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống.
56 ; 79 ; 2 35.
4. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
II. Đồ dùng D-H
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
I. Các hoạt động D-H
1.Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc
*Cách kiểm tra : (6 - 8 em)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- T đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
- T cho điểm theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, T cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3. Hướng dẫn chính tả
- T đọc toàn bài chính tả “Đôi que đan” một lượt.
- Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì?

- Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn tay của chị của em ?
- HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (chăm chỉ, giản dị,
dẻo dai).
- T nhắc HS ngồi viết cho đúng tư thế.
- T đọc cho HS viết chính tả.
- T đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 - 3
lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- T đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
*Chấm chữa bài.
- Các em đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối chiếu SGK sửa những chữ viết
sai bên lề trang vở.
- T chấm từ 5 đến 7 bài.
- T nhận xét chung về bài viết của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra.
- Ôn lại các bài luyện từ và câu.
- T nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
------------------------------------------------------------
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 7
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấyđiểm tập đọc và HTL (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua các
bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ

hợp với tình huống đã cho.
II. Các hoạt động D-H
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài
2. Kiểm tra tập đọc và HTL (tiến hành như tiết 1).
3. Bài tập
* Bài tập 2: HS đọc nội dung yêu cầu cầu của bài.
- T gọi HS trình bày.
a/ Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đổ trạng nguyên khi mới 13
tuổi như Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất
cao. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành trạng nguyên trẻ
nhất nước ta…
b/ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh
hoạ. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên
tài và khổ công rèn luyện…
c/ Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ. Xi-
ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường…
- T nhận xét sửa sai.
*Bài tập 3: Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- HS trình bày và nhận xét.
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao ?
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Người có chí thì nên.
- Nhà có nền thì vững.
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ?
- Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c/ Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi !
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
- Đứng núi này trông núi nọ.
- T nhận xét cho điểm những em thực hiện tốt.
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
4/ Củng cố , dặn dò .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu
- Kiểm tra đọc lấy điểm (như tiết 1).
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng D-H
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Bảng ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài.
III. Các hoạt động D-H
1. Giới thiệu bài:
- T giới thiệu mục tiêu của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- T tiến hành như tiết 1.

3. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng.
+ Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
+ Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận
thêm về câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình
luận thêm về câu chuyện.
- HS làm việc cá nhân: Viết phần mở bài gián tiếp và phần kết bài mở rộng
cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
- HS trình bày.
a/ Mở bài gián tiếp:
+ Ông cha ta thường nói “Có chí thì nên”, câu nói đó thật đúng với Nguyễn
Hiền – Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng
nhờ có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau:
+ Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của
chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý
chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào
đời vua Trần Nhân Tông.
b/ Kết bài mở rộng :
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
+ Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng
nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền “Tuổi nhỏ tài cao”.
+ Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm
thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, có công mài sắt, có ngày
nên kim.
- T nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm BT2 và chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Tiếng Việt
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận câu
II. Đồ dùng D-H
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL như tiết 1.
- Phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động D-H
1. Kiểm tra tập đọc, HTL
- T: Tiến hành kiểm tra HS như tiết 1.
2. Bài tập
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nêu: Khái niệm danh từ, động từ, tính từ:
- HS tự làm bài.
- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe.
Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ,
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- HS làm bài vào vở, 2 em làm vào phiếu đính bảng, lớp cùng T nhận xét, chốt
lời giải đúng:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một
mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân.
- Động từ: dừng lại, đeo, chơi đùa.
- Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- HS đặt câu cho bộ phận in đậm:

+ Buổi chiều, xe làm gì ?
+ Nắng phố huyện như thế nào ?
+ Ai đang chơi đùa trước sân
- HS trình bày.
- T nhận xét sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
Giáo viên Trần Minh Việt Trang 10

×