Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 98 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU </b>
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
<i><b>Tôi xin cam đoan luận văn “ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI </b></i>
<i><b>DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CƠNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN </b></i>
<i><b>HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU” là cơng trình nghiên cứu </b></i>
của riêng tơi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực. Nội dung của luận văn
chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học của luận văn này.
<i> Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020 </i>
<b> </b> <b> Người thực hiện Luận văn </b>
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn tận
tình từ Người hướng dẫn khoa học.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc nhất đến TS.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cơ đã tận tình giảng dạy
và hướng dẫn tơi hồn thành các học phần.
Tôi chân thành cảm ơn Viện Sau đại học và Đào tạo Quốc tế Trường Đại học
Bà Rịa – Vũng Tàu đã hướng dẫn, hỗ trợ cho tôi hoàn thành các thủ tục để bảo vệ ở
mỗi giai đoạn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình, những người thân đã
ln bên cạnh, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi có đủ nghị lực và
sự tập trung hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn!
<b>MỤC LỤC</b>
<b>LỜI CAM ĐOAN ... ii </b>
<b>LỜI CẢM ƠN ... iii </b>
<b>MỤC LỤC ... iv </b>
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ... viii </b>
<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ... ix </b>
<b>DANH MỤC HÌNH VẼ ... xi </b>
<b>TĨM TẮT LUẬN VĂN ... xii </b>
<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ... 1 </b>
1.1. Lý do chọn đề tài ... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ... 2
<i>1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ... 2 </i>
<i>1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ... 3 </i>
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ... 4
<i>1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ... 4 </i>
<i>1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ... 5 </i>
1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ... 6
<i>1.5.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn ... 6 </i>
<i>1.5.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết ... 6 </i>
<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 9 </b>
<b>2.1. Một số khái niệm nghiên cứu về chất lượng dịch vụ ... 9 </b>
<b>2.1.1. Khái niệm dịch vụ ... 9 </b>
<b>2.1.2. Dịch vụ công và phân loại ... 9 </b>
<b>2.1.3. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ công ... 10 </b>
<b>2.1.4. Đo lường chất lượng dịch vụ công ... 10 </b>
2.2. Sự hài lòng ... 13
2.3. Tổng quan nghiên cứu ... 13
2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước ... 13
2.3.2. Nghiên cứu trong nước ... 15
2.4. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ... 17
<b>Tóm tắt chương 2 ... 20 </b>
<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 21 </b>
3.1. Quy trình nghiên cứu ... 21
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ... 23
<i>3.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính ... 23 </i>
<i>3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ... 28 </i>
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ... 33
<i>3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ... 33 </i>
<i>3.3.2. Phương pháp chọn mẫu... 33 </i>
<i>3.3.4. Phương pháp phân tích AMOS-SEM ... 34 </i>
<b>3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo ... 36 </b>
<i>3.5.1. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ... 37 </i>
<i><b>3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ... 40 </b></i>
3.6. Mẫu nghiên cứu chính thức ... 42
3.7. Tóm tắt chương 3 ... 43
<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 44 </b>
<b>4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ... 44 </b>
<b>4.2. Kiểm định thang đo ... 45 </b>
<i><b>4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ... 45 </b></i>
<i><b>4.2.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA ... 47 </b></i>
4.3. Phân tích mơ hình đo lường tới hạn (CFA) ... 50
4.4. Kiểm định mô hình ... 53
4.4.1. Kiểm định mơ hình lý thuyết chính thức bằng ML ... 53
4.4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ... 55
<b>4.4.2. Kiểm định mơ hình lý thuyết bằng Bootstrap ... 58 </b>
4.4. Tóm tắt chương 4 ... 59
<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ... 60 </b>
5.1. Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu ... 60
5.1.1. Mơ hình đo lường ... 60
5.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ... 61
5.2.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn ... 61
5.2.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết ... 62
5.3. Hàm ý quản trị ... 62
5.3.1. Cải thiện yếu tố khả năng phục vụ ... 62
5.3.2. Cải thiện yếu tố tin cậy ... 64
5.3.3. Cải thiện yếu tố quy trình thủ tục ... 65
5.3.4. Cải thiện yếu tố cảm thông ... 67
5.3.5. Cải thiện yếu tố cơ sở vật chất ... 68
<b>5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ... 69 </b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 1 </b>
<b>BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ... 1 </b>
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>
<b>Thuật ngữ </b> <b>Tiếng Anh </b> <b>Tiếng Việt </b>
AVE
Average Variance
Extracted Tổng phương sai trích
CR Composite Reliability Độ tin cậy tổng hợp
CSVC Cơ sở vật chất
CT Cảm thông
PV Phục vục
QTTT Quy trình thủ tục
EFA
Exploratory Factor
Analysis Phân tích nhân tố khám phá
SEM
Structural Equation
Modeling Mô hình cấu trúc tuyến tính
SHL Sự hài lịng
<b>DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 2. 1. Tổng hợp các nghiên cứu ... 17
Bảng 3. 1. Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu ... 22
Bảng 3. 2. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình ... 29
Bảng 3. 3. Nội dung thang đo sự tin cậy ... 30
Bảng 3. 4. Nội dung thang đo cơ sở vật chất ... 31
Bảng 3. 5. Nội dung thang đo khả năng phục vụ ... 31
Bảng 3. 6. Nội dung thang đo quy trình thủ tục ... 32
Bảng 3. 7. Nội dung thang đo sự cảm thông ... 32
Bảng 3. 8. Nội dung thang đo sự hài lòng của người dân ... 33
Bảng 3. 9. Tiêu chí đánh giá kiểm định thang đo ... 34
Bảng 3. 10. Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ ... 37
Bảng 3. 11. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo ... 37
Bảng 3. 12. Kết quả EFA của thang đo chất lượng dịch vụ hành chính cơng ... 40
Bảng 3. 13. Kết quả EFA của thang đo sự hài lịng của cơng chức ... 42
Bảng 4. 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ... 44
Bảng 4. 2. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha... 45
Bảng 4. 3. Kết quả EFA của thang đo thành phần chất lượng dịch vụ hành chính .. 48
Bảng 4. 4. Kết quả EFA của thang đo sự hài lòng của người dân ... 49
Bảng 4. 5. Hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu trong mơ hình ... 51
Bảng 4. 6. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ... 52
Bảng 4. 7. Các chỉ số thống kê cơ bản của thang đo thành phần RQ ... 52
Bảng 4. 9. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N = 1000 ... 58
Bảng 4. 10. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ... 59
Bảng 5. 1. Thống kê mô tả khả năng phục vụ ... 63
Bảng 5. 2. Thống kê mô tả yếu tố tin cậy ... 64
Bảng 5. 3. Thống kê mơ tả yếu tố quy trình thủ tục... 65
Bảng 5. 4. Thống kê mô tả yếu tố cảm thông ... 67
<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>
Hình 1. 1. Khung nghiên cứu tổng quát ... 6
Hình 2. 1. Mơ hình chất lượng dịch vụ của Gronross (1984) ... 11
Hình 2. 2. Mơ hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & cộng sự (1988) ... 11
Hình 2. 3. Mơ hình nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988) ... 14
Hình 2. 4. Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng đối với dịch vụ của Cronin và Taylor
(1992) ... 15
Hình 2. 5. Mơ hình nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018) ... 16
Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu của Lê Thị Huyền Trang (2018) ... 17
Hình 2.7. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ... 18
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu ... 23
Hình 3. 2. Quy trình nghiên cứu định tính ... 24
Hình 4. 1. Kết quả CFA (chuẩn hóa) của mơ hình nghiên cứu ... 50
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
<i><b>Mục tiêu nghiên cứu: Xây dựng và kiểm định mơ hình lý thuyết giữa thành phần </b></i>
chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lòng của người dân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả hồ sơ tại Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Từ kết quả đạt được, nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị để nhà lãnh đạo của
UBND huyện Xuyên Mộc đưa ra một số hàm ý chính sách giúp gia tăng sự hài lòng
của người dân.
<i><b>Phương pháp nghiên cứu: Luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính </b></i>
kết hợp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính (thảo luận
nhóm) để điều chỉnh, bổ sung thang đo của các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp
nghiên cứu định lượng để kiểm tra độ tin cậy, giá trị cho phép (tính đơn hướng, tính
riêng biệt và giá trị hội tụ), kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp
phân tích AMOS -SEM.
<i><b>Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố thuộc thành phần </b></i>
chất lượng dịch vụ hành chính cơng ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của
người dân bao gồm: Độ tin cậy ( = 0.277), Sự cảm thông ( = 0.202), Sự hữu hình
(Cơ sở vật chất) ( = 0.172), Quy trình thủ tục ( = 0.251), Thái độ phục vụ ( =
0.33)
<i><b>Kết luận và hàm ý chính sách: Kết quả nghiên cứu đem lại ý nghĩa cho nhà lãnh </b></i>
đạo UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nhà lãnh đạo thấy được
tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính cơng và cải thiện
các yếu tố để gia tăng sự hài lòng của người dân. Cuối cùng, nghiên cứu đưa một số
hàm ý chính sách cải thiện sự hài lòng của người dân, hạn chế và một số hướng
nghiên cứu tiếp theo.
<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU </b>
<i><b>1.1. Lý do chọn đề tài </b></i>
Nền kinh tế mở cửa, hội nhập quốc tế sâu rộng và đa dạng hóa mối quan
hệ hợp tác là một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta trên con
đường tiến tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng và văn
minh. Trước những thay đổi to lớn đó, xu thế dân chủ và sự yêu cầu của công
dân đối với bộ máy nhà nước đặc biệt là trong việc cung ứng các dịch vụ công
ngày càng yêu cầu cao hơn.
Cải cách dịch vụ hành chính cơng của nhà nước là một nhiệm vụ vừa cấp
bách và quan trọng, để từng bước xây dựng một nền hành chính công trong
sạch, vững mạnh nhằm phụng sự công và thúc đẩy mạnh mẽ công cuộc đổi
mới và phát triển đất nước. Quy trình đổi mới thủ tục hành chính là một bộ
phận tất yếu trong dịch vụ hành chính cơng, là cơng cụ của nhà nước trong
việc quản lý và phục vụ nhân dân.
Nhà nước cần dành nhiều sự quan tâm đặc biệt hơn trong việc cải cách
thủ tục hành chính để đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ, nâng cao hiệu lực
phục vụ xã hội và hiệu quả quản lý nhà nước. Việc cải cách hành chính cơng
gồm cải cách tổ chức bộ máy, cải cách công tác đào tạo, cơng chức và cải
cách tài chính và bồi dưỡng cán bộ. Trong thời gian vừa qua, nhà nước đã tích
cực đổi mới và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính cơng, xem
đó là một nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện cơng cuộc cải cách hành chính
cơng theo hướng hiện đại.
Nhiều tổ chức công đã áp dụng các công nghệ, ứng dụng tin học để nâng
cao chất lượng dịch vụ công như cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, cấp phép hoạt động đầu tư, đăng ký, tổ chức đấu thầu các dự án công;
hà cho người dân khi tiếp cận dịch vụ hành chính cơng, rút ngắn thời gian
cung ứng dịch vụ. Tuy nhiên, vấn đề thực hiện còn nhiều hạn chế, yếu kém.
Các nhiệm vụ cần thiết về thủ tục cũng như cách thức và quy trình thực hiện
dịch vụ hành chính cơng vẫn chưa được công khai minh bạch. Người dân
chưa thực sự tiếp cận dễ dàng, thuận tiện các thông tin về dịch vụ hành chính
cơng. Các quy định pháp luật về thủ tục hành chính cịn q phức tạp và rắc
rối. Vì vậy, việc đổi mới trong dịch vụ công, cải tiến chất lượng dịch vụ ở
hành chính cơng là việc làm cấp bách. Song song với chức năng quản lý nhà
nước, phụng sự công nhằm cung cấp những dịch vụ cần thiết cho người dân
để họ thực hiện tốt quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Đây là vấn đề cần được
chú trọng trong bối cảnh hiện nay. Vì vậy, việc đánh giá chất lượng dịch vụ
hành chính cơng mà cơ quan nhà nước cung ứng như thế nào vẫn là câu hỏi
đặt ra.
<i>Vì vậy đề tài “ Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành </i>
<i>chính cơng tại Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” </i>
là rất cần thiết được thực hiện.
<i><b>1.2. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>
<i><b>1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>
<i><b>Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: luận văn tiến hành xây dựng và kiểm </b></i>
định chất lượng lượng dịch vụ hành chính cơng ảnh hưởng đến sự hài lòng
của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Từ kết
quả đạt được, nghiên cứu đưa ra các hàm ý quản trị để UBND huyện Xuyên
Mộc cải thiện chất lượng dịch vụ cơng nhằm gia tăng sự hài lịng của người
dân. .
<i>Mục tiêu 1: Xây dựng mô hình lý thuyết ảnh hưởng của chất lượng dịch </i>
vụ hành chính cơng đến sự hài lòng của người dân tại Ủy Ban Nhân Dân
huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
<i>Mục tiêu 2: Đo lường mức độ ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành </i>
chính cơng đến sự hài lòng của người dân tại Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuyên
Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
<i>Mục tiêu 3: Đưa ra hàm ý chính sách để cải thiện chất lượng dịch vụ </i>
hành chính cơng nhằm gia tăng sự hài lòng của người dân tại UBND huyện
<i>Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. </i>
<i><b>1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu </b></i>
Để trả lời cho các mục tiêu nghiên cứu, luận văn đưa ra các câu hỏi
nghiên cứu sau:
<i>Câu hỏi số 1: Mơ hình lý thuyết về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ </i>
hành công và sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu như thế nào?
<i>Câu hỏi số 2: Mức độ ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ hành chính </i>
cơng đến sự hài lịng của người dân tại Ủy Ban Nhân Dân huyện Xuyên Mộc,
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được đo lường như thế nào?
<i>Câu hỏi số 3: Những hàm ý chính sách nào giúp UBND huyện Xuyên </i>
Mộc gia tăng chất lượng dịch vụ hành chính cơng nhằm gia tăng sự hài lòng
của người dân?
<b>1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng
<i>Đối tượng khảo sát (unit of observation): những người dân đang thường trú </i>
tại địa bàn huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Phạm vi nghiên cứu:
<i>Phạm vi về không gian nghiên cứu: nghiên cứu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ </i>
và trả kết quả tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
<i>Giới hạn vấn đề nghiên cứu: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của chất </i>
lượng dịch vụ hành chính cơng đến sự hài lịng của khách hàng là hướng nghiên
cứu được nhiều nghiên cứu trước thực hiện. Trong nghiên cứu này, tác giả sử
dụng lại lý thuyết của Taylor (1992), và một số nghiên cứu thực nghiệm đã thực
hiện tại Việt Nam. Từ đó, nghiên cứu xây dựng mơ hình lý thuyết áp dụng tại
UBND, huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Luận văn chỉ xem xét tác
động 5 yếu tố: Độ tin cậy, Sự cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy
trình thủ tục, Thái độ phục vụ.
<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu </b>
Nghiên cứu được thực hiện tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. Mẫu nghiên cứu sẽ được phân chia thành các nhóm theo giới tính,
trình độ học vấn, ngành nghề.
Quy trình nghiên cứu của đề tài được tiến hành qua hai bước: nghiên cứu
sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên
cứu định tính và định lượng sẽ được áp dụng theo từng giai đoạn nghiên cứu.
<i><b>1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính </b></i>
Phương pháp thảo luận nhóm được sử dụng trong nghiên cứu định tính.
hành chính cơng tại UBND huyện Xun Mộc. Phương pháp nghiên cứu định
tính được thực hiện nhằm chuẩn hóa mơ hình lý thuyết, nghiên cứu khám phá
và điều chỉnh thang đo. Kỹ thuật thực hiện theo dàn bài đã được thiết kế sẵn.
Kết quả phỏng vấn sẽ được tổng hợp và trên cơ sở đó hình thành thang đo
<b>nháp để phục vụ nghiên cứu định lượng sơ bộ và định lượng chính thức. </b>
<i><b>1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng </b></i>
1) Phương pháp thống kê
Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả và thống kê suy diễn để phục vụ
cho các mục tiêu khác nhau. Thống kê mô tả dùng để phân tích mẫu nghiên
cứu. Thống kê suy diễn được sử dụng để kiểm định mơ hình và các giả thuyết
nghiên cứu nhằm tìm ra mối quan hệ giữa các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu.
2) Phương pháp xử lý dữ liệu
<i>Nghiên cứu sơ bộ (n =60): Mẫu nghiên cứu sơ bộ được nhập liệu và </i>
phân tích sơ bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha và nhân tố khám phá EFA
nhằm kiểm định giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các biến quan sát trong
thang đo. Các biến quan sát của thang đo không thỏa mãn điều kiện trong
bước này sẽ bị loại và các biến quan sát còn lại được sử dụng trong nghiên
cứu định lượng chính thức.
<i>Nghiên cứu chính thức (N =180): Luận văn tiến hành khảo sát bằng </i>
bảng câu hỏi chính thức. Dữ liệu nghiên cứu được làm sạch và xử lý: Các
thang đo sẽ được kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích EFA,
phân tích CFA. Tiếp theo, để kiểm định giả thuyết đề xuất, đề tài sử dụng
phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Chất lượng dịch vụ hành chính cơng ảnh hưởng đến sự hài lòng của
người dân, được thể hiện trong khung nghiên cứu tổng quát (Hình 1.1).
Biến độc lập: là các yếu tố đo lường chất lượng dịch vụ hành chính cơng,
được khám phá thông qua cơ sở lý thuyết và nghiên cứu định tính.
Biến phụ thuộc: là sự hài lịng của người dân về sử dụng dịch vụ hành
chính cơng tại UBND huyện Xun Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
<i>Nguồn: Đề xuất của tác giả </i>
<b>1.5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu </b>
<i><b>1.5.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn </b></i>
Kết quả nghiên cứu đem lại giá trị thực tiễn cho các lãnh đạo UBND
huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Các nhà lãnh đạo thấy được tầm
quan trọng trong việc cung cấp chất lượng dịch vụ hành cơng và sự hài lịng
của người dân. Sự hài lòng của người dân là thước đo đánh giá hiệu quả của
tổ chức công trong việc thực hiện nghĩa vụ và nhiệm vụ của mình trọng phụng
sự công.
<i><b>1.5.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết </b></i>
Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa về mặt lý thuyết như sau:
<b>Hình 1. 1. Khung nghiên cứu tổng qt </b>
Chất lượng dịch vụ hành chính cơng:
-X1
-X2
…
-Xn
<i>Thứ nhất, luận văn đã tổng hợp lý thuyết về chất lượng dịch. Ngoài ra, </i>
đề tài đã tổng hợp mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự
hài lịng của người dân.
<i>Thứ hai, mơ hình nghiên cứu đề xuất được kết hợp từ lý thuyết chất </i>
lượng dịch vụ công và kiểm định trong lĩnh vực cơng. Các nhà khoa học có
thể đánh giá tổng quát về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cơng và sự hài
lịng của người dân trên ở phạm vi khác (không gian khác).
<i>Cuối cùng, luận văn đã điều chỉnh, bổ sung và kiểm định thang đo của </i>
các khái niệm nghiên cứu và phát triển thành một tập hợp các biến quan sát
cho đặc thù thang đo trong lĩnh vực công tại thị trường chuyển đổi như Việt
Nam.
<b>1.6. Kết cấu của luận văn </b>
<b>Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu </b>
Chương này trình bày sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu,
phương pháp tiến hành nghiên cứu đồng thời nêu đối tượng, phạm vi và kết
cấu của luận văn.
<b>Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu </b>
Chương 2 trình bày, tổng hợp, hệ thống các lý thuyết nền và các khái
niệm nghiên cứu. Từ đó, luận văn đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả
thuyết áp dụng tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
<b>Chương 3. Phương pháp nghiên cứu </b>
Chương 3 trình bày quy trình và phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra,
nghiên cứu còn đưa ra cách thức chọn mẫu, các bước xử lý dữ liệu, phương
pháp kiểm định mơ hình, kiểm định giả thuyết để phân tích mối quan hệ và
<b>Chương 4. Kết quả nghiên cứu </b>
Chương này trình bày đặc điểm mẫu nghiên cứu. Tiếp theo, các bước kỹ
thuật phân tích bao gồm: phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích CFA và kiểm định mơ hình SEM nhằm
đánh giá mơ hình và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu được đề xuất ban
đầu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
<b>Chương 5. Kết luận và hàm ý cho nhà chính sách </b>
Chương này tổng kết kết quả nghiên cứu đạt được. Trên cơ sở đó, nghiên
cứu tiến hành đưa ra các hàm ý chính sách giúp các nhà lãnh đạo huyện
Xuyên Mộc cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính cơng nhằm gia tăng sự
hài lòng của người dân. Ngoài ra, nghiên cứu đưa ra một số hạn chế và đề
<b>xuất một số hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai. </b>
<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU </b>
<b>2.1. Một số khái niệm nghiên cứu về chất lượng dịch vụ </b>
<b>2.1.1. Khái niệm dịch vụ </b>
Dịch vụ là một khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu định nghĩa khác
nhau. Theo Zeithaml (2000) đưa ra khái niệm dịch vụ là q trình, cách thức
để thực hiện cơng việc nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng và thỏa mãn
kì vọng của khách hàng.
Theo Kotler và Armstrong (2004), khái niệm dịch vụ được hiểu những
hoạt động mà cơng ty có thể cống hiến cho khách hàng nhằm nhằm duy trì
hợp tác lâu dài với khách hàng.
Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005) định nghĩa dịch vụ là thực hiện những
gì mà doanh nghiệp cam kết nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những quan
hệ với đối và khách hàng. Dịch vụ đạt được chất lượng khi khách hàng nhận
thấy rõ ràng là việc thực hiện các cam kết đó mang đến cho khách hàng giá trị
gia nhiều hơn các doanh nghiệp khác hoạt động trong cùng lĩnh vực.
<b>2.1.2. Dịch vụ công </b>
Theo Nguyễn Như Phát (2002) định nghĩa dịch vụ công là loại hình dịch
vụ được cung cấp bởi các cơ quan hành chính Nhà nước cho các cá nhân, tổ
chức bên ngồi, khơng mang tính chất cơng vụ, nhằm đáp ứng các nhu cầu cụ
thể về mặt pháp lý.
Lê Chi Mai (2002) cho rằng “Dịch vụ công là những hoạt động trực tiếp
các lợi ích chung thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các tổ chức và
công nhân do Nhà nước đảm nhận hay ủy quyền cho các cơ sở ngoài Nhà
nước thực hiện nhằm đảm bảo trật tư và công bằng xã hội”.
Theo Phạm Hồng Thái (2002) “Dịch vụ công là hoạt động của các cơ
bảo đảm cung ứng các hàng hóa cơng cộng phục nhu cầu lợi ích chung thiết
yếu của xã hội”.
<b>2.1.3. Chất lượng dịch vụ và chất lượng dịch vụ công </b>
Lehtinen (1982) cho là chất lượng dịch vụ phải được hiểu trên hai góc
độ: (1) q trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ.
Theo Gronroos (2001) cho rằng hai lãnh vực của chất lượng dịch vụ: (1)
chất lượng kỹ thuật và (2) chất lượng chức năng.
Parasuraman và cộng sự (1988) định nghĩa chất lượng dịch vụ được xác
định là khoảng cách kỳ vọng cuả khách hàng về dịch vụ và mức độ cảm nhận
của khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ.
Theo Tony Bovaird & Elike Loffer (2002) định nghĩa dịch vụ công với
đặc điểm là loại dịch vụ do cơ quan hành chính nhà nước cung cấp cho người
dân, gắn với việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước, là sự đáp ứng sự
mong đợi của người dân.
<b>2.1.4. Đo lường chất lượng dịch vụ cơng </b>
<i><b>Mơ hình chất lượng dịch vụ của Gronross (1984): </b></i>
Theo học giả Gronross (1984) cho rằng chất lượng dịch vụ hình thành
dựa trên 03 thành phần như: Chất lượng chức năng, Chất lượng kỹ thuật và
<b>Hình 2. 1. Mơ hình chất lượng dịch vụ của Gronross (1984) </b>
<i><b>Mơ hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & cộng sự (1988) </b></i>
Mơ hình đưa ra 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ:
<b>Hình 2. 2. Mơ hình chất lượng dịch vụ của Parasuraman & cộng sự (1988)</b>
- Khoảng cách 1 (GAP1): là sai biệt giữa mong đợi của khách hàng và cảm
<i>- Khoảng cách 2 (GAP2): được tạo ra khi nhà cung cấp gặp trở</i> ngại khách
quan lẫn chủ quan khi chuyển các kỳ vọng được cảm nhận sang các tiêu chí
chất lượng và chuyển giao chúng đúng như kỳ vọng.
<i>- Khoảng cách 3 (GAP3): khi nhân viên chuyển giao dịch vụ cho</i> khách hàng
khơng đúng các tiêu chí ban đầu.
<i>- Khoảng cách 4 (GAP4): là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao và thông tin mà </i>
khách hàng nhận được.
<i>- Khoảng cách 5 (GAP5): hình thành từ sự khác biệt giữa chất lượng cảm </i>
nhận và chất lượng kỳ vọng khi khách hàng sử dụng dịch vụ. Parasuraman
cộng sự (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ chính là khoảng cách thứ 5.
Khoảng cách này lại phụ thuộc vào 4 khoảng cách trước như: GAP5 =
f(GAP1, GAP2, GAP3, GAP4). Vì vậy để thu ngắn khoảng cách thứ 5 hoặc
gia tăng chất lượng dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ phải cố gắng rút ngắn các
khoảng cách này.
<b>Đo lường chất lượng dịch vụ công: </b>
Chất lượng dịch vụ cơng đã được trình bày ở trên thì chất lượng được thể
hiện ở các đặc tính của dịch vụ, nhưng nó lại gắn với sự thỏa mãn của người
tiêu dùng. Trong lĩnh vực dịch vụ hành chính cơng, theo Nguyễn Hữu Hải, Lê
Văn Hịa (2010), để xác định được các tiêu chí phản ánh chất lượng dịch vụ
hành chính cơng chúng ta phải tiến hành hai việc:
<i>Một là, xác định xem khách hàng (công dân, tổ chức) đặt ra những yêu </i>
cầu gì đối với từng loại dịch vụ hành chính cơng.
<i>Hai là, xác định những yếu tố tạo nên đặc tính của dịch vụ hành chính </i>
<b>2.2. Sự hài lòng </b>
Theo Tse và Wilton (1988) sự hài lòng của khách hàng là một phản ứng
để đánh giá việc cảm nhận sự khác biệt giữa sự mong đợi, kỳ vọng và thực
hiện dịch vụ. Sự hài lòng của khách hàng là một chức năng của sự mong đợi
và hiệu suất chất lượng dịch vụ.
Theo Kotler và Keller (2012) cho rằng sự hài lòng là sự cảm nhận của
một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được với những kỳ vọng của
người đó khi sử dụng dịch vụ. Phần lớn các nhà nghiên cứu đều đồng ý rằng
đánh giá là kết quả của một quá trình so sánh, đánh giá được dựa trên quá
trình nhận thức trong đó khách hàng so sánh những mong đợi trước đó của họ
về kết quả dịch vụ với những gì họ thật sự nhận được từ dịch vụ.
<b>Sự hài lịng về chất lượng dịch vụ cơng: </b>
Sự hài lòng là phản ứng của của khách hàng đối với việc được thỏa mãn
những mong muốn (Oliver và Elayne, 1985).
Như vậy, sự hài lòng phụ thuộc vào kết quả nhận được và kỳ vọng của
khách hàng. Nếu kết quả thực hiện < kỳ vọng, khách hàng sẽ khơng hài lịng.
Nếu kết quả thực hiện = kỳ vọng, khách hàng sẽ hài lòng. Và nếu kết quả thực
hiện > sự mong đợi, khách hàng rất hài lòng.
<b>2.3. Tổng quan nghiên cứu </b>
<b>2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước </b>
Nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988): “Servqual: A
Multiple-Item Scale For Measuring onsumer Perceptions of Service Quality”. Nghiên
cứu đã tiến hành khảo sát 200 khách hàng của bốn loại hình doanh nghiệp nhà
khách hàng đối với chất lượng dịch vụ công, bao gồm: (1) Sự tin cậy, (2) Sự
đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4) Sự cảm thông và (5) Sự hữu hình.
<b>Hình 2. 3. Mơ hình nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988) </b>
Nghiên cứu của Cronin và Taylor (1992): “Measuring service quality a
reexamination and extension”. Nghiên cứu được xây dựng dựa trên mô hình
SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988). Nghiên cứu tiến hành khảo
sát 660 khách hàng của bốn nhóm ngành: ngân hàng, kiểm soát dịch bệnh, vệ
sinh và thức ăn nhanh. Kết quả nghiên cứu đã tìm ra mơ hình SERVPERF:
Chất lượng dịch vụ = Chất lượng cảm nhận.Đây là công cụ đo lường chất
lượng dịch vụ đảm bảo độ tin cậy và mơ hình đã được sử dụng rộng rãi nhưng
nó loại bỏ phần đánh giá về sự mong đợi và chỉ giữ lại phần đánh giá về sự
<b>Hình 2. 4. Mơ hình nghiên cứu sự hài lịng đối với dịch vụ của Cronin và </b>
<b>Taylor (1992) </b>
<b>2.3.2. Nghiên cứu trong nước </b>
Đỗ Hữu Nghiêm (2010) thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của người
nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công tại Cục thuế tỉnh Bình Dương đã
xác định năm yếu tố: (1) Tin cậy, (2) Đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4)
Đồng cảm, (5) Phương tiện hữu hình. Kết quả kiểm định rút ra kết luận: 5
nhân tố trên có quan hệ đồng biến với mức độ hài lòng của người nộp thuế.
Khi năm yếu tố này được cải thiện theo chiều hướng tích cực thì mức độ hài
lòng của người nộp thuế sẽ tăng lên và ngược lại.
Võ Nguyên Khanh (2011) đã tiến hành đo lường sự hài lịng về dịch vụ
hành chính công tại UBND Quận 1-TP.HCM. Kết quả cho thấy: “Sự hài lòng
của người dân về dịch vụ hành chính cơng tại UBND Quận 1 chịu ảnh hưởng
bởi 4 nhân tố quan trọng đó là: (1) Quy trình thủ tục, (2) Khả năng phục vụ,
(3) Sự tin cậy, (4) Cơ sở vật chất”. Kết quả nghiên cứu 4 yếu tố này có quan
hệ cùng chiều với chất lượng dịch vụ hành chính cơng.
Trong nghiên cứu về sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính
cơng tại UBND thị xã Dĩ An (Ngơ Hồng Lan Thảo, 2016), cho thấy có 5 nhân
đo chất lượng dịch vụ đó là: quy trình thủ tục, khả năng phục vụ, sự tin cậy,
cơ sở vật chất, sự đồng cảm.
<i>Phan Thanh Hiền (2018) nghiên cứu “Đánh giá sự hài lòng của người </i>
<i>dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại Ủy ban Nhân dân huyện Bố Trạch, </i>
<i>tỉnh Quảng Bình”. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Sự tin cậy; Năng lực phục </i>
vụ; Thái độ phục vụ; Sự đồng cảm; Cơ sở vật chất và Quy trình thủ tục tác
động đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại
UBND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
<b>Hình 2. 5. Mơ hình nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018) </b>
Lê Thị Huyền Trang (2018) tiến hành đánh giá sự hài lòng của người
dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Sự tin cậy, Thái độ phục vụ,
Quy trình thủ tục, Năng lực phục vụ của nhân viên, Lệ phí và cuối cùng là Cơ
sở vật chất ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân.
Sự tin cậy
Năng lực phục vụ
Thái độ phục vụ
Sự đồng cảm
Cơ sở vật chất
Quy trình thủ tục
<b>Hình 2.6. Mơ hình nghiên cứu của Lê Thị Huyền Trang (2018) </b>
Các yếu tố
kết quả nghiên cứu
Parasuraman
và cộng sự
(1988)
Cronin
và
Taylor
(1992)
Phan
Thanh
Hiền
(2018)
Lê Thị
Huyền
Trang
(2018)
Độ tin cậy X X X X
Sự đáp ứng X X
Năng lực phục vụ X X X X
Sự cảm thông X X X
Sự hữu hình (Cơ sở vật chất) X X X X
Quy trình thủ tục X X
Thái độ phục vụ X X
Lệ phí X
Nguồn: Tổng hợp một số nghiên cứu chủ yếu của tác giả
<i><b>2.4. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu </b></i>
Dựa vào mơ hình nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988),
Cronin và Taylor (1992), Phan Thanh Hiền (2018) và Lê Thị Huyền Trang
(2018). Tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu các yếu tố của chất lượng dịch vụ
Sự tin cậy
Năng lực phục vụ
Thái độ phục vụ
Lệ phí
Cơ sở vật chất
Quy trình thủ tục
cơng ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc.
Biến độc lập: Độ tin cậy, Sự cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy
trình thủ tục, Thái độ phục vụ. Biến phụ thuộc: Sự hài lịng của người dân.
<b>Hình 2.7. Mơ hình nghiên cứu đề xuất </b>
Theo Parasuraman và cộng sự (1988) cho rằng chất lượng dịch vụ ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng. Cronin và Taylor (1992) đã xem
xét mối quan hệ giữa chúng và kết luận rằng cảm nhận chất lượng dịch vụ dẫn
đến sự hài lòng của khách hàng. Spreng và Mackoy (1996) cho rằng chất
lượng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng và là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến
sự hài lòng khách hàng.
- Sự tin cậy: là sự kỳ vọng của người dân về những “cam kết của cơ quan
hành chính” đối với họ trong q trình thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ
hành chính cơng, có tác động đến sự hài lòng của người dân. Giả thuyết H1
được phát biểu:
H1
H2
H3
H4
H5
Độ tin cậy
Sự cảm thơng
Sự hữu hình
Quy trình thủ tục
Khả năng phục vụ
<i>Giả thuyết H1: Độ tin cậy ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của </i>
<i>người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc; </i>
Sự đồng cảm: thể hiện sự tận tâm phục vụ nhân dân khi họ thực hiện các
giao dịch hành chính cơng là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến
sự hài lịng của người dân. Chính vì thế, các nhân viên cung cấp các dịch vụ
hành chính cơng cần thể hiện sự quan tâm của mình đối với người dân khi họ
đến làm việc tại đây. Giả thuyết H2 được đề xuất:
<i>Giả thuyết H2: Sự cảm thông ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của </i>
<i>người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc </i>
Sự hữu hình (cơ sở vật chất): gồm những yếu tố như nơi cung cấp dịch
vụ, thiết bị, công cụ thông tin và các phương tiện kỹ thuật khác…có tác động
đến sự hài lòng của người dân. Giả thuyết H3 được phát biểu:
<i>Giả thuyết H3: Sự hữu hình (Cơ sở vật chất) ảnh hưởng cùng chiều đến </i>
<i>sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc </i>
Quy trình thủ tục: bao gồm yêu cầu thành phần hồ sơ đầu vào, quy trình
xử lý hồ sơ, thời gian giải quyết hồ sơ, các văn bản quy định liên quan đến
TTHC có tác động đến sự hài lòng của người dân. Giả thuyết H4 được phát
biểu:
<i>Giả thuyết H4: Quy trình thủ tục ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng </i>
<i>của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc </i>
Khả năng phục vụ: bao gồm năng lực kỹ năng, nghiệp vụ để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, thái độ phục vụ, sự quan tâm của cán bộ công chức
đối với người dân tham gia giao dịch. Nếu công chức có phẩm chất, trách
được phân công sẽ tác động đến mức độ hài lòng của người dân. Giả thuyết
H5 được đề xuất:
<i>Giả thuyết H5: Khả năng phục vụ ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng </i>
<i>của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc </i>
<b>2.5. Tóm tắt chương 2 </b>
Trong chương 2, luận văn đã trình bày các lý thuyết chất lượng dịch vụ
hành chính công và khái niệm sự hài lòng. Các thành phần của chất lượng
dịch vụ hành chính cơng ba gồm: Độ tin cậy, Sự cảm thông, Sự hữu hình (Cơ
sở vật chất), Quy trình thủ tục, Thái độ phục vụ. Biến phụ thuộc là: Sự hài
lòng của người dân. Mơ hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu được xây
dựng dựa trên lý thuyết nền và các khái niệm nghiên cứu. Có 5 giả thuyết
<b>CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU </b>
<i><b>3.1. Quy trình nghiên cứu </b></i>
Nghiên cứu này được tiến hành theo hai giai đoạn chính: (1) nghiên cứu
sơ bộ bằng phương pháp định tính và định lượng sơ bộ, (2) nghiên cứu chính
thức bằng phương pháp định lượng.
<b>Nghiên cứu sơ bộ: </b>
<i>Nghiên cứu sơ bộ định tính: Từ mục tiêu nghiên cứu, luận văn tổng hợp </i>
cơ sở lý thuyết (lý thuyết nền, khái niệm nghiên cứu và các nghiên cứu trước)
có liên quan. Trên cơ sở đó, mơ hình nghiên cứu, các giả thuyết và biến quan
sát đo lường thang đo của các khái niệm nghiên cứu được hình thành. Thang
đo của các khái niệm nghiên cứu ở giai đoạn này gọi là thang đo nháp 1.
Thông qua phương pháp chuyên gia bằng hình thức thảo luận nhóm, mơ hình
nghiên cứu được đánh giá để chuẩn hố mơ hình lý thuyết, khám phá yếu tố
mới và điều chỉnh/bổ sung thang đo cho rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh
nghiên cứu. Kết quả phỏng vấn được ghi nhận, phát triển và điều chỉnh trở
thành thang đo nháp 2 để hỗ trợ cho nghiên cứu sơ bộ định lượng.
<i>Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Thang đo nháp 2 được dùng để phỏng vấn </i>
thử với mẫu 60 người dân theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Nghiên cứu
sơ bộ định lượng nhằm đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
EFA. Sau bước này, thang đo được hoàn chỉnh và sử dụng cho nghiên cứu
định lượng chính thức.
<b>Nghiên cứu chính thức: </b>
Dữ liệu nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp khảo sát trực tiếp,
gửi bảng câu hỏi trực tiếp người dân khi họ chấp nhận tham gia khảo sát. Mục
Quy trình nghiên cứu và tiến độ thực hiện được thể hiện trong Hình 3.1
<b>và Bảng 3.1: </b>
<b>Bảng 3. 1. Tiến độ thực hiện đề tài nghiên cứu </b>
Bước Giai đoạn Phương
pháp
Kĩ thuật thu thập
dữ liệu Cỡ mẫu Địa điểm
1 Nghiên
cứu sơ bộ
Định tính Thảo luận nhóm n =7
UBND huyện
Xuyên Mộc, tỉnh
Bà Rịa – Vũng
Tàu
Định lượng
sơ bộ Gửi bảng hỏi trực tiếp n = 60
2
Nghiên
cứu chính
thức
Định lượng
chính thức
Gửi bảng hỏi trực tiếp
đến người dân n = 180
<b>Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu</b>
<i>Nguồn: Đề xuất của tác giả </i>
<b>3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính </b>
<i><b>3.2.1. Quy trình nghiên cứu định tính </b></i>
Mơ hình lý thuyết và thang đo nháp 1 chủ yếu được xây dựng dựa trên
tổng quan lý thuyết. Chúng được xây dựng trên thị trường quốc tế và có sự
khác biệt về văn hóa, mức độ phát triển kinh tế cũng như chưa phù hợp với thị
Mục tiêu
nghiên cứu
Cơ sở
lý thuyết
Thang đo
nháp 1
Thang đo
nháp 2
Nghiên cứu
định tính
Định lượng sơ bộ
(n =50)
<b>Cronbach alpha: (1) Đánh giá hệ số tương quan biến - </b>
tổng, (2) Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach alpha
<b>EFA: (1) Kiểm tra hệ số tải, (2) yếu tố, (3) phần trăm </b>
phương sai trích
Thang đo
chính thức
Định lượng chính
thức (n = 160)
Xác định vấn đề
nghiên cứu
<b>CFA: (1) Kiểm tra độ tin cậy tổng hợp, (2) Giá trị hội tụ, (3) giá trị riêng biệt </b>
<b>SEM: Kiểm định giả thuyết nghiên cứu </b>
trường Việt Nam (Nguyễn Đình Thọ, 2014). Khi nghiên cứu trong một bối
cảnh khác với bối cảnh đã được nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần phải đánh giá
lại mơ hình lý thuyết và thang đo có phù hợp bối cảnh nghiên cứu hay không
(Nguyễn Văn Thắng, 2017). Vì vậy, để khám phá, đánh giá chuẩn hóa mơ
hình lý thuyết và thang đo của các khái niệm nghiên cứu, luận văn tiến hành
nghiên cứu nghiên cứu định tính thơng qua phương pháp thảo luận nhóm.
<i>Quy trình nghiên cứu định tính (phương pháp thảo luận nhóm) </i>
<b>Hình 3. 2. Quy trình nghiên cứu định tính</b>
<i>Nguồn: Đề xuất của tác giả </i>
<i><b>Quy trình nghiên cứu định tính: </b></i>
<i>Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu định tính </i>
<i>a) Cơ sở lý thuyết </i>
<b>Bước 1: Chuẩn bị nghiên cứu định tính: </b>
- Cơ sở lý thuyết (khái niệm nghiên cứu và đo
lường thang đo)
- Xây dựng dàn bài phỏng vấn
<b>Bước 2: Thực hiện nghiên cứu định tính: </b>
- Đối tượng tham gia phỏng vấn
- Xác định số lượng mẫu tham gia định tính
- Thực hiện phỏng vấn
<b>Bước 3: Phân tích dữ liệu và tổng hợp kết quả </b>
- Quyết định giữ hay loại biến
Từ cơ sở lý thuyết đã tổng hợp ở chương 2, mô hình lý thuyết và thang
đo nháp 1 được hình thành.
<i>b) Xây dựng dàn bài phỏng vấn </i>
Dàn bài phỏng vấn được xây dựng để chuẩn hóa mơ hình nghiên cứu và
<i>thang đo cho nghiên cứu định lượng. Cấu trúc của dàn bài phỏng vấn gồm có </i>
03 phần:
<i>Phần 1: Giới thiệu </i>
Người thực hiện phỏng vấn sẽ giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của nghiên
cứu và nội dung phỏng vấn. Phần giới thiệu nhằm giúp cho không khí buổi
phỏng vấn được thoải mái.
<i>Phần 2: Nội dung thảo luận </i>
<i>Dàn bài phỏng vấn được thiết kế với câu hỏi bán cấu trúc </i>
<i>(semi-structural questionnaire) với 4 nội dung chính: (1) đánh giá mơ hình lý </i>
thuyết, (2) khám phá ra yếu tố mới, (3) điều chỉnh/bổ sung biến quan sát mới,
và (4) lựa chọn biến quan sát thể hiện giá trị nội dung của thang đo.
<i>Phần 3: Kết thúc </i>
Người thực hiện phỏng vấn cảm ơn đã dành thời quý báu để chia sẽ quan
điểm, cung cấp thơng tin hữu ích cho đề tài nghiên cứu.
<i>Bước 2: Thực hiện nghiên cứu định tính </i>
<i>Đối tượng tham gia phỏng vấn: là người dân đang sinh sống và làm việc </i>
tại địa bàn huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Họ là người sử dụng
<i>Số lượng người tham gia phỏng vấn: Số lượng người tham gia được xác </i>
định là người thứ n khi thơng tin mới khơng cịn được phát hiện nữa (điểm
bão hịa/điểm tới hạn) (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Công thức lấy mẫu:
N = n + 1
<i>Trong đó, N là số lượng người tham gia, n là chuyên gia thứ n đạt điểm </i>
tới hạn.
Theo Nguyễn Văn Thắng (2017), một nhóm thảo luận tốt nhất là từ 6
đến 12 người. Tuy nhiên, để chủ động trong công tác chuẩn bị, người thực
hiện phỏng vấn sẽ lập danh sách dự kiến là 07 người, thông tin của các
chuyên gia được bảo mật và được mã hóa (CG01, CG02, …, CG07).
<i>Cách thức thực hiện phỏng vấn: </i>
<i>Thứ nhất, người thực hiện phỏng vấn sẽ bắt đầu từ những câu hỏi dễ trả </i>
lời, thể hiện sự quan tâm để tạo sự thoải mái trong suy nghĩ, trình bày quan
điểm và thơng tin của chun gia.
<i>Thứ hai, trong quá trình phỏng vấn, người thực hiện phỏng vấn sẽ liên </i>
kết vấn đề cần khám phá với những ý kiến vừa trao đổi để giúp cuộc phỏng
vấn không bị lệch hướng.
<i>Thứ ba, trong trường hợp người phỏng vấn trả lời ngắn gọn (kiệm lời), </i>
người thực hiện phỏng vấn sẽ dùng câu hỏi gợi mở để khai thác ý tưởng cũng
<i>như thông tin của họ: “anh/chị có thể giải thích thêm”, “anh/chị có thể kể một </i>
<i>vài ví dụ”, v.v. </i>
<i>Cuối cùng, người thực hiện phỏng vấn không áp đặt đúng sai, áp đặt ý </i>
kiến, hoặc định hướng trả lời của đối tượng phỏng vấn để kích thích đối tượng
phỏng vấn trả lời, trình bày quan điểm của mình.
<i>Cách thức ghi chép dữ liệu: </i>
Các ý kiến chia sẻ và thảo luận được ghi chép đầy đủ, tồn bộ câu nói, từ
ngữ và thái độ phản ứng của chuyên gia đối với mỗi chủ đề thảo luận.
<i>Xử lý dữ liệu: </i>
<i>Bước 1: Tổng hợp dữ liệu vào file word: </i>
Các dữ liệu định tính được chuyển tồn bộ vào máy tính để giúp cho q
trình phân tích ở các bước sau.
<i>Bước 2: Xác định từ khóa chính được nói tới trong dữ liệu </i>
Người thực hiện phỏng vấn sẽ đọc toàn bộ file dữ liệu và gán cho từng
đoạn dữ liệu đó một từ khóa. Từ khóa này mô tả sát nhất nội dung của đoạn
phỏng vấn. Khi tổng hợp dữ liệu định tính nếu có xuất hiện yếu tố mới, mà
cơ sở lý thuyết chưa đề cập, tác giả sẽ đi tìm cơ sở lý thuyết để giải thích sự
tồn tại cho yếu tố này.
<i>Quyết định giữ hay loại biến quan sát: </i>
Nếu đạt tỷ lệ đồng thuận trên 75% tổng số các chuyên gia thì biến quan
sát được giữ lại để đo lường khái niệm nghiên cứu (Hardesty & Bearden,
2004). Do đó, luận văn sẽ áp dụng tỷ lệ đồng thuận từ 75% trở lên, đạt tỉ lệ
này biến quan sát sẽ được giữ lại.
<i>Thiết kế và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát: </i>
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính, thang đo của các khái niệm
nghiên cứu trở thành thang đo nháp 2, và được đánh giá thông qua nghiên cứu
định lượng sơ bộ. Những biến quan sát còn lại sẽ được đưa vào bảng câu hỏi
trong nghiên cứu định lượng chính thức. Nhìn chung, kết cấu của bảng câu
<i>Phần 1: Giới thiệu: Phần này giúp giới thiệu và mục đích của nghiên </i>
cứu.
<i>Phần 2: Nội dung khảo sát: bao gồm các câu hỏi đo lường các khái niệm </i>
nghiên cứu.
<i>Phần 3: Thông tin người khảo sát: nội dung phần này cung cấp thông tin </i>
của người khảo sát.
<i><b>3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính </b></i>
Danh sách các chuyên gia và thơng tin chính được thể hiện trong Phụ
lục. Tổng số các chuyên gia tham gia phỏng vấn là 7 người.
3.2.2.1. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu
Kết quả phỏng vấn cho thấy, những người tham gia phỏng vấn đều hiểu
rõ chất lượng dịch vụ hành chính cơng. Họ cũng đồng ý rằng, sự hài lòng của
người dân phụ thuộc rất lớn từ chất lượng dịch vụ hành chính cơng. Năm yếu
tố đề cập trong thành phần của chất lượng dịch vụ hành chính: Độ tin cậy, Sự
cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy trình thủ tục, Thái độ phục vụ
là khá đầy đủ và phù hợp với thực tiễn tại UBND huyện Xuyên Mộc.
Hầu hết các đối tượng tham gia phỏng vấn đều đồng ý các thành phần đo
lường chất lượng dịch vụ hành chính cơng, ảnh hưởng đến sự hài lòng của
người dân là phù hợp và đầy đủ. Tỷ lệ đồng thuận của các chuyên gia về các
thành phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng ảnh hưởng đến sự hài lòng là
<b>Bảng 3. 2. Kết quả hiệu chỉnh mơ hình </b>
<b>Thang đo </b>
<b>Mức độ đánh giá của chuyên gia </b> <b>Tỷ lệ </b>
<b>đồng </b>
<b>thuận </b>
<b> </b>
<b>Đồng ý </b> <b>Không </b>
<b>đồng ý </b>
<b>Không </b>
<b>ý kiến </b>
<b>Kết </b>
<b>luận </b>
<b> Thành phần chất lượng dịch </b>
<b>vụ hành chính cơng </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b> <b> </b>
1. Độ tin cậy 7 100%
2. Sự cảm thông 7 100%
3. Sự hữu hình (Cơ sở vật
chất) 7 100%
4. Quy trình thủ tục 7 100%
5. Thái độ phục vụ 7 100%
<i>Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu định tính </i>
Tổng hợp dữ liệu nghiên cứu của đối tượng phỏng vấn và kết hợp với lý
thuyết nghiên cứu cho thấy:
(1) Các thành phần đo lường chất lượng dịch vụ hành công ảnh hưởng đến
sự hài lịng của người dân có tồn tại. Các thành phần này ảnh hưởng đến sự
hài lòng của người dân là đầy đủ, cụ thể và phù hợp với thực tiễn tại UBND
huyện Xuyên Mộc
(2) Kết quả nghiên cứu định tính cho thấy vai trị của: Độ tin cậy, Sự cảm
thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy trình thủ tục, Thái độ phục vụ ảnh
hưởng mạnh đến sự hài lòng của người dân. Mối quan hệ giữa các thành phần
đo lường chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lòng của người dân là
cần thiết được kiểm định.
Dựa trên kết quả thảo luận nhóm, mơ hình lý thuyết được đánh giá là
phù hợp với thực tiễn và bối cảnh nghiên cứu tại thị trường Việt Nam.
Tóm lại, các khái niệm nghiên cứu được sử dụng trong luận văn bao gồm
6 khái niệm đơn hướng, đó là, Độ tin cậy, Sự cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở
đo được đo lường dạng Likert 5 mức trong đó: (1) Hồn tồn phản đối, (2)
Phản đối, (3) Khơng có ý kiến, (4) Đồng ý, và (5) Hồn tồn đồng ý.
Từ các ý kiến đóng góp điều chỉnh thang đo, tác giả sẽ tổng hợp bổ sung,
điều chỉnh các thang đo của các khái niệm nghiên cứu.
3.2.2.2. Xây dựng, điều chỉnh và phát triển thang đo
Các thành phần đo lường chất lượng dịch vụ hành chính cơng được kế
thừa và điều chỉnh từ nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018).
<i>1) Thang đo sự tin cậy </i>
<b>Bảng 3. 3. Nội dung thang đo sự tin cậy </b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
TC1 Các quy trình thủ tục hành chính được cơng khai
minh bạch
Nguyễn Ngọc
Huấn (2018)
TC2 Hồ sơ không bị sai sót, mất mát
TC3 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã là nơi tin cậy
của người dân khi liên hệ giải quyết thủ tục hành
chính
<i>Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính từ điều chỉnh thang đo của Nguyễn Ngọc Huấn </i>
(2018)
Thang đo độ tin cậy được đo lường bằng 3 biến quan sát và xây dựng
dựa vào nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018); được kí hiệu từ TC1 đến
<i>2) Thang đo cơ sở vật chất </i>
<b>Bảng 3. 4. Nội dung thang đo cơ sở vật chất </b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
CSVC1 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả rộng rãi, thoáng
mát
Nguyễn Ngọc
Huấn (2018)
CSVC2 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ tiện
nghi (máy lạnh, bàn ghế…)
CSVC3 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tương đối hiện đại
(máy lấy số tự động, máy tra cứu hồ sơ, máy vi tính…)
CSVC4 Cách bố trí, sắp xếp nơi tiếp nhận và trả kết quả hợp lý
<i>Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính từ điều chỉnh thang đo của Nguyễn Ngọc Huấn </i>
(2018).
Thang đo cơ sở vật chất được đo lường bằng 4 biến quan sát. Các biến
quan sát được kí hiệu từ CSVC1 đến CSVC4.
<i>3) Thang đo khả năng phục vụ </i>
<b>Bảng 3. 5. Nội dung thang đo khả năng phục vụ</b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
PV1 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ rất thành thạo chuyên môn
nghiệp vụ liên quan
Nguyễn
Ngọc
Huấn
(2018)
PV2 Nhân viên tiếp nhận thụ lý và giải quyết thỏa đáng vướng
mắc của người dân
PV3 Nhân viên tiếp nhận có thái độ thân thiện khi trả lời
PV4 Nhân viên tiếp nhận không gây nhũng nhiễu, phiền hà
cho người dân khi giải quyết hồ sơ
PV5 Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt, kịp thời
<i>Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính từ điều chỉnh thang đo của Nguyễn Ngọc Huấn </i>
Thang đo điều kiện làm việc được đo lường bằng 5 biến quan sát và
được xây dựng dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018), kí hiệu từ
PV1 đến PV5.
<i>4) Thang đo quy trình thủ tục </i>
<b>Bảng 3. 6. Nội dung thang đo quy trình thủ tục</b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
QTTT1 Yêu cầu thành phần hồ sơ hợp lý
Nguyễn
Ngọc
Huấn
(2018)
QTTT2 Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình niêm yết hợp lý
QTTT3 Quy trình, các bước xử lý hồ sơ đã được niêm yết là hợp
lý
QTTT4 Các quy định pháp luật về thủ tục hành chính cơng là phù
hợp
<i>Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính từ điều chỉnh thang đo của Nguyễn Ngọc Huấn </i>
(2018)
Thang đo quy trình thủ tục được đo lường bằng 4 biến quan sát và được
xây dựng dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018), kí hiệu từ
QTTT1 đến QQTTT4.
<i>5) Thang đo sự cảm thông </i>
<b>Bảng 3. 7. Nội dung thang đo sự cảm thơng</b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
CT1 Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt, kịp thời
Phan
Thanh
Hiền
(2018)
CT2 Những yêu cầu hợp lý của người dân được quan tâm giải
quyết
CT3 Nhân viên tiếp nhận dễ dàng hiểu được những yêu cầu
của anh/chị
Thang đo ghi nhận đóng góp cá nhân được đo lường bằng 3 biến quan
sát và được xây dựng dựa trên nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018), kí
hiệu từ CT1 đến CT3.
<i>6) Thang đo sự hài lòng của người dân </i>
<b>Bảng 3. 8. Nội dung thang đo sự hài lịng của người dân</b>
Kí hiệu Nội dung thang đo Nguồn
SHL1 Anh/chị rất hài lịng với các dịch vụ hành chính cơng
Nguyễn
Ngọc
Huấn
(2018)
SHL2 Anh/chị hoàn toàn hài lòng với cung cách phục vụ của
UBND huyện Xuyên Mộc
SHL3 Nhìn chung, anh/chị hài lịng khi thực hiện dịch vụ hành
chính cơng tại UBND huyện Xun Mộc
<i>Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính từ điều chỉnh thang đo của Nguyễn Ngọc Huấn </i>
(2018)
Thang đo sự hài lòng được đo lường bằng 3 biến quan sát và được xây
dựng dựa trên nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018), kí hiệu từ SHL1
đến SHL3.
<b>3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng </b>
<i><b>3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu </b></i>
Để thu thập dữ liệu, luận văn chủ yếu gửi bảng khảo sát trực tiếp đến các
người dân đang sinh sống và làm việc tại huyện Xuyên Mộc. Ngoài ra, một số
Bảng khảo sát được gửi đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cho người
dân.
<i><b>3.3.2. Phương pháp chọn mẫu </b></i>
Do hạn chế về thời gian, luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận
Mẫu nghiên cứu sơ bộ (n = 60): Khi đối tượng khảo sát phản hồi và được
nhập liệu vào phần mềm SPSS 23. Như vậy, tới số quan sát thứ 60, tác giả sử
dụng cỡ mẫu n = 60 để đánh giá sơ bộ thang đo về độ tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích EFA.
<i><b>3.3.3. Phương pháp phân tích số liệu </b></i>
Quy trình phân tích dữ liệu được thực hiện qua hai giai đoạn trong
nghiên cứu định lượng:
<i>Giai đoạn 1: Nghiên cứu định lượng sơ bộ với cỡ mẫu n = 60 người dân, </i>
kĩ thuật phân tích và tiêu chí đánh giá được thể hiện trong Bảng 3.9.
<b>Bảng 3. 9. Tiêu chí đánh giá kiểm định thang đo </b>
Thứ tự
phân tích
Kĩ thuật
phân tích
Tiêu chí đánh giá Nguồn
Bước 1 <sub>Cronbach’s </sub>
Alpha
Hệ số tương quan biến tổng > 0,3
Giá trị Cronbach’s Alpha: > 0,6 <sub>Nunnally & </sub>
Burnstein
(1994)
EFA
Giá trị KMO nằm trong khoảng (0,5; 1); và
giá trị Sig: < 0,5
Hệ số tải: > 0,5
Phương sai trích lũy kế: > 50%
<i>Nguồn: Tổng hợp của tác giả </i>
<i><b>3.3.4. Phương pháp phân tích AMOS-SEM </b></i>
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
+ Đánh giá độ tin cậy của của khái niệm nghiên cứu: (a) Hệ số tin cậy
tổng hợp (composite reliability) (Joreskog, 1971), (b) tổng phương sai trích
(Fornell & Larcker, 1981) và (c) hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. Theo Hair
(1998) cho rằng phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi thang đo >
50% . Phương sai trích phản ánh sự thay đổi chung của các biến quan sát
phân tích nhân tố khẳng định, độ tin cậy của tập hợp các biến quan sát đo
lường một khái niệm (nhân tố); hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha vẫn thường
được sử dụng.
+ Tính đơn hướng (unidimensionality): Theo Steenkamp & Van Trijp
(1991), mức độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thị
trường cho phép điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đo lường biến
tiềm ẩn đạt được tính đơn hướng.
+ Giá trị hội tụ (Convergent validity): Gerbring và Anderson (1988)
cho rằng các thang đo đảm bảo giá trị hội tụ khi các trọng số chuẩn hóa của
thang đo đều cao > 0,5; và có ý nghĩa thống kê khi Sig < 0,05.
+ Giá trị phân biệt (Discriminant validity): Các khái niệm trong mơ
hình tới hạn. Hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu khác 1 thì các
thang đo đạt được giá trị phân biệt.
+ Giá trị liên hệ lý thuyết (Nomological validity): Các vấn đề từ trên
được đánh giá thơng qua mơ hình đo lường. Riêng giá trị liên hệ lý thuyết
được đánh giá trong mơ hình lý thuyết (Anderson và Gerbing, 1988). Khi các
tiêu chuẩn trên thỏa mãn thì mơ hình đo lường là tốt. Tuy nhiên rất hiếm mơ
hình đo lường nào đạt được tất cả các vấn đề trên.
Để đánh giá mức độ phù hợp mơ hình, nghiên cứu sử dụng 2
(CMIN/df); chỉ số (CFI), (TLI); RMSEA. Mơ hình được xem là thích hợp với
dữ liệu thị trường khi kiểm định 2 <sub>có P-value < 0,1. </sub>
Tuy nhiên 2 có nhược điểm là phụ thuộc vào kích thước mẫu. Nếu mơ
hình có các tiêu chí: GFI, TLI, CFI ≥ 0,9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df
≤ 2 (Carmines & McIver, 1981); RMSEA ≤ 0,08, RMSEA ≤ 0,05 được xem
là rất tốt (Steiger, 1990); mơ hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường.
- Kiểm định mơ hình bằng phân tích cấu trúc tuyến tính SEM: Trong
SEM cho phép chúng ta kết hợp được các khái niệm tiềm ẩn với những đo
lường của chúng ta và có thể xem xét đo các trường hợp độc lập hay kết hợp
chung với mơ hình lý thuyết cùng một lúc. Chính vì vậy, phương pháp phân
tích SEM được sử dụng rất phổ biến trong các ngành khoa học xã hội trong
những năm gần đây và thường được gọi là phương pháp phân tích dữ liệu thế
hệ thứ hai (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Phương pháp phân tích SEM được sử dụng để kiểm định mơ hình lý
thuyết. Phương pháp ước lượng ML (Maximum Likelihood) được sử dụng để
ước lượng các tham số trong các mô hình. Lý do là khi kiểm định phân phối
của các biến quan sát thì phân phối này lệch một ít so với phân phối chuẩn đa
biến, tuy nhiên hầu hết các Kurtosis và Skewness đều nằm trong khoảng [-1;
+1] nên ML vẫn là phương pháp ước lượng thích hợp (Muthen & Kaplan,
1985). Phương pháp Bootstrap sẽ được sử dụng để ước lượng lại các tham số
mơ hình để kiểm tra độ tin cậy của các ước lượng. Kết quả ước lượng ML sẽ
được sử dụng để kiểm định lại các giả thuyết.
<b>3.5. Đánh giá sơ bộ thang đo </b>
Như vừa đề cập ở trên, các thang đo sử dụng trong nghiên cứu này được
kế thừa từ các thang đo ở không gian nghiên cứu khác. Kết quả nghiên cứu
định tính đã bổ sung, điều chỉnh thang đo phù hợp với UBND huyện Xuyên
Mộc. Do đó, các thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng sơ
bộ để tiếp tục đánh giá hệ số tin cậy Cronbacch’s Alpha và phân tích yếu tố
khám phá EFA.
Mẫu nghiên cứu sơ bộ là 60 người dân sử dụng dịch vụ hành chính cơng
tại UBND huyện Xun Mộc. Đặc điểm mẫu được phân loại theo đặc điểm:
<b>Bảng 3. 10. Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ </b>
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)
Giới tính
Nam 32 53%
Nữ 28 47%
Trình độ học vấn
Dưới đại học 43 72%
Đại học 17 28%
Sau đại học 0 0%
Ngành nghề
Nội trợ 12 20%
Công nhân 13 22%
Nông nghiệp 24 40%
Giáo viên 4 7%
Khác 7 12%
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu khảo sát của tác giả </i>
<i><b>3.5.1. Đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha </b></i>
Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo thành phần
chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng của người dân được trình
bày trong Bảng 3.11.
<b>Bảng 3. 11. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo </b>
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến này
<i>Khả năng phục vụ: </i><i> = 0,878 </i>
PV1 14.40 13.092 .877 .810
PV2 14.25 15.343 .534 .896
PV3 14.10 14.363 .723 .849
PV5 14.62 15.461 .619 .873
<i>Cơ sở vật chất: </i><i> = 0,892 </i>
CSVC1 10.62 7.325 .753 .863
CSVC2 10.63 7.931 .708 .880
CSVC3 10.50 6.898 .811 .841
CSVC4 10.70 6.993 .777 .854
<i>Đồng cảm: </i><i> = 0,758 </i>
DC1 6.22 2.681 .660 .589
DC2 6.25 3.242 .534 .734
DC3 6.27 2.741 .577 .691
Sự tin cậy: <i> = 0,801 </i>
TC1 6.87 2.931 .551 .835
TC2 6.92 2.620 .739 .627
TC3 7.22 3.020 .665 .715
Quy trình thủ tục: <i> = 0,926 </i>
QTTT1 10.32 7.576 .854 .896
QTTT2 10.40 8.041 .830 .903
QTTT3 10.33 8.463 .788 .917
QTTT4 10.30 8.281 .847 .898
Sự hài lòng: <i> = 0,839 </i>
SHL1 6.73 4.640 .693 .792
SHL2 6.77 3.707 .743 .738
SHL3 6.63 4.101 .685 .794
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Thang đo “Khả năng phục vụ” gồm có 5 biến quan sát. Hệ số
quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,534 đến 0,877, tất cả đều lớn
hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo khả năng phục vụ đáp ứng
độ tin cậy.
Thang đo “Cơ sở vật chất” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s
Alpha (lần 1) là 0,892 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát đo lường thang đo cơ sở vật chất trong khoảng từ 0,708 đến 0,811, và đều
lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy và đáp ứng yêu cầu phân tích EFA ở bước
tiếp theo.
Thang đo “Sự tin cậy” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
= 0,801 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan
biến tổng dao động từ 0,551 đến 0,739, và đều > 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy.
Như vậy, thang đo sự tin cậy đạt yêu cầu.
Thang đo “Đồng cảm” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
= 0,758 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan
biến tổng biến thiên từ 0,534 đến 0,577, và đều > 0,3 nên thang đo này đảm
bảo độ tin cậy.
Thang đo “Quy trình thủ tục” gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s
Alpha = 0,926 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát nằm
trong khoảng từ 0,788 đến 0,854, tất cả lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy.
Như vậy, thang đo quy trình thủ tục đạt độ tin cậy.
Thang đo “Sự hài lòng” gồm có 3 biến quan sát, có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0,839 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng biến thiên từ 0,685 đến
0,743, và đều > 0,3 nên thang đo này đảm bảo độ tin cậy và đủ điều kiện cho
<i><b>3.5.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA </b></i>
Sau khi phân tích độ tin cậy của các thang đo cho các khái niệm nghiên
cứu, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích yếu tố
khám phá EFA.
3.5.2.1. Phân tích EFA cho các thang đo thuộc chất lượng dịch vụ hành chính
cơng
Kết quả EFA cho các thang đo của chất lượng dịch vụ hành chính cơng
được trình bày trong Bảng 3.12.
<b>Bảng 3. 12. Kết quả EFA của thang đo chất lượng dịch vụ hành chính cơng </b>
Biến quan sát <b>Yếu tố </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>
PV1 .907
PV2 .626
PV3 .734
PV4 .896
PV5 .647
CSVC1 .877
CSVC2 .790
CSVC3 .827
CSVC4 .772
TC1 .780
TC2 .812
TC3 .735
DC1 .805
DC2 .777
QTTT1 .862
QTTT2 .894
QTTT3 .812
QTTT4 .897
Eigenvalue 6.901 2.493 2.214 1.738 1.118
% phương sai trích 36.322 13.123 11.651 9.148 5.886
Phương sai trích lũy kế 36.322 49.445 61.097 70.245 76.131
Giá trị KMO 0,714
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương
(2)
796,772
Bậc tư do (df)
171
Sig 0,000
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Bảng 3.12 cho thấy giá trị KMO = 0,714 > 0,5 và giá trị Sig = 0,000 <
0,05. Kết quả EFA cho thấy có 5 yếu tố được trích tại eigenvalue là 1,118 >1
và phương sai trích lũy kế 76,131% > 50%. Như vậy, phương sai trích đạt yêu
cầu. Các biến quan sát có trọng số đạt yêu cầu (> 0,5).
Như vậy, thang đo các thành phần của chất lượng dịch vụ hành chính
cơng đạt giá trị hội tụ và riêng biệt.
3.5.2.2. Phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng của người dân
Bảng 3.13 cho thấy giá trị KMO = 0,720 > 0,5 và giá trị Sig = 0,000 <
0,05. Kết quả EFA cho thấy có 1 yếu tố được rút trích tại giá trị eigenvalue là
2,278 >1 và phương sai trích lũy kế 75,935% > 50%. Như vậy, phương sai
trích đạt yêu cầu. Các biến quan sát đo lường thang đo sự hài lịng có trọng số
tải đạt yêu cầu (> 0,5). Như vậy, thang đo này đạt yêu cầu về giá trị hội tụ và
<b>Bảng 3. 13. Kết quả EFA của thang đo sự hài lịng của cơng chức </b>
Biến quan sát Yếu tố
1
SHL1 .864
SHL2 .893
SHL3 .857
Eigenvalues 2,278
% phương sai trích 75,935
Phương sai lũy kế 75,935
Giá trị KMO 0,720
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 70,515
Bậc tư do (df) 3
Sig 0,000
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
<i>Nhận xét chung về các thang đo sau khi đánh giá sơ bộ thang đo: </i>
Sau khi kiểm định mẫu nhỏ là 60 người dân với phần mềm SPSS 23, hầu
hết các thang đo đề cập trong mơ hình lý thuyết đạt u cầu về độ tin cậy, giá
trị phân biệt và giá trị hội tụ. Vì vậy, các biến quan sát này được sử dụng
trong bảng câu hỏi khảo sát chính thức để xem xét.
<b>3.6. Mẫu nghiên cứu chính thức </b>
Mẫu nghiên cứu chính thức được chọn bằng phương pháp thuận tiện,
khảo sát trực tiếp đến người dân và bộ phận phòng tiếp nhận và trả hồ sơ. Do
hạn chế về thời gian thực hiện luận văn, kết quả khảo sát trực tuyến được thiết
đặt thời gian thực hiện, từ ngày bắt đầu khảo sát (10.11.2019) đến ngày kết
thúc là 10.01. 2020.
Sau khi nhận được sự phản hồi, kết quả khảo sát được nhập liệu vào phầ
mềm SPSS 23. Kết quả khảo sát cho thấy có 194 phản hồi, trong đó có 14
phản hồi khơng hợp lệ vì bổ trống một số câu hỏi bắt buộc (missing data). Số
Hair & cộng sự (2010) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến
150. Nguyễn Đình Thọ (2014) đề xuất mẫu được chọn theo phương pháp
thuận tiện: 5* số biến quan sát. Theo kết quả nghiên cứu định tính, số biến
quan sát là 22, vậy mẫu tối thiểu: 5 * 22 = 110 . Như vậy, mẫu nghiên cứu
chính thức cho đề tài là 180 quan sát.
<b>3.7. Tóm tắt chương 3 </b>
Chương 3 trình bày quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu sử
dụng trong luận văn. Luận văn được tiến hành thông qua hai giai đoạn:
Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng chính thức. Kết quả nghiên
cứu định tính nhằm chuẩn hóa mơ hình lý thuyết, bổ sung và điều chỉnh thang
đo của các khái niệm nghiên cứu để phù hợp với ngữ cảnh nghiên cứu. Kĩ
thuật sử dụng trong nghiên cứu định tính là thảo luận nhóm.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện với mẫu là 60 người dân.
Kết quả nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp đánh giá hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha và phân tích yếu tố khám phá (EFA) cho thấy các thang đo
đều đạt yêu cầu về độ tin cậy, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Vì vậy, các
thang đo này được sử dụng trong nghiên cứu định lượng chính thức với kích
<b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU </b>
<b>4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu </b>
Đặc điểm mẫu nghiên cứu chính thức (xem Bảng 4.1) với n = 180 người
dân được phân loại theo giới tính, trình độ học vấn và nghề nghề.
<b>Bảng 4. 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu </b>
Đặc điểm Tần số Tỷ lệ (%)
Giới tính Nam 85 47%
Nữ 95 53%
Trình độ học vấn
Dưới đại học 93 52%
Đại học 87 48%
Sau đại học 0 0%
Ngành nghề
Nội trợ 46 26%
Công nhân 54 30%
Nông nghiệp 54 30%
Giáo viên 10 6%
Khác 16 9%
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
<i>Giới tính: Người dân tham gia khảo sát với giới tính nam có 85 người </i>
(chiếm tỷ lệ 47%) và giới tính là nữ có 95 người (chiếm tỷ lệ 53%).
<i>Trình độ học vấn: Trình độ dưới đại học có 93 người (chiếm tỷ lệ 52%), </i>
đại học có 87 người (chiếm tỷ lệ 52%.
<i>Ngành nghề làm việc: Người dân có cơng việc là nội trợ với 46 người </i>
(chiếm tỷ lệ 26%), ngành nghề là cơng nhân có 54 người (chiếm tỷ lệ 30%).
Ngành nghề là nơng nghiệp có 54 người, chiếm tỷ lệ 30%. Ngành nghề là
giáo viên có 10 người (chiếm tỷ lệ 6%). Cuối cùng, người dân có ngành nghề
<b>4.2. Kiểm định thang đo </b>
<i><b>4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha </b></i>
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thành phần chất lượng dịch
vụ hành chính cơng và thang đo sự hài lịng được trình bày trong Bảng 4.2.
<b>Bảng 4. 2. Kiểm định sơ bộ độ tin cậy Cronbach’s Alpha </b>
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Cronbach’s
Alpha nếu
loại biến này
<i>Khả năng phục vụ: </i><i> = 0,892 </i>
PV1 14.86 12.333 .848 .842
PV2 14.81 13.383 .640 .890
PV3 14.63 12.904 .752 .864
PV4 14.92 12.642 .798 .854
PV5 14.99 13.380 .649 .887
<i>Cơ sở vật chất: </i><i> = 0,866 </i>
CSVC1 10.53 6.887 .713 .830
CSVC2 10.58 7.240 .699 .836
CSVC3 10.70 6.569 .762 .809
CSVC4 10.79 7.337 .691 .839
<i>Đồng cảm: </i><i> = 0,872 </i>
DC1 6.77 3.666 .791 .787
DC2 6.83 3.696 .770 .806
DC3 6.72 3.824 .705 .865
Sự tin cậy: <i> = 0,811 </i>
TC1 5.35 3.637 .608 .796
TC3 5.23 3.015 .637 .772
Quy trình thủ tục: <i> = 0,921 </i>
QTTT1 10.33 7.138 .813 .900
QTTT2 10.31 7.422 .815 .899
QTTT3 10.29 7.346 .805 .902
QTTT4 10.31 7.431 .841 .890
Sự hài lòng: <i> = 0,801 </i>
SHL1 6.64 4.064 .655 .724
SHL2 6.63 3.250 .732 .632
SHL3 6.63 4.123 .566 .809
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Thang đo “Khả năng phục vụ” gồm có 5 biến quan sát. Hệ số
Cronbach’s Alpha = 0,892 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến
quan sát đo lường thang đo này dao động từ 0,640 đến 0,848, tất cả đều lớn
hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, thang đo khả năng phục vụ đáp ứng
độ tin cậy.
Thang đo “Cơ sở vật chất” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s
Alpha là 0,866 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đo
lường thang đo cơ sở vật chất trong khoảng từ 0,691 đến 0,762, và đều lớn
hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy và đáp ứng yêu cầu phân tích EFA ở bước
tiếp theo.
Thang đo “Sự tin cậy” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
= 0,811 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan
Thang đo “Đồng cảm” gồm có 3 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s Alpha
= 0,872 > 0,6. Các biến quan sát đo lường thang đo này có hệ số tương quan
biến tổng biến thiên từ 0,705 đến 0,791, và đều > 0,3 nên thang đo này đảm
bảo độ tin cậy.
Thang đo “Quy trình thủ tục” gồm có 5 biến quan sát. Hệ số Cronbach’s
Alpha = 0,921 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát nằm
trong khoảng từ 0,805 đến 0,841, tất cả lớn hơn 0,3 nên đảm bảo độ tin cậy.
Như vậy, thang đo quy trình thủ tục đạt độ tin cậy.
Thang đo “Sự hài lịng” gồm có 3 biến quan sát, có hệ số Cronbach’s
Alpha = 0,801 > 0,6 và hệ số tương quan biến tổng biến thiên từ 0,566 đến
0,732, và đều > 0,3 nên thang đo này đảm bảo độ tin cậy và đủ điều kiện cho
phân tích ở bước tiếp theo.
<i><b>4.2.2. Phân tích yếu tố khám phá EFA </b></i>
Sau khi phân tích độ tin cậy của các thang đo cho các khái niệm nghiên
cứu, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp phân tích yếu tố
khám phá EFA.
4.2.2.1. Phân tích EFA cho thang đo chất lượng dịch vụ hành chính cơng
Kết quả EFA cho các thang đo thuộc thành phần chất lượng dịch vụ hành
<b>Bảng 4. 3. Kết quả EFA của thang đo chất lượng dịch vụ hành chính </b>
Biến quan sát <b>Yếu tố </b>
<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b>
PV1 .862
PV2 .702
PV3 .790
PV4 .856
PV5 .770
CSVC1 .834
CSVC2 .783
CSVC3 .852
CSVC4 .778
TC1 .807
TC2 .894
TC3 .818
DC1 .837
DC2 .819
DC3 .824
QTTT1 .862
QTTT2 .862
QTTT3 .862
QTTT4 .886
Eigenvalue 6.550 2.490 2.190 1.821 1.361
% phương sai trích 34.476 3.105 11.528 9.585 7.164
Phương sai trích lũy kế 34.476 7.581 59.108 68.693 75.857
Giá trị KMO 0,857
Kiểm định Barlett Chi–bình phương
(2)
Bậc tư do (df) 171
Sig 0,000
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Bảng 4.3 cho thấy giá trị KMO = 0,857 > 0,5 và giá trị Sig = 0,000 <
0,05. Kết quả EFA cho thấy có 5 yếu tố được trích tại eigenvalue là 1,361 >1
và phương sai trích lũy kế 75,857% > 50%. Như vậy, phương sai trích đạt yêu
cầu. Các biến quan sát có trọng số đạt yêu cầu (> 0,5).
Như vậy, thang đo thuộc thành phần chất lượng dịch vụ công đạt giá trị
hội tụ và riêng biệt.
4.2.2.2. Phân tích EFA cho thang đo sự hài lòng của người dân
Bảng 4.4 cho thấy giá trị KMO = 0,667 > 0,5 và giá trị Sig = 0,000 <
0,05. Kết quả EFA cho thấy có 1 yếu tố được rút trích tại giá trị eigenvalue là
2,151 >1 và phương sai trích lũy kế 70,71% > 50%. Như vậy, phương sai
trích đạt yêu cầu. Các biến quan sát đo lường thang đo sự hài lòng của người
dân có trọng số tải đạt yêu cầu (> 0,5). Như vậy, thang đo này đạt yêu cầu về
giá trị hội tụ và phân biệt.
<b>Bảng 4. 4. Kết quả EFA của thang đo sự hài lòng của người dân </b>
Biến quan sát Yếu tố
1
SHL1 .852
SHL2 .898
SHL3 .787
Eigenvalues 2,151
% phương sai trích 71,71
Phương sai lũy kế 71,71
Giá trị KMO 0,667
Kiểm định Barlett
Chi–bình phương (2) 185,185
Bậc tư do (df) 3
Sig 0,000
<i>Nhận xét chung về các thang đo sau khi đánh giá sơ bộ thang đo: </i>
Sau khi kiểm định mẫu là 180 người dân với phần mềm SPSS 23, hầu
hết các thang đo đề cập trong mơ hình lý thuyết đạt u cầu về độ tin cậy, giá
trị phân biệt và giá trị hội tụ. Vì vậy, các biến quan sát này được sử dụng
trong kiểm định CFA tiếp theo.
<i>4.3. Phân tích mơ hình đo lường tới hạn (CFA) </i>
Mơ hình tới hạn hay cịn gọi là mơ hình đo lường tổng thể, trong đó các
khái niệm nghiên cứu đều có mối quan lẫn nhau (Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai Trang, 2011). Trong nghiên cứu này, mô hình tới hạn được
thành lập bằng cách liên kết thang đo thành phần chất lượng dịch vụ hành
chính cơng và thang đo sự hài lòng của người dân vào mơ hình CFA (Hình
4.1).
<b>Hình 4. 1. Kết quả CFA (chuẩn hóa) của mơ hình nghiên cứu </b>
Kết quả phân tích CFA với mơ hình tới hạn cho thấy mơ hình này có giá
trị thống kê 2[142] = 189,700 (p = 0,000). Nếu điều chỉnh theo bậc tự do có
CMIN/df = 1,336 < 2, đạt yêu cầu độ tương thích. Các chỉ tiêu khác như GFI
= 0,905; TLI = 0,972; CFI = 0,967; và RMSEA = 0,043 < 0,80 đều đạt yêu
cầu. Kết quả cho thấy trọng số CFA của tất cả các biến quan sát đều lớn 0,5.
Vì vậy, có thể kết luận rằng mơ hình tới hạn đạt được độ tương thích với dữ
liệu thị trường và khẳng định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của các thang đo
sử dụng trong mơ hình nghiên cứu.
Hệ số tương quan giữa các thành phần chất lượng dịch vụ hành chính
cơng và sự hài lịng của người dân đều nhỏ hơn 1 (Bảng 4.5), khẳng định giá
trị phân biệt của các khái niệm nghiên cứu (Steenkamp & van Trip, 1991).
<b>Bảng 4. 5. Hệ số tương quan giữa các khái niệm nghiên cứu trong mơ hình </b>
Quan hệ Ước lượng C.R. P
Cov S.E. r
PV <--> QTTT 0.352 0.077 0.407 4.607 ***
PV <--> CSVC 0.262 0.071 0.333 3.72 ***
PV <--> DC 0.432 0.082 0.485 5.255 ***
PV <--> TC 0.123 0.052 0.205 2.37 0.018
QTTT <--> CSVC 0.24 0.065 0.335 3.697 ***
QTTT <--> DC 0.366 0.075 0.452 4.873 ***
QTTT <--> TC 0.019 0.046 0.035 0.423 0.672
CSVC <--> DC 0.352 0.073 0.477 4.851 ***
CSVC <--> TC 0.103 0.045 0.205 2.287 0.022
<i><b>Ghi chú: Cov: Hiệp phương sai; SE: sai số chuẩn; r: hệ số tương quan </b></i>
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
trung bình (vc) của các thang đo. Kết quả cho thấy các thang đo của các khái
niệm nghiên cứu đạt yêu cầu.
<b>Bảng 4. 6. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo </b>
Khái niệm và biến đo lường
Số
Độ tin cậy
Phương
sai
trích (ρvc)
Gía
trị
Cronbach’s
Alpha (α)
Tổng
hợp
(ρc)
Khả năng phục vụ 5 0,892 0,841 0,564
Đạt
yêu
cầu
Cơ sở vật chất 4 0,866 0,851 0,579
Đồng cảm 3 0,872 0,834 0,567
Sự tin cậy 3 0,883 0,855 0,656
Quy trình thủ tục 4 0,921 0,918 0,689
Sự hài lòng 3 0,832 0,864 0,638
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Bảng 4.7 trình bày các chỉ tiêu cơ bản của thang đo về giá trị trung bình,
độ lệch chuẩn và các trọng số (i) đề đạt giá trị cho phép ( 0,5) và có ý
nghĩa thống kê vì các giá trị p đều bằng 0,000. Do đó, các biến quan sát dùng
để đo lường các thang đo đạt được giá trị hội tụ.
<b>Bảng 4. 7. Các chỉ số thống kê cơ bản của thang đo thành phần RQ </b>
Nội dung thang đo M SE
PV1 <--- PV 3.69 1.047 0.934
PV2 <--- PV 3.74 1.089 0.672
PV3 <--- PV 3.92 1.049 0.795
PV4 <--- PV 3.63 1.046 0.862
PV5 <--- PV 3.56 1.079 0.687
QTTT1 <--- QTTT 3.42 1.035 0.86
QTTT2 <--- QTTT 3.43 .975 0.86
QTTT3 <--- QTTT 3.46 .999 0.848
QTTT4 <--- QTTT 3.44 .952 0.888
CSVC2 <--- CSVC 3.62 .987 0.762
CSVC3 <--- CSVC 3.50 1.075 0.837
CSVC4 <--- CSVC 3.41 .973 0.775
DC1 <--- DC 3.39 1.038 0.882
DC2 <--- DC 3.33 1.046 0.864
DC3 <--- DC 3.44 1.063 0.759
TC1 <--- TC 2.61 .900 0.688
TC2 <--- TC 2.62 1.020 0.92
TC3 <--- TC 2.73 1.072 0.716
PV1 <--- PV 3.69 1.047 0.934
PV2 <--- PV 3.74 1.089 0.672
PV3 <--- PV 3.92 1.049 0.795
PV4 <--- PV 3.63 1.046 0.862
PV5 <--- PV 3.56 1.079 0.687
QTTT1 <--- QTTT 3.42 1.035 0.86
<i><b>Ghi chú: M: trung bình; SD: Độ lệch chuẩn; </b></i>: trọng số chuẩn hóa CFA.
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
<b>4.4. Kiểm định mơ hình </b>
<b>4.4.1. Kiểm định mơ hình lý thuyết chính thức bằng ML </b>
Phần này trình bày kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết và giả thuyết
nghiên cứu cơ bản. Mơ hình lý thuyết có 194 bậc tự do. Kết quả SEM cho
thấy mơ hình có Chi-bình phương là 265,857 (p = 0,000). Nếu điều chỉnh theo
bậc tự do có CMIN/df = 1,370 < 2, các chỉ tiêu khác đều đạt yêu cầu: GFI =
0,888; TLI = 0,964; CFI = 0,970; RMSEA = 0,045. Như vậy, kết quả SEM
cho thấy mơ hình đạt độ tương thích với dữ liệu thị trường. Trong mơ hình
hiện trong quá trình ước lượng và hầu hết các sai số chuẩn (standardized
residuals) đều nhỏ hơn |2,58|.
Kết quả ước lượng của mơ hình lý thuyết (chuẩn hóa) được biểu diễn
trong Hình 4.2. Các kết quả này cho thấy các giả thuyết H1 đến H5 đều được
chấp ở độ tin cậy 90%, 95% và 99%.
<b>Hình 4. 2. Kết quả SEM của mơ hình lý thuyết (chuẩn hóa) </b>
<b>Bảng 4. 8. Kết quả ước lượng SEM </b>
<b>Mối quan hệ </b> <b>Ước lượng </b> <b>C.R. </b> <b>P </b>
<b>B </b> <b>S.E. </b>
SHL <--- PV 0.246 0.057 0.33 4.337 ***
SHL <--- QTTT 0.206 0.059 0.251 3.498 ***
SHL <--- CSVC 0.155 0.066 0.172 2.356 0.018
SHL <--- CT 0.16 0.064 0.202 2.517 0.012
SHL <--- TC 0.321 0.08 0.277 4.006 ***
<i><b>Ghi chú: </b></i>
B: trọng số chưa chuẩn hóa; β: trọng số chuẩn hóa; C.R: Giá trị tới hạn
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
<b>4.4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu </b>
Kết quả ước lượng chưa chuẩn hóa và chuẩn hóa của các tham số hồi
quy chính được trình bày ở Bảng 4.8. Kết quả cho thấy các mối quan hệ đều
có ý nghĩa thống kê ( p < 1%, 5%), các giả thuyết về mối quan hệ của các
khái niệm kì vọng trong mơ hình nghiên cứu lý thuyết đều được chấp nhận.
Mức độ giải thích của 5 thành phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng lên
độ biến thiên của sự hài lòng là 67,4%.
Cụ thể, giả thuyết H1, độ tin cậy ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng
của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Kết quả ước lượng cho thấy giả
thuyết này được chấp nhận (β = 0,277; p = 0,000 < 0.01). Kết quả của nghiên
cứu này giống với nghiên cứu Lê Thị Huyền Trang (2018). Nghiên cứu này
cho thấy sự tin cậy ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của người dân đối
với dịch vụ hành chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu còn giống với nghiên cứu của Phan Thanh Hiền
(2018), nghiên cứu này cho rằng sự tin cậy ảnh hưởng cùng chiều sự hài lòng
tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu khác như của Nguyễn Ngọc Huấn (2018) cho
thấy sự tin cậy ảnh hưởng tích cực của người dân đối với dịch vụ hành chính
cơng tại xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Giả thuyết H2: Sự cảm thông ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của
người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Kết quả ước lượng cho thấy các giả
thuyết này cũng được chấp nhận (H2: β = 0,277; p = 0,000 < 0.01). Kết quả
nghiên cứu phù hợp với nghiên cứu trước. Ví dụ, kết quả nghiên cứu của Lê
Thị Huyền Trang (2018) cho thấy sự đồng cảm ảnh hưởng cùng chiều đến sự
hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại UBND huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018) cũng
cho rằng ảnh hưởng cùng chiều sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch
vụ hành chính cơng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Giả thuyết H3: Cơ sở vật chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của
người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Dựa vào kết quả ước lượng cho thấy
giả thuyết H3 được chấp nhận (β = 0,172; p = 0,018 < 0.05). Kết quả nghiên
cứu cũng phù hợp với các nghiên cứu trước. Kết quả của nghiên cứu này
giống với nghiên cứu Lê Thị Huyền Trang (2018). Nghiên cứu này cho thấy
cơ sở vật chất ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ hành chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Kết quả
nghiên cứu còn giống với nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018), nghiên
cứu này cho rằng cơ sở vật chất ảnh hưởng cùng chiều sự hài lòng của người
dân với chất lượng dịch vụ hành chính cơng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình. Nghiên cứu khác như của Nguyễn Ngọc Huấn (2018) cho thấy cơ sở vật
chất ảnh hưởng tích cực của người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại xã
Giả thuyết H4: Quy trình thủ tục ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng
của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Dựa vào kết quả ước lượng cho
thấy giả thuyết H4 được chấp nhận (β = 0,251; p = 0,000 < 0.01). Kết quả
nghiên cứu cũng phù hợp với các nghiên cứu trước. Kết quả của nghiên cứu
này giống với nghiên cứu Lê Thị Huyền Trang (2018). Nghiên cứu này cho
thấy quy trình thủ tục ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của người dân
đối với dịch vụ hành chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
Kết quả nghiên cứu còn giống với nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018),
nghiên cứu này cho rằng quy trình thủ tục ảnh hưởng cùng chiều sự hài lòng
của người dân với chất lượng dịch vụ hành chính cơng tại huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình. Hoặc nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Huấn (2018) cho thấy
quy trình thủ tục ảnh hưởng tích cực của người dân đối với dịch vụ hành
chính cơng tại xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
Giả thuyết H5: Khả năng phục vụ ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng
của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Kết quả nghiên cứu cũng phù
hợp với các nghiên cứu trước. Kết quả của nghiên cứu này giống với nghiên
cứu Lê Thị Huyền Trang (2018). Nghiên cứu này cho thấy khả năng phục vụ
ảnh hưởng cùng chiều đến sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành
chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, kết quả
nghiên cứu còn giống với nghiên cứu của Phan Thanh Hiền (2018), khả năng
phục vụ ảnh hưởng cùng chiều sự hài lòng của người dân với chất lượng dịch
vụ hành chính cơng tại huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Hoặc nghiên cứu
của Nguyễn Ngọc Huấn (2018) cho thấy khả năng phục vụ ảnh hưởng tích
cực của người dân đối với dịch vụ hành chính cơng tại xã Thuận An, tỉnh
<b>4.4.2. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng Bootstrap </b>
Bootstrap là phương pháp lấy mẫu lại có thể thay thế mẫu ban đầu và
đóng vai trị là đám đơng. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp Bootstrap
với số lượng mẫu lặp lại N = 1000. Kết quả ước lượng được tính trung bình
kèm theo độ chệch (Bias) trình bày trong Bảng 4.9. Kết quả cho thấy độ
chệch có xuất hiện nhưng không nhiều và lớn. Như vậy, kết luận rằng là các
ước lượng trong mơ hình có thể tin cậy được.
<b>Bảng 4. 9. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N = 1000 </b>
Ước lượng
ML
Ước lượng
Bootstrap
Mối quan hệ <sub>lượng </sub>Ước SE SE SE-SE Trung
bình Bias SE-Bias
SHL <--- PV 0.246 0.057 0.06 0.001 0.245 -0.001 0.002
SHL <--- QTTT 0.206 0.059 0.07 0.002 0.207 0.001 0.002
SHL <--- CSVC 0.155 0.066 0.071 0.002 0.152 -0.003 0.002
SHL <--- CT 0.16 0.064 0.064 0.001 0.163 0.003 0.002
SHL <--- TC 0.321 0.08 0.084 0.002 0.326 0.005 0.003
<i><b>Ghi chú: se(se): sai lệch chuẩn của sai lệch chuẩn; bias: độ chệch; se(bias): sai lệch chuẩn </b></i>
của độ chệch.
<i>Nguồn: Kết quả xử lý từ dữ liệu điều tra của tác giả </i>
Kết quả ước lượng bằng ML và Bootstrap trong phân tích mơ hình cấu
trúc tuyến tính cho thấy mối quan hệ giữa thành phần chất lượng dịch vụ hành
chính cơng và sự hài lịng của người dân trong mơ hình nghiên cứu đều có ý
nghĩa thống kê (p < 1%, 5% và 10%). Hay nói cách khác, các giả thuyết H1
<b>Bảng 4. 10. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu </b>
<b>Giả </b>
<b>thuyết </b> <b>Nội dung </b>
<b>Kì </b>
<b>vọng </b>
<b>Kết </b>
<b>quả </b> <b>Kết luận </b>
H1
Giả thuyết H1: Độ tin cậy ảnh hưởng cùng chiều đến sự
hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc; + + Chấp <sub>nhận </sub>
H2
Giả thuyết H2: Sự cảm thông ảnh hưởng cùng chiều
đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên
Mộc + +
Chấp
nhận
H3
Giả thuyết H3: Sự hữu hình (Cơ sở vật chất) ảnh hưởng
cùng chiều đến sự hài lòng của người dân tại UBND
huyện Xuyên Mộc + +
Chấp
nhận
H4
Giả thuyết H4: Quy trình thủ tục ảnh hưởng cùng chiều
đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên
Mộc + +
Chấp
nhận
H5
Giả thuyết H5: Khả năng phục vụ ảnh hưởng cùng
chiều đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện
Xuyên Mộc + +
Chấp
nhận
<i>Nguồn: Kết quả tổng hợp từ nghiên cứu của tác giả </i>
<b>4.4. Tóm tắt chương 4 </b>
Chương 4 trình bày kết quả kiểm định mơ hình thang đo của các khái
niệm nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu. Qua các bước kiểm định như đánh
giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo, phân tích nhân tố khám phá
(EFA) và phân tích nhân tố khẳng định (CFA), các thang đo đều đạt độ tin
cậy và giá trị cho phép. Kết quả nghiên cứu cho thấy mơ hình lý thuyết phù
hợp với dữ liệu thị trường. Nghĩa là có tồn tại mối quan hệ dương giữa các
thành phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng của người dân.
<b>CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ </b>
<b>5.1. Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu </b>
Kết quả của nghiên cứu này bao gồm hai phần chính: phần mơ hình đo
lường và phần mơ hình lý thuyết.
<b>5.1.1. Mơ hình đo lường </b>
Kết quả của phần mơ hình đo lường cho thấy, sau khi đã điều chỉnh và
bổ sung, các thang đo đều đạt độ tin cậy và thỏa mãn giá trị cho phép. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, các yếu tố thành phần của chất lượng dịch vụ hành chính
cơng bao gồm: Độ tin cậy, Sự cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy
trình thủ tục, Thái độ phục vụ. Cuối cùng, thang đo đơn hướng là sự hài lịng
của người dân. Đóng góp của kết quả trên được thể hiện sau đây:
<i>Về phương pháp nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu đã bổ sung vào hệ </i>
thống thang đo thành phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng
của người dân trên thế giới bằng cách bổ sung tại thị trường Việt Nam. Điều
này sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu ứng dụng để thực hiện nghiên cứu của
mình tại thị trường Việt Nam. Các nhà nghiên cứu có thể sử dụng, điều chỉnh
và bổ sung các thang đo trong nghiên cứu của mình. Theo kết quả nghiên cứu,
các thành phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng gồm có 5 yếu tố và được
đo lường bằng 19 biến quan sát. Trong đó, thang đo khả năng phục vụ đo
lường bằng 5 biến quan sát, thang đo cơ sở vật chất và quy trình thủ tục được
đo lường bằng 4 biến quan sát, thang đo đồng cảm, thang đo sự tin cậy được
đo lường bằng 3 biến quan sát. Cuối cùng, thang đo sự hài lòng được đo
lường bằng 3 biến quan sát.
<i>Về nghiên cứu lĩnh vực hành vi: Kết quả của mơ hình đo lường trong </i>
học hành vi nói chung cũng như trong lĩnh vực nhân sự nói riêng là các thang
đo lường trong nghiên cứu này phải được đánh giá giá trị và độ tin cậy khi
dùng chúng để đo lường.
<b>5.1.2. Mơ hình lý thuyết </b>
Kết quả kiểm định cho thấy mơ hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thị
trường. Các giả thuyết nghiên cứu đề ra trong nghiên cứu này được chấp nhận
và có ý nghĩa quan trọng cho lãnh đạo UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu.
Cuối cùng, mơ hình lý thuyết bổ sung vào hệ thống lý thuyết trong lĩnh
vực nhân sự. Các nhà nghiên cứu có thể tham khảo mơ hình nghiên cứu cho
nghiên cứu của mình ở các lĩnh vực hoạt động khác nhau. Ở mỗi lĩnh vực
khác nhau, việc xây dựng mối quan hệ cũng khác nhau.
<b>5.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu </b>
<b>5.2.1. Ý nghĩa về mặt thực tiễn </b>
Kết quả nghiên cứu đem lại giá trị thực tiễn cho các nhà lãnh đạo UBND
huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong việc cải thiện chất lượng
dịch vụ hành chính cơng nhằm gia tăng sự hài lòng của người dân trong
nhiệm vụ phụng sự công.
Các nhà lãnh đạo huyện thấy được tầm quan trọng của việc nâng cao
chất lượng dịch vụ hành chính cơng. Kết quả cho thấy vai trị của: Độ tin cậy,
Sự cảm thơng, Sự hữu hình (Cơ sở vật chất), Quy trình thủ tục, Thái độ phục
vụ góp phần làm tăng sự hài lòng của người dân. Vì vậy, lãnh đạo UBND
huyện Xuyên Mộc cần cải thiện 5 yếu tố trên để góp phần gia tăng sự hài lịng
<b>5.2.2. Ý nghĩa về mặt lý thuyết </b>
Kết quả nghiên cứu có những đóng góp mới về mặt lý thuyết như sau:
<i>Thứ nhất, nghiên cứu này đã tổng hợp lý thuyết chất lượng dịch vụ trong </i>
lĩnh vực hành chính cơng tại UBND huyện Xun Mộc.
<i>Thứ hai, mơ hình nghiên cứu đề xuất được kết hợp từ các lý thuyết nền, </i>
<i>khái niệm nghiên cứu và một số nghiên cứu thực nghiệm. </i>
<i>Cuối cùng, nghiên cứu đã điều chỉnh và kiểm định thang đo của các khái </i>
niệm nghiên cứu, và đã bổ sung vào tập hợp các biến quan sát thành phần chất
lượng dịch vụ hành chính cơng và thang đo sự hài lòng của người dân tại bộ
phận tiếp nhận và trả hồ sơ tại UBND huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu.
<b>5.3. Hàm ý quản trị </b>
Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố: Cơ hội thăng tiến, thu nhập và
phúc lợi, điều kiện làm việc, quan hệ công việc, công nhận sự đóng góp cá
nhân có ảnh hưởng dương mạnh đến sự hài lòng của người dân tại UBND
huyện Xuyên Mộc. Vì vậy, để gia tăng sự hài lòng của người dân, cần cải
thiện 5 yếu tố trên.
<b>5.3.1. Cải thiện yếu tố khả năng phục vụ </b>
Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng phục vụ là yếu tố có ảnh hưởng
<b>Bảng 5. 1. Thống kê mô tả khả năng phục vụ </b>
Nội dung biến quan sát Trung
bình Độ lệch chuẩn
1. Nhân viên tiếp nhận hồ sơ rất thành thạo chuyên môn
nghiệp vụ liên quan 3.69 1.047
2. Nhân viên tiếp nhận thụ lý và giải quyết thỏa đáng
vướng mắc của người dân 3.74 1.089
3. Nhân viên tiếp nhận có thái độ thân thiện khi trả lời
những thắc mắc của người dân 3.92 1.049
4. Nhân viên tiếp nhận không gây nhũng nhiễu, phiền hà
cho người dân khi giải quyết hồ sơ 3.63 1.046
5. Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt, kịp thời 3.56 1.079
Tuy nhiên khả năng phục vụ có liên quan mật thiết với nhân tố con
người, đó là kiến thức, kỹ năng chuyên môn; thái độ phục vụ cũng như sự
quan tâm của nhân viên đối với nhu cầu của người dân. Những yếu tố này có
thể thay đổi theo thời gian, do vậy để đáp ứng sự hài lòng của người dân đối
với khả năng phục vụ của Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, cần phải:
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn về ngắn hạn cần huấn luyện
cho cán bộ công chức như mở các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ và kỹ
năng giao tiếp. Đồng thời có kế hoạch tuyển chọn CBCC có năng lực và tâm
huyết đưa đi đào tạo dài hạn.
- Bên cạnh năng lực, kỹ năng nghiệp vụ thì thái độ phục vụ của nhân
viên là một nhân tố quan trọng tác động đến sự hài lòng của người dân. Khi
thái độ của cán bộ, công chức niềm nở, hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện cho
công dân thực hiện thủ tục dễ dàng sẽ tạo sự dễ chịu, thoải mái cho người dân
và ngược lại sẽ làm cho người dân cảm thấy khó chịu. Do đó trong thời gian
văn hóa và phong cách giao tiếp nhằm giúp cho cán bộ công chức nắm vững,
thấm nhuần các nguyên tắc trong thi hành công vụ với mục tiêu cao nhất là
phục vụ nhân dân.
- Là người đại diện cơ quan hành chính nhà nước trực tiếp tiếp xúc với
nhân dân để tham mưu cho cấp có thẩm quyền giải quyết công việc của người
dân.Do vậy nhân viên làm việc tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thị
xã phải có thái độ tơn trọng người dân khi xem xét, giải quyết cơng việc hành
chính; phải thể hiện sự văn minh, văn hóa trong giao tiếp ứng xử; tạo được
hình ảnh thân thiện gần gũi trong mắt tổ chức và cá nhân khi đến thực hiện
thủ tục hành chính.
- Khi thực hiện giao dịch trực tiếp với người dân phải biết hướng về phía
người dân, ln nhìn vào mắt họ và biết mỉm cười đúng lúc. Khi người dân
đang nói, cán bộ giao dịch cần bày tỏ sự chú ý và không nên ngắt lời trừ khi
muốn làm rõ một vấn đề nào đó.
<b>5.3.2. Cải thiện yếu tố tin cậy </b>
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tin cậy là yếu tố có ảnh hưởng mạnh thứ
hai đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc.
<b>Bảng 5. 2. Thống kê mô tả yếu tố tin cậy </b>
Nội dung biến quan sát Trung
bình Độ lệch chuẩn
1. Các quy trình thủ tục hành chính được cơng khai minh
bạch
2.61 .900
2. Hồ sơ khơng bị sai sót, mất mát <sub>2.62 </sub> <sub>1.020 </sub>
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã là nơi tin cậy
của người dân khi liên hệ giải quyết thủ tục hành chính
Xây dựng quy trình xử lý cơng việc giúp cán bộ cơng chức theo dõi q
trình làm việc, xác định rõ trách nhiệm ràng buộc giữa cơ quan, từng cán bộ
nhằm đảm bảo hồ sơ được lưu chuyển an toàn, khơng xảy ra tình trạng thất
lạc hồ sơ; từ đó, các văn bản, giấy tờ hành chính ban hành được chính xác.
Cần sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban chuyên môn, thường xuyên
thực hiện việc rà sốt, cải tiến quy trình thủ tục từ khâu tiếp nhận, thụ lý, luân
chuyển và trả kết quả đúng thời gian quy định.
Ngoài ra, cần thực hiện chế độ khen thưởng hợp lý kịp thời, đồng thời xử
lý nghiêm các cán bộ có biểu hiện tiêu cực, nhũng nhiễu, không để xãy ra
trong thời gian sắp tới
<b>5.3.3. Cải thiện yếu tố quy trình thủ tục </b>
Kết quả nghiên cứu cho thấy quy trình thủ tục là yếu tố có ảnh hưởng
mạnh thứ ba đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc.
<b>Bảng 5. 3. Thống kê mô tả yếu tố quy trình thủ tục </b>
Nội dung biến quan sát Trung
bình Độ lệch chuẩn
1. Yêu cầu thành phần hồ sơ hợp lý 3.65 1.047
2. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình niêm yết
hợp lý
3.62 .996
3. Quy trình, các bước xử lý hồ sơ đã được niêm yết
là hợp lý
3.48 1.093
4. Các quy định pháp luật về thủ tục hành chính cơng
là phù hợp
3.38 .989
Hiện nay một số văn bản áp dụng còn chứa đựng mâu thuẫn, rườm rà,
chưa tạo được môi trường pháp lý ổn định cho công tác quản lý. Vì thế thị xã
cần kiến nghị sửa đổi, bổ sung hay xây dựng mới những quy định pháp luật là
các thủ tục hành chính đã lỗi thời, lạc hậu. Qua đó đề xuất bổ sung, sửa đổi,
thay thế, trước mắt cần tập trung vào các lĩnh vực mà người dân quan tâm
như: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký kinh doanh, giấy phép
xây dựng, hộ tịch, xử lý vi phạm hành chính, chứng thực sao y…
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước và cung
cấp dịch vụ hành chính cơng nhằm thực hiện tự động hóa, đơn giản hóa các
quy trình, thủ tục hành chính, cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ cơng theo
hướng trực tuyến. Hiện nay thị xã đã đạt mức độ 2, tức là người dân chỉ có thể
tải về các biểu mẫu dưới dạng điện tử liên kết tích hợp trên website của
UBND thị xã và vẫn phải đến trực tiếp trụ sở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thị xã để thực hiện giao dịch hành chính cơng. Do đó cần nhanh
chóng trang bị, cải tiến phần mềm để nâng mức độ cung cấp dịch vụ hành
chính cơng trực tuyến lên mức độ 3 cho phép người dân tham gia trực tiếp
vào dịch vụ như: gửi – tiếp nhận hồ sơ, tra cứu tình trạng xử lý của hồ sơ,
nhận thông báo kết quả xử lý trực tuyến… nhằm hạn chế tình trạng đi lại
nhiều lần để nộp và bổ sung hồ sơ của người dân.
Tích hợp ứng dụng thanh tốn trực tuyến để người dân có thể thực hiện
<b>5.3.4. Cải thiện yếu tố cảm thông </b>
<b>Bảng 5. 4. Thống kê mô tả yếu tố cảm thông </b>
Nội dung biến quan sát Trung
bình Độ lệch chuẩn
1. Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt, kịp
thời
3.46 1.057
2. Những yêu cầu hợp lý của người dân được quan
tâm giải quyết
3.38 1.063
3. Nhân viên tiếp nhận dễ dàng hiểu được những yêu
cầu của anh/chị
3.50 1.052
Sự đồng cảm giữa nhân viên và những người dân đến thực hiện các giao
dịch hành chính cơng là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến sự
hài lòng của người dân. Chính vì thế, các nhân viên cung cấp các dịch vụ
hành chính cơng cần thể hiện sự quan tâm của mình đối với người dân khi họ
đến làm việc tại đây.
Người dân đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có
trình độ học vấn, nghề nghiệp khác nhau nên cán bộ công chức phải nhận
thức được đối tượng tiếp xúc để có hướng dẫn phù hợp với sự hiểu biết của
người dân. Đảm bảo hướng dẫn luôn dễ thực hiện đối với người dân, thực
hiện đúng nội quy, giờ giấc làm việc của cơ quan, tuyệt đối khơng gây phiền
hà, vịi vĩnh đối với người dân.
Biết lắng nghe một cách có hiệu quả, biết kiềm chế cảm xúc. Khi tiếp
xúc với người dân, cán bộ phải biết hướng về người dân, ln nhìn vào mắt
họ và biết mỉm cười đúng lúc. Khi người dân nói, cán bộ cần bày tỏ sự chú ý
và không nên ngắt lời trừ khi muốn làm rõ một vấn đề.
Tiếp nhận thông tin phản hồi từ người dân để việc trao đổi tiếp nhận
thời, tư vấn, tham mưu cho lãnh đạo đưa ra những cải tiến, thay đổi hợp lý về
các dịch vụ hành chính cơng cũng như giảm bớt thủ tục hành chính khơng cần
thiết trong giao dịch hạn chế phiền hà cho người dân.
<b>5.3.5. Cải thiện yếu tố cơ sở vật chất </b>
Kết quả nghiên cứu cho thấy cơ sở vật chất là yếu tố có ảnh hưởng thấp
nhất đến sự hài lịng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc.
<b>Bảng 5. 5. Thống kê mô tả yếu tố cơ sở vật chất </b>
Nội dung biến quan sát Trung
bình Độ lệch chuẩn
1. Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả rộng rãi, thoáng
mát
3.67 1.051
2. Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ tiện
nghi (máy lạnh, bàn ghế…)
3.62 .987
3. Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tương đối hiện đại
(máy lấy số tự động, máy tra cứu hồ sơ, máy vi tính…)
3.50 1.075
4. Cách bố trí, sắp xếp nơi tiếp nhận và trả kết quả hợp lý 3.41 .973
Bố trí, sắp xếp lại các bộ phận hợp lý hơn, tạo môi trường thân thiện
trong giao tiếp giữa cơng chức và người dân (Tháo gỡ những tấm kính ngăn
cách tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả nhằm tạo sự gần gũi trong quá
trình giao tiếp, tư vấn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ của người dân, doanh nghiệp,
tạo nên hình ảnh một chính quyền thân thiện); Trang bị thêm tủ để hồ sơ được
lưu trữ gọn gàng.
Lắp đặt thêm hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với
dịch vụ hành chính cơng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cũng như
lịng được thực hiện có hiệu quả hơn, tránh tâm lý e ngại của người dân khi
đánh giá dịch vụ hành chính cơng. Ngồi ra Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả nên trang bị thêm màn hình tra cứu thủ tục hành chính, tivi, các
phương tiện giải trí để phục vụ người dân trong khi chờ giao dịch.
Trong thời gian qua, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ hành chính cơng tại thị xã đã góp phần
giảm chi phí đi lại của người dân, đồng thời giảm số lượng văn bản giấy, qua
đó tiết kiệm được chi phí. Tuy nhiên thị xã cần phải ban hành các quy chế,
quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thông tin đã được triển
khai; xây dựng quy trình trao đổi; lưu trữ, xử lý văn bản điện tử; quy chế đảm
bảo an ninh, an tồn thơng tin nhằm đảm bảo các hệ thống thông tin đã đầu tư
được hoạt động an toàn, hiệu quả.
<b>5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo </b>
Nghiên cứu này chỉ thực hiện tại địa phương huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu. Kết quả cho thấy, có mối quan hệ tích cực giữa các thành
phần chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng của người dân. Hơn
nữa, nghiên cứu này sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện theo đủ số
mẫu phân tích cho mơ hình tổng qt tại huyện Xuyên Mộc. Do đó, khả năng
tổng quát hóa kết quả nghiên cứu sẽ cao hơn nếu được lặp lại tại một số tỉnh
thành khác. Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo là các nghiên cứu lặp lại tại
các tỉnh thành khác để tổng quát hóa kết quả nghiên cứu.
Mơ hình nghiên cứu kiểm định có 05 yếu tố thuộc thành phần chất lượng
dịch vụ hành chính cơng tại huyện Xun Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chỉ
giải thích được 67.4 % sự biến thiên của biến phụ thuộc (sự hài lịng của
người dân). Vì thế, khả năng cịn có những yếu tố khác, hoặc những biến quan
đưa vào trong mơ hình nghiên cứu. Nghiên cứu tiếp theo cần thực hiện nghiên
cứu định tính (phỏng vấn sâu) để khám phá ra nhiều yếu tố, thành một bức
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
(Cronin & Taylor, 1994; Grönroos, 1984, 2001; Hiền, 2018; Huấn, 2018; Khanh, 2019;
KOTLER and KELLER, 2002; Kotler & Armstrong, 2004; Lehtinen & Lehtinen, 1982;
Mai, 2007; Nghiêm, 2010; Oliver & Baumgart, 1985; Parasuraman, 1988; Phát, 2002;
Thái, 2002; Thiêm, 2004; Trang, 2018; Tse & Wilton, 1988; Wisniewski, 1996;
Zeithaml, 2000)
Cronin, J. J., & Taylor, S. A. (1994). Servperf versus Servqual: Reconciling
Performance-Based and Perceptions-Minus-Expectations Measurement of
Service Quality. <i>Journal </i> <i>of </i> <i>Marketing, </i> <i>58(1), </i> 125-131.
doi:10.1177/002224299405800110
Grönroos, C. (1984). A Service Quality Model and its Marketing Implications.
<i>European </i> <i>Journal </i> <i>of </i> <i>Marketing, </i> <i>18(4), </i> 36-44.
doi:10.1108/EUM0000000004784
<i>Grönroos, C. (2001). The perceived service quality concept – a mistake? Managing </i>
<i>Service </i> <i>Quality: </i> <i>An </i> <i>International </i> <i>Journal, </i> <i>11(3), </i> 150-152.
doi:10.1108/09604520110393386
<i>Hiền, P. T. (2018). Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính </i>
<i>cơng tại Ủy ban Nhân dân huyện Bố Trạch, Quảng Bình. Đại học Kinh tế </i>
Huế, Retrieved from
<i>Huấn, N. N. (2018). Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính </i>
<i>cơng tại Ủy ban nhân dân thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương” Đại học Kinh </i>
tế Thành phố Hồ Chí Minh, Retrieved from
<i>Khanh, V. N. (2019). Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành </i>
<i>chính cơng khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại Ủy ban nhân dân Quận 1. Đại </i>
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Retrieved from
KOTLER and KELLER. (2002). Marketing Management,.
doi:10.1177/0020852302681001
Kotler, P., & Armstrong, G. (2004). Principles of Marketing. doi:10.1037/h0054346
<i>Lehtinen, U., & Lehtinen, J. R. (1982). A Study of Quality Dimensions. Service </i>
<i>Mai, L. C. (2007). Trách nhiệm tài chính của Quốc hội. Tạp chí Thơng tin và dự </i>
<i>báo kinh tế, xã hội,, 8. doi:10.1111/j.1540-6210.2006.00697.x </i>
<i>Nghiêm, Đ. H. (2010). Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng </i>
<i>dịch vụ công tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương. (8). Luận văn Thạc sĩ. Đại </i>
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Retrieved from
(35)
Oliver, J. M., & Baumgart, E. P. (1985). The Dysfunctional Attitude Scale:
Psychometric properties and relation to depression in an unselected adult
Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. . (1988). SERVQUAL: A
Multiple-Item Scale for Measuring Consumer Perceptions of Service
<i>Quality. Journal of Retailing, 64, 12-40. </i>
Phát, N. N. (2002). Dịch vụ công - nghiên cứu và thực tiễn, Tổ chức Nhà nước. 11.
doi: />
<i>Thái, P. H. (2002). Bàn về dịch vụ công, Quản lý Nhà nước. 79, 24. </i>
doi:10.1002/jrs.1734
<i>Thiêm, T. T. N. (2004, Jul-Sep). Dấu ấn thương hiệu Tài sản và giá trị, Tập 2. </i>
<i>Trang, L. T. H. (2018). Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch </i>
<i>vụ hành chính cơng tại UBND huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị. Đại học Kinh tế </i>
Huế, Retrieved from
Tse, D. K., & Wilton, P. C. (1988). Models of Consumer Satisfaction Formation:
<i>An Extension. Journal of Marketing Research, 25(2), 204-212. </i>
doi:10.1177/002224378802500209
Tùng, T. T. (2018). Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức,
<i>người lao động ngành thống kê Cà Mau. Luận văn thạc sĩ Trường Đại học </i>
<i>Kinh tế TP Hồ Chí Minh. doi:10.1002/jez.b.22861 </i>
Wisniewski, M., & Donnelly, M. . (1996). Measuring service quality in the public
<i>sector: the potential for SERVQUAL. otal Quality Management and </i>
<i>Business Excellence, 7(4), 357-365. doi:10.1080/09544129650034710 </i>
Zeithaml, V. A. (2000). Service Quality, Profitability, and the Economic Worth of
<i>Customers: What We Know and What We Need to Learn. Journal of the </i>
<i>Academy </i> <i>of </i> <i>Marketing </i> <i>Science, </i> <i>28(1), </i> 67-85.
<b>BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT </b>
BCH số: …….
<i><b>Kính chào các anh (chị)! </b></i>
Tôi đang nghiên cứu về các thành phần của chất lượng dịch vụ hành chính
cơng ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân tại UBND huyện Xuyên Mộc. Sự
đóng góp ý kiến anh/chị sẽ quyết định sự thành công của đề tài. Tất cả thơng tin thu
sẽ được bảo mật. Kính mong q Anh Chị giúp đỡ.
Sau đây là những phát biểu liên quan đến cảm nhận của anh/chị. Mức độ
anh/chị đồng ý hay không đồng ý được qui ước.
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung lập; 4: Đồng ý; 5: Rất đồng ý
<i><b>Phần 1: Nội dung khảo sát: </b></i>
<i><b>Tin cậy </b></i>
Câu 1 Các quy trình thủ tục hành chính được cơng
khai minh bạch
1 2 3 4 5
Câu 2 Hồ sơ không bị sai sót, mất mát 1 2 3 4 5
Câu 3 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thị xã là nơi
tin cậy của người dân khi liên hệ giải quyết thủ
tục hành chính
1 2 3 4 5
<b>Cơ sở vật chất </b>
Câu 4 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả rộng rãi,
thoáng mát
1 2 3 4 5
Câu 5 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có đầy đủ
tiện nghi (máy lạnh, bàn ghế…)
1 2 3 4 5
Câu 6 Phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tương đối
hiện đại (máy lấy số tự động, máy tra cứu hồ
sơ, máy vi tính…)
1 2 3 4 5
Câu 7 Cách bố trí, sắp xếp nơi tiếp nhận và trả kết
quả hợp lý
<b>Khả năng phục vục </b>
Câu 8 Nhân viên tiếp nhận hồ sơ rất thành thạo
chuyên môn nghiệp vụ liên quan
1 2 3 4 5
Câu 9 Nhân viên tiếp nhận thụ lý và giải quyết thỏa
đáng vướng mắc của người dân
1 2 3 4 5
Câu 10 Nhân viên tiếp nhận có thái độ thân thiện khi
trả lời những thắc mắc của người dân
Câu 11 Nhân viên tiếp nhận không gây nhũng nhiễu,
phiền hà cho người dân khi giải quyết hồ sơ
1 2 3 4 5
Câu 12 Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt,
kịp thời
1 2 3 4 5
<b>Quy trình thủ tục </b>
Câu 13 Yêu cầu thành phần hồ sơ hợp lý 1 2 3 4 5
Câu 14 Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy trình niêm
yết hợp lý
1 2 3 4 5
Câu 15 Quy trình, các bước xử lý hồ sơ đã được niêm
yết là hợp lý
1 2 3 4 5
Câu 16 Các quy định pháp luật về thủ tục hành chính
cơng là phù hợp
1 2 3 4 5
<b>Cảm thông </b>
Câu 17 Nhân viên giải quyết hồ sơ một cách linh hoạt,
kịp thời
1 2 3 4 5
Câu 18 Những yêu cầu hợp lý của người dân được
quan tâm giải quyết
1 2 3 4 5
Câu 19 Nhân viên tiếp nhận dễ dàng hiểu được những
yêu cầu của anh/chị
1 2 3 4 5
Câu 20 Anh/chị rất hài lòng với các dịch vụ hành
chính cơng
Câu 21 Anh/chị hồn tồn hài lịng với cung cách phục
vụ của UBND huyện Xuyên Mộc
1 2 3 4 5
Câu 22 Nhìn chung, anh/chị hài lịng khi thực hiện
dịch vụ hành chính công tại UBND huyện
Xuyên Mộc
1 2 3 4 5
<b>Phần 2: Thông tin cá nhân</b>
<b> (Xin anh (chị) vui lòng đánh dấu hoặc X vào ơ trống thích hợp nhất)</b>
<b>1. Giới tính: Nam; Nữ</b>
<b>2. Trình độ: Dưới đại học; Đại học; Trên đại học </b>
<b>3. Kinh nghiệm làm việc: </b>
Nội trợ
Công nhân
Nông nghiệp
Giáo viên
<b>PHỤ LỤC </b>
<b>1. Phân tích Cronbach Alpha </b>
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
.892 5
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PV1 14.86 12.333 .848 .842
PV2 14.81 13.383 .640 .890
PV3 14.63 12.904 .752 .864
PV4 14.92 12.642 .798 .854
PV5 14.99 13.380 .649 .887
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
.866 4
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSVC1 10.53 6.887 .713 .830
CSVC2 10.58 7.240 .699 .836
CSVC3 10.70 6.569 .762 .809
CSVC4 10.79 7.337 .691 .839
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TC1 5.35 3.637 .608 .796
TC2 5.33 2.883 .754 .641
TC3 5.23 3.015 .637 .772
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
.872 3
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DC1 6.77 3.666 .791 .787
DC2 6.83 3.696 .770 .806
DC3 6.72 3.824 .705 .865
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
.921 4
<b>Item-Total Statistics </b>
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
QTTT1 10.33 7.138 .813 .900
QTTT2 10.31 7.422 .815 .899
QTTT3 10.29 7.346 .805 .902
QTTT4 10.31 7.431 .841 .890
<b>Reliability Statistics </b>
Cronbach's
Alpha N of Items
.801 3
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SHL1 6.64 4.064 .655 .724
SHL2 6.63 3.250 .732 .632
SHL3 6.63 4.123 .566 .809
<b>2. Phân tích nhân tố khám phá EFA </b>
<b>KMO and Bartlett's Test </b>
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .857
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2111.833
df 171
Sig. .000
<b>Total Variance Explained </b>
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance Cumulative %
1 6.550 34.476 34.476 6.550 34.476 34.476 3.516 18.503 18.503
2 2.490 13.105 47.581 2.490 13.105 47.581 3.307 17.406 35.909
3 2.190 11.528 59.108 2.190 11.528 59.108 2.928 15.413 51.321
4 1.821 9.585 68.693 1.821 9.585 68.693 2.357 12.408 63.729
5 1.361 7.164 75.857 1.361 7.164 75.857 2.304 12.128 75.857
6 .583 3.067 78.924
7 .521 2.743 81.667
8 .501 2.637 84.304
9 .406 2.136 86.440
10 .373 1.963 88.402
11 .365 1.923 90.325
12 .336 1.766 92.091
13 .281 1.477 93.568
14 .256 1.349 94.918
15 .233 1.226 96.143
17 .192 1.010 98.226
18 .187 .983 99.209
19 .150 .791 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
<b>Rotated Component Matrixa</b>
Component
1 2 3 4 5
PV1 .862
PV2 .702
PV3 .790
PV4 .856
PV5 .770
CSVC1 .834
CSVC2 .783
CSVC3 .852
CSVC4 .778
TC1 .807
TC2 .894
TC3 .818
DC1 .837
DC2 .819
DC3 .824
QTTT1 .862
QTTT2 .862
QTTT3 .862
QTTT4 .886
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
<b>KMO and Bartlett's Test </b>
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .667
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 185.185
df 3
<b>Total Variance Explained </b>
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.151 71.710 71.710 2.151 71.710 71.710
2 .553 18.445 90.155
3 .295 9.845 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
<b>Component Matrixa</b>
Component
1
SHL1 .852
SHL2 .898
SHL3 .787
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
<b>Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) </b>
<b>Maximum Likelihood Estimates </b>
<b>Regression Weights: (Group number 1 - Default model) </b>
Estimate S.E. C.R. P Label
SHL <--- PV .246 .057 4.337 ***
SHL <--- QTTT .206 .059 3.498 ***
SHL <--- CSVC .155 .066 2.356 .018
SHL <--- DC .160 .064 2.517 .012
SHL <--- TC .321 .080 4.006 ***
PV1 <--- PV 1.000
PV2 <--- PV .753 .069 10.925 ***
PV3 <--- PV .855 .059 14.548 ***
PV4 <--- PV .922 .054 17.096 ***
PV5 <--- PV .762 .067 11.300 ***
QTTT1 <--- QTTT 1.000
QTTT2 <--- QTTT .940 .063 14.878 ***
QTTT3 <--- QTTT .955 .065 14.673 ***
QTTT4 <--- QTTT .946 .060 15.649 ***
CSVC1 <--- CSVC 1.000
Estimate S.E. C.R. P Label
CSVC3 <--- CSVC 1.114 .100 11.158 ***
CSVC4 <--- CSVC .931 .090 10.337 ***
DC1 <--- DC 1.000
DC2 <--- DC .984 .071 13.910 ***
DC3 <--- DC .875 .075 11.739 ***
TC1 <--- TC 1.000
TC2 <--- TC 1.465 .161 9.121 ***
TC3 <--- TC 1.236 .142 8.707 ***
SHL3 <--- SHL 1.000
SHL2 <--- SHL 1.458 .150 9.727 ***
SHL1 <--- SHL 1.029 .120 8.569 ***
<b>Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) </b>
Estimate
SHL <--- PV .330
SHL <--- QTTT .251
SHL <--- CSVC .172
SHL <--- DC .202
SHL <--- TC .277
PV1 <--- PV .933
PV2 <--- PV .675
PV3 <--- PV .796
PV4 <--- PV .861
PV5 <--- PV .690
QTTT1 <--- QTTT .861
QTTT2 <--- QTTT .859
QTTT3 <--- QTTT .852
QTTT4 <--- QTTT .885
CSVC1 <--- CSVC .770
CSVC2 <--- CSVC .764
CSVC3 <--- CSVC .838
CSVC4 <--- CSVC .775
DC1 <--- DC .884
DC2 <--- DC .864
DC3 <--- DC .756
TC1 <--- TC .699
TC2 <--- TC .903
TC3 <--- TC .726
SHL3 <--- SHL .671
SHL2 <--- SHL .894
SHL1 <--- SHL .734
Estimate S.E. C.R. P Label
PV <--> QTTT .353 .076 4.611 ***
PV <--> CSVC .262 .070 3.725 ***
PV <--> DC .432 .082 5.255 ***
PV <--> TC .131 .053 2.463 .014
QTTT <--> CSVC .240 .065 3.700 ***
QTTT <--> DC .368 .075 4.883 ***
QTTT <--> TC .021 .047 .457 .648
CSVC <--> DC .352 .073 4.853 ***
CSVC <--> TC .104 .046 2.279 .023
DC <--> TC .064 .050 1.296 .195
<b>Correlations: (Group number 1 - Default model) </b>
Estimate
PV <--> QTTT .408
PV <--> CSVC .333
PV <--> DC .485
PV <--> TC .214
QTTT <--> CSVC .335
QTTT <--> DC .452
QTTT <--> TC .038
CSVC <--> DC .476
CSVC <--> TC .205
DC <--> TC .112
<b>Variances: (Group number 1 - Default model) </b>
Estimate S.E. C.R. P Label
Estimate S.E. C.R. P Label
e11 .404 .054 7.532 ***
e12 .342 .055 6.192 ***
e13 .376 .051 7.382 ***
e14 .233 .046 5.036 ***
e15 .276 .048 5.730 ***
e16 .482 .061 7.905 ***
e17 .412 .054 7.650 ***
e18 .190 .068 2.805 .005
e19 .541 .075 7.257 ***
e22 .646 .077 8.397 ***
e21 .283 .066 4.272 ***
e20 .478 .061 7.891 ***
<b>Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) </b>