Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự từ thực tiễn tỉnh hải dương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 172 trang )

G

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

--------------

PHẠM VĂN TUYỂN

CHẤT LƯỢNG XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ
TỪ THỰC TIỄN TỈNH HẢI DƯƠNG
Ngành: Luật Hình sự và Tố tụng hình sự
Mã số: 9.38.01.04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN TẤT VIỄN

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi.
Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong

n n ảo đảm độ tin c y, chính xác và

trung thực. Những kết lu n khoa học của


n n ch a từng đ ợc ai cơng bố

trong bất kỳ cơng trình nào.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Phạm Văn Tuyển


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................... 8
1.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 8

1.1.1. Nhóm các nghiên cứu về xét xử sơ thẩm vụ án hình sự .............................. 8
1.1.2. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến quan niệm về chất lượng xét xử ............. 13
1.1.3. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến tiêu chí chất lượng xét xử ............... 15

1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi.................................................................... 19

1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu về quan niệm chất lượng xét xử ................. 19
1.2.2. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến tiêu chí chất lượng xét xử ............... 23
1.3. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................... 27

1.3.1. Những kết quả nghiên cứu mà Luận án kế thừa ....................................... 27
1.3.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ...................................................... 28

Kết luận Chương 1 ...................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG XÉT XỬ SƠ
THẨMVỤ ÁN HÌNH SỰ ............................................................................................ 31
2.1.Khái niệm, vai trò chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ............................ 31


2.1.1. Khái niệm chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ................................. 31
2.1.2. Vai trò của chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ............................... 40

2.2. Các tiêu chí chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ...................................... 42

2.2.1. Khái niệm và ngh a của tiêu chí chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình
sự ......................................................................................................................... 42
2.2.2. Các tiêu chí chất lượng xét xử trong hệ thống tư pháp một số quốc gia
trên thế giới và kinh nghiệm tham khảo cho Việt Nam ....................................... 44
2.2.3. ề xuất các tiêu chíchất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự .................. 51

2.3. Các yếu tố tác động đến chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ....................... 62

2.3.1. Sự hoàn thiện của các quy định pháp luật liên quan đến xét xử sơ thẩm
vụ án hình sự ....................................................................................................... 62
2.3.2. Việc thực hiện nguyên tắc độc lập tư pháp .............................................. 63
2.3.3. Việc ki m soát quyền tư pháp trong hoạt động xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự ................................................................................................................. 65
2.3.4. Năng lực thực thi của các Tòa án địa phương.......................................... 66
Kết luận Chương 2 ...................................................................................................... 73
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN
HÌNH SỰCỦA HAI CẤP TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG ................ 75
3.1. Đánh giá chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự củahai cấp Tịa án nhân
dân tỉnh Hải Dương .................................................................................................... 76


3.1.1. ánh giá th o tiêu chí ảo đảm thủ tục tố tụng ........................................ 76
3.1.2. ánh giá th o tiêu chí xét xử nhanh chóng kịp th i ................................ 80
3.1.3. ánh giá th o tiêu chí ản án của ịa án tuyên đ ng ngư i đ ng tội

và đ ng pháp luật ................................................................................................ 83
3.1. . ánh giá th o tiêu chí ảo đảm tính chuẩn mực về văn phong hình
thức của ản án ................................................................................................... 89
3.1. . ánh giá tiêu chí về ảo đảm tính minh ạch trong xét xử ...................... 91
3.2. Đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
t thực ti n xét xử của hai cấ TAND tỉnh Hải Dương ........................................... 95

3.2.1. ánh giá các quy định pháp luật liên quan đến xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự ................................................................................................................. 95
3.2.2. ánh giá mức độ độc lập trong hoạt động của òa án .......................... 103
3.2.3. ánh giá việc ki m soát quyền tư pháp trong hoạt động xét xử sơ thẩm
vụ án hình sự ..................................................................................................... 110
3.2. . ánh giá năng lực thực thi của hệ thống òa án địa phương ............. 113

Kết luận Chương 3 .................................................................................................... 119
CHƯƠNG 4. YÊU CẦU VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÉT
XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ........................................................................... 121
4.1. Yêu c u đ t ra đối với việc nâng cao chất lượng xét xử sơ thẩmvụ án hình
sự ................................................................................................................................. 121

4.1.1. Yêu cầu của cải cách tư pháp Việt Nam hiện nay ............................... 121
4.1.2. Yêu cầu về bảo đảm quyền con ngư i theo Hiến pháp 2013 .................. 125
4.1.3.Yêu cầu phòng chống tội phạm và phòng chống oan sai....................... 127
.1. . êu cầu th c đẩy hợp tác quốc tế trong hoạt động xét xử của Việt Nam 128

4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ....................... 129

4.2.1. iếp tục hoàn thiện các quy định pháp luật liên quan đến xét xử sơ
thẩm vụ án hình sự ............................................................................................ 129
4.2.2. Khắc phụcnhững hạn chế ất cập trong ảo đảm tính độc lập của ịa

án ....................................................................................................................... 135
.2.3. ăng cư ng các iện pháp giám sát hoạt động xét xử sơ thẩm vụ án
hình sự ............................................................................................................... 138
4.2.4. ăng cư ng năng lực thực thi của hệ thống òa án nh n n tại địa
phương............................................................................................................... 142
.2. . y ựng ộ tiêu chí đánh giá chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự ... 145
Kết luận Chương 4 .................................................................................................... 146
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 151


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLHS

: Bộ lu t Hình sự

BLTTHS

: Bộ lu t Tố tụng hình sự

CQĐT

: Cơ q an điều tra

KSV

: Kiểm sát viên

TAND


: Tòa án nhân dân

TANDTC

: Tịa án nhân dân tối cao

VAHS

: Vụ án hình sự

VKSND

: Viện kiểm sát nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

XXST

: Xét xử sơ thẩm


DANH MỤC CÁC HỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP SỐ ƯỢNG ÁN HSST DO HAI CẤP TAND TỈNH HẢI
DƯƠNG GIẢI QUYẾT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2019
HỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÉT XỬ PHÚC THẨM ĐỐI VỚI ÁN HSST DO
HAI CẤP TAND TỈNH HẢI DƯƠNG GIẢI QUYẾT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2019
PHỤ LỤC 3: TỔNG HỢP SỐ VỤ ÁN HSST DO HAI CẤP TAND TỈNH HẢI DƯƠNG
GIẢI QUYẾT CÓ NGƯỜI BÀO CHỮA THAM GIA TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2019

PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TẠI HAI CẤP T A ÁN
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2019
HỤ LỤC : TỔNG HỢP SỐ ƯỢNG ÁN HSST DO HAI CẤP TAND TỈNH HẢI
DƯƠNG XÉT XỬ ƯU ĐỘNG TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2019


MỞ ĐẦU
1. Tính cấ thiết của nghiên cứu
X t xử là ho t động trọng tâm của c c ho t động t
q an x t xử là T a n c

h

của ng

h

ai tr q an trọng trong ảo ệ công l

i q yền à lợi ch của Nhà n ớc q yền à lợi ch hợ

i dân Trong lĩnh ực hình sự T a n là thiết chế d y nhất c

q yền h n x t một ng
nh

à hệ thống cơ

tr tr ng tâm trong hệ thống c c cơ q an t


Thông q a ho t động x t xử T a n c
ảo ệ q yền con ng

h

i là c tội à hải ch

hình h t. Với t m q an trọng

y ảo đảm chất l ợng x t xử là một yê c

thiết yế trong cơng t c x t

xử ụ n hình sự Đ c iệt x t xử sơ thẩm ụ n hình sự là giai đo n m đ

cho

toàn ộ ho t động x t xử mọi ấn đề liên q an đến ụ n đề đ ợc T a n xem
x t à q yết đ nh trong giai đo n này

ì

y ảo đảm chất l ợng x t xử ụ n

hình sự tr ớc hết là yê c

đ t ra đối ới XXST Một ản n sơ thẩm h ch

q an toàn diện à đ ng ng


i đ ng tội đ ng h

kháng ngh th o trình tự h c thẩm q a đ g
c c cơ q an nhà n ớc à ng
đối ới c c cơ q an t

h

l t s giảm t lệ h ng c o
h n giảm thiể c c chi h cho

i dân đ ng th i t o đ ợc l ng tin của ng

i dân

n i ch ng à Tịa án nói riêng.

Việc đ nh gi ho t động của T a n mà x t xử là ho t động trọng
tâm nhằm t o cơ s cho ảo đảm chất l ợng x t xử l ôn là một trong
những mối q an tâm hàng đ

Việt Nam Ngh q yết số 08/NQ-TW ngày

20/01/2002 của Bộ Ch nh tr đã chỉ ra một số nhiệm ụ trọng tâm công t c
t

h

trong th i gian tới là: “


mọi công dân đề

hi x t xử c c T a n hải ảo đảm cho

ình đẳng tr ớc h

l t thực sự dân chủ

Thẩm h n à Hội thẩm nhân dân độc l
h n q yết của T a n hải căn cứ chủ yế

à chỉ t ân th o h

những ng

i

ào chữa

đ nh đ ng h

iến của iểm s t

c o nhân chứng ng yên đơn

i c q yền lợi ch hợ

h

l t; iệc


ào ết q ả tranh tụng t i hiên

t a trên cơ s x m x t đ y đủ toàn diện c c chứng cứ
iên của ng

h ch q an;

đơn

à

để ra những ản n q yết

l t c sức th yết hục à trong th i h n q y đ nh” [68,

tr.2] Ngh q yết 49/NQ-TW ngày 02/6/2005 của Bộ Ch nh tr

1

ề Chiến


l ợc cải c ch t

h

đến 2020 đã x c đ nh, T a n giữ ai tr tr ng tâm

của hệ thống t


h

à x t xử đ ng ai tr trọng tâm của ho t động t

h

[69] Từ iệc x c đ nh nâng cao chất l ợng x t xử c c ụ n n i

ch ng à chất l ợng x t xử c c ụ n hình sự n i riêng là nhiệm ụ trọng
tâm trong lộ trình cải c ch t

h

nhiề giải h

đã đ ợc T a n c c cấ

đề ra à thực hiện nhằm đ a c c ụ n hình sự ra x t xử
đ ng ng

i đ ng tội đ ng h

l t g

th i

h n t ch cực

ảo đảm


ào đấ tranh

h ng chống tội h m giữ ững an ninh ch nh tr tr t tự an toàn xã hội
T i Hải D ơng hai cấ T a n nhân dân tỉnh Hải D ơng c ng đã có
nhiề nỗ lực cố g ng thực hiện c c giải h

nhằm nâng cao chất l ợng

XXST ụ n hình sự Nhiề năm liên tục hai cấ TAND tỉnh Hải D ơng
hông để ụ n hình sự nào
nào ết n oan ng

q

th i h n l t đ nh hông c tr

i hông h m tội t lệ c c ản n hình sự sơ thẩm

h c thẩm gi m đốc thẩm hủy sửa ngày càng thấ
lệ n

hủy

ng hợ
cấ

thấ hơn nhiề so ới t

sửa tr ng ình trên h m i tồn q ốc Th o số liệ thống ê


của Văn h ng TAND tỉnh Hải D ơng thì trong 9 năm từ năm 2011 đến năm
2019 hai cấ TAND tỉnh Hải D ơng đã giải q yết th o thủ tục sơ thẩm 9285
VAHS ới 1 4
c o

c o trong đ x t xử sơ thẩm 8 8 VAHS ới 1 095

c o Phụ lục 1 ; trong t ng số 1 095

1042/1 095 chiếm

48

c o

cấ

c o đã x t xử sơ thẩm chỉ c

h c thẩm sửa n trong đ chủ yế

là giảm mức hình h t ch yển từ hình h t t sang cho h
hình h t h c nh hơn do c c

ng n tr o ho c

c o c tình tiết giảm nh mới t i cấ

h c


thẩm nên hông t nh lỗi của Thẩm h n chỉ c 95/1 095 chiếm 0
c o

sửa n là do lỗi chủ q an của Thẩm h n; số ản n sơ thẩm

h c thẩm hủy n chỉ c
n nào

2/1 095

hủy n à t yên ố

c o chiếm 0 2

trong đ

cấ

hông c



c o hông c tội Phụ lục 2 T y nhiên ho t

động XXST ụ n hình sự của hai cấ T a n nhân dân t i Hải D ơng ẫn
còn một số t n t i h n chế, ch a đ
của cải c ch t
tụng


h , vẫn c n c tr

ứng đ ợc một c ch toàn diện yê c
ng hợ

i h m nghiêm trong thủ tục tố

lọt hành i h m tội ho c c sai l m nghiêm trọng trong
2

dụng


h

l t dẫn đến ản n

hủy

sửa Th o c c

o c o t ng ết hàng năm

của TAND tối cao thì đây c ng là những t n t i h n chế ch ng trong ho t
động x t xử của hệ thống Tòa án nhân dân cả n ớc Những h n chế ề chất
l ợng x t xử c c lo i n n i ch ng à x t xử ụ n hình sự n i riêng c ng
đ ợc nê chi tiết trong B o c o số 5-BC/CCTP ề T ng ết 08 năm thực
hiện Ngh q yết số 49-NQ/TW của Bộ Ch nh tr
h


ề Chiến l ợc cải c ch t

đến năm 2020 Một số h n chế cơ ản nh : “Công t c triển hai t chức

thực hiện một số nhiệm ụ cải c ch t

h

thiế đ ng ộ ch a đ ng lộ trình

đề ra; chất l ợng cơng t c điề tra tr y tố x t xử thi hành n ẫn ch a thực
sự đ

ứng yê c

ngày càng cao của xã hội; n t n đọng oan sai

hủy

cải sửa ẫn c n ch a đ ợc h c hục triệt để; ho t động điề tra tr y tố x t
xử à thi hành n ch a thực sự minh
ho t động t

h ; mục tiê

ch; ẫn c n tình tr ng tiê cực trong

ảo ệ cơng l

q yền con ng


i ch a đ ợc thực

hiện đ y đủ đ ng đ n làm cho một ộ h n nhân dân ch a thực sự tin t
ào chất l ợng của ho t động t

h

ng

”[51].

Từ g c độ l l n chất l ợng x t xử n i ch ng c ng nh chất l ợng
XXST ụ n hình sự n i riêng ch a đ ợc nghiên cứ một c ch đ y đủ toàn
diện c hệ thống Một số cơng trình nghiên cứ mới chỉ đề c

đến c c ấn

đề liên q an đến chất l ợng x t xử ụ n hình sự nh hiệ q ả ho t động x t
xử chất l ợng

dụng h

đề ra đ ợc c c giải h
thẩm ụ n hình sự Vì
n ớc h

l t trong x t xử sơ thẩm ụ n hình sự nên ch a

cụ thể r ràng nhằm nâng cao chất l ợng x t xử sơ

y trong ối cảnh cải c ch t

h , xây dựng nhà

q yền xã hội chủ nghĩa thì iệc nghiên cứ một c ch đ y đủ à c

hệ thống ề chất l ợng XXST ụ n hình sự ới những tiê ch tiê ch ẩn cụ
thể từ đ đề ra c c giải h

ảo đảm à nâng cao chất l ợng x t xử ụ n

hình sự mà tr ớc hết là chất l ợng XXST ụ n hình sự là một yê c
bách. Để g

h n nh

rất cấ

ào iệc giải q yết nhiệm ụ q an trọng này

nghiên cứ sinh lựa chọn đề tài “Chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
từ thực tiễn tỉnh Hải Dương” để triển hai nghiên cứ trong q y mô
tiến sĩ l t học
3

n n


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đ ch nghiên cứu của

n n là xây dựng lu n cứ khoa học về chất

l ợng XXST vụ án hình sự à x c đ nh các tiêu chí chất l ợng XXST vụ án hình
sự

hân t ch đ nh gi thực tr ng chất l ợng XXST ụ án hình sự thơng q a

thực ti n x t xử của hai cấ T a n nhân dân tỉnh Hải D ơng trên cơ s đ đề
xuất các giải h

ảo đảm à nâng cao chất l ợng XXST vụ án hình sự.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đ t đ ợc mục đ ch trên t c giả x c đ nh các nhiệm vụ nghiên cứu
nh sa :
- Hệ thống hóa lý lu n về chất l ợng xét xử và XXST vụ án hình sự.
Trên cơ s đ làm s ng t những vấn đề lý lu n cơ ản về chất l ợng XXST
vụ án hình sự.
- Phân t ch c c q y đ nh pháp lu t liên q an đến chất l ợng XXST vụ
án hình sự.
- Đ nh gi chất l ợng XXST vụ án hình sự thơng qua thực ti n xét xử
của hai cấ TAND trên đ a bàn tỉnh Hải D ơng
- X c đ nh những yêu c

đ t ra à đề xuất các giải h

đối với việc


ảo đảm à nâng cao chất l ợng XXST vụ án hình sự.
3. Đối tượng và hạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối t ợng nghiên cứu của

n n là các vấn đề lý lu n về chất l ợng

XXST vụ án hình sự, thực tr ng pháp lu t c liên quan và thực ti n chất
l ợng XXST vụ án hình sự t i hai cấp TAND tỉnh Hải D ơng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Chất l ợng XXST vụ án hình sự là một chủ đề
rộng với nhiều vấn đề lý lu n và thực ti n quan trọng. Trong khuôn kh quy
mô của

n n tiến sĩ l t học,

n n giới h n ph m vi nghiên cứ “x t xử

sơ thẩm ụ n hình sự” là ho t động đ ợc tiến hành
n n hông nghiên cứ

i T a n nhân dân

ề iệc XXST ụ n hình sự do c c T a n q ân

4


sự tiến hành


n nc ng chỉ tiếp c n chất l ợng XXST vụ án hình sự từ các

q y đ nh của pháp lu t hình sự và pháp lu t tố tụng hình sự.
- Phạm vi khơng gian và th i gian nghiên cứu: Lu n án nghiên cứu c c
q y đ nh liên q an đến chất l ợng XXST vụ án hình sự của T a n nhân dân
trong B HS năm 2015 (sửa đ i, b s ng năm 2017 B TTHS năm 2015 à
c c ăn ản h ớng dẫn thi hành, so sánh với q y đ nh liên q an đến chất
l ợng XXST vụ án hình sự trong BLHS năm 1999 (sửa đ i, b s ng năm
2009

à B TTHS năm 200
Số liệ để đ nh gi thực ti n chất l ợng XXST vụ án hình sự trên đ a

bàn tỉnh Hải D ơng đ ợc thu th p từ năm 2011 đến năm 2019.
4. hương há luận và hương há nghiên cứu
n n đ ợc thực hiện trên cơ s
t iện chứng à chủ nghĩa d y
n ớc à h
n ớc h

h ơng h

t l ch sử; t t

l n của chủ nghĩa duy
ng H Ch Minh ề nhà

l t; c c q an điểm của Đảng à Nhà n ớc ta ề xây dựng Nhà
q yền xã hội chủ nghĩa


ề cải c ch t pháp, ề ảo ệ q yền con

ng

i Trong đ ng yên l

ề mối liên hệ h

q

trình xã hội đ ợc sử dụng để nghiên cứ

iến giữa c c hiện t ợng à
hân t ch mối liên hệ hữ cơ

giữa chất l ợng x t xử à c c yế tố h c nh thể chế h
ho t động của c c thiết chế t
đ ợc sử dụng để nghiên cứ
trình hội nh

h

liên q an Ng yên l

l

t chức à

ề sự h t triển


hân t ch những thay đ i ề inh tế- xã hội q

q ốc tế ngày càng sâ rộng dẫn đến những thay đ i th o chiề

h ớng t ch cực trong c ch thức t chức à ho t động của T a n à yê c
của cải c ch t
tr của h

h

ề nâng cao chất l ợng x t xử Một số q y l t à h m

iện chứng d y

đến sự thay đ i ề chất; c c c

t nh q y l t những thay đ i ề l ợng dẫn
h m tr

hả năng à hiện thực ng yên nhân

à ết q ả đ ợc sử dụng để nghiên cứ

hân t ch c c yế tố t c động c c

điề

iện ảo đảm chất l ợng x t xử sơ thẩm ụ n hình sự T t

Minh ề nhà n ớc à h

xây dựng Nhà n ớc h
vệ q yền con ng

ng H Ch

l t, c c q an điểm của Đảng à Nhà n ớc ta ề
q yền xã hội chủ nghĩa

i s đ ợc sử dụng để nghiên cứ

5

ề cải c ch t pháp, ề ảo
đề x ất c c tiê ch chất


l ợng x t xử à c c giải h

nâng cao chất l ợng x t xử sơ thẩm ụ n hình sự

trong tình hình hiện nay
C c h ơng h
h ơng h
đàm

nghiên cứu cụ thể đ ợc sử dụng trong Lu n án g m:

hân t ch t ng hợp; hệ thống; lu t học so sánh; h ơng h

h ng vấn ch yên gia; h ơng h


tọa

hảo sát thực ti n; h ơng h

nghiên cứ điển hình để làm sáng t các vấn đề nghiên cứ đ ợc đ t ra trong
n n. Cụ thể:
- Ph ơng h

hân t ch t ng hợ

à h ơng h

hệ thống đ ợc sử dụng

nhằm phân tích và xây dựng các khái niệm: chất l ợng xét xử, chất l ợng xét xử
sơ thẩm ụ án hình sự; x c đ nh các yế tố ảnh h

ng đến chất l ợng XXST vụ

án hình sự và xác đ nh các nguyên t c c c tiê ch chất l ợng xét xử sơ thẩm ụ
án hình sự c c yế tố t c động đến chất l ợng XXST ụ n hình sự t i các mục
2.1, 2.2 và 2.3 của Ch ơng 2 Ph ơng h

này c ng đ ợc tác giả sử dụng để

đ nh gi thực tr ng chất l ợng XXST vụ án hình sự à c c yế tố t c động đến
chất l ợng XXST ụ n hình sự của hai cấ TAND tỉnh Hải D ơng t i Ch ơng
- Ph ơng h


l t học so s nh đ ợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm

của c c n ớc trên thế giới trong việc đ nh gi chất l ợng XXST vụ án hình sự
đ ợc trình bày t i Ch ơng 2 nhằm nh n diện nội hàm của khái niệm chất l ợng
XXST ụ n hình sự và các tiêu chí chất l ợng XXST ụ n hình sự.
- Ph ơng h

tọa đàm

h ng vấn ch yên gia à h ơng h

hân

tích đ ợc sử dụng để nh n diện những yêu c u nâng cao chất l ợng XXST vụ
án hình sự t i mục 4.1 của Ch ơng 4
- Ngoài ra

h ơng h

hảo sát thực ti n nghiên cứ điển hình sử

dụng số liệu thống kê của c c cơ q an nhà n ớc có thẩm quyền đ ợc sử dụng
để đ nh gi những kết quả chủ yếu phản ánh chất l ợng XXST vụ án hình sự
của hai cấ TAND tỉnh Hải D ơng t i Ch ơng
Trong quá trình thực hiện l n n c c h ơng h

đ ợc đề c p trên có

thể sử dụng đan x n à tiếp c n th o h ớng đa ngành à liên ngành để thu n tiện
cho việc hân t ch đ nh gi c c ấn đề đ ợc đ t ra trong ph m vi nghiên cứu

của

n n

6


. Nh ng điểm mới của Luận án
Lu n án là cơng trình khoa học nghiên cứu tồn diện và hệ thống cơ s
lý lu n và thực ti n về chất l ợng XXST vụ án hình sự từ nghiên cứu thực
ti n x t xử của hai cấ TAND tỉnh Hải D ơng Những điểm mới về khoa học
của Lu n án là:
Thứ nhất
n n hệ thống h a c c q an điểm khoa học về chất l ợng
XXST vụ án hình sự Trên cơ s đ
n n xây dựng khái niệm, tiêu chí
chất l ợng XXST vụ án hình sự Việt Nam, nêu và l p lu n các yếu tố tác
động đến chất l ợng XXST vụ án hình sự Việt Nam.
Thứ hai
n n đ nh gi thực tr ng chất l ợng XXST vụ án hình sự
từ nghiên cứu thực ti n x t xử của hai cấp TAND tỉnh Hải D ơng
Thứ ba
n n x c đ nh nhu c u c n thiết của iệc ảo đảm à nâng cao
chất l ợng XXST vụ án hình sự, từ đ đề xuất c c q an điểm và giải pháp bảo
đảm à nâng cao chất l ợng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự Việt Nam hiện nay.
6. Ý nghĩa l luận và thực ti n của Luận án
Về mặt lý luận
n n b sung, phát triển những lu n cứ khoa học về
chất l ợng xét xử của Tòa án nhân dân cấ sơ thẩm tr ớc yêu c u của cải
c ch t h

gợi m cho việc tiếp tục nghiên cứu về chất l ợng ho t động
của c c cơ q an t h những năm tới.
Về mặt thực tiễn, những kết quả của
n n s góp ph n bảo đảm và
nâng cao chất l ợng XXST vụ án hình sự Đ ng th i
n n c thể đ ợc sử
dụng nh tài liệu tham khảo trong nghiên cứu, giảng d y và học t p trong
chuyên ngành lu t hình sự và tố tụng hình sự.
. ố cục của Luận án
Ngoài h n m đ u, kết lu n, danh mục tài liệu tham khảo à c c hụ
lục
n n đ ợc kết cấ thành 04 ch ơng.
Ch ơng 1: T ng q an tình hình nghiên cứ
Ch ơng 2: Những ấn đề l l n ề chất l ợng x t xử sơ thẩm ụ n hình sự
Ch ơng : Thực tr ng chất l ợng x t xử sơ thẩm ụ n hình sự của hai
cấ T a n nhân dân tỉnh Hải D ơng
Ch ơng 4: Yê c
à giải h nâng cao chất l ợng x t xử sơ thẩm ụ
n hình sự
7


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
1.1.1. Nhóm các nghiên cứu về xét xử sơ thẩm vụ án hình sự
Ở Việt Nam,nghiên cứ
trình hoa học đề c

ề XXST ụ n hình sự đã đ ợc một số công


tới ới nhiề g c độ tiế c n h c nha cụ thể nh sa :

hứ nhất Nhóm các nghiên cứu có đề cập tới hoạt động xét xử ưới
góc độ tiếp cận là hoạt động nh n anh quyền lực nhà nước thực hiện quyền
tư pháp hoặc chức năng xét xử của nhà nước
Với g c độ tiế c n này

hải ể tới một lo t c c cơng trình nghiên cứ

lớn của nhiề nhà hoa học n i tiếng nh : GS.TS. Võ Khánh Vinh, “Về quyền
tư pháp trong Nhà nước pháp quyền
ta”, T

CN của

n

o

n vì

n

nước

ch Nhà n ớc và Pháp lu t năm 2003 [84, tr.348]; Nguy n Đăng

Dung, “ h chế tư pháp trong Nhà nước pháp quyền


nx T

h

năm

2004[12]; Đào Trí Úc, “Chiến lược cải cách tư pháp- Những vấn đề l luận
và thực tiễn” t

ch Nhà n ớc và pháp lu t năm 2004 [77]; Đào Tr Úc “ ệ

thống tư pháp và cải cách tư pháp

Việt Nam”, nxb Khoa học xã hội năm

2002[76]; Ng y n M nh Kh ng “Cải cách tư pháp và vấn đề tranh tụng”,
T

ch Nhà n ớc và Pháp lu t, năm 200 [36]; các nghiên cứ “ ơ hình l

luận ộ luật tố tụng hình sự Việt Nam” nx Cơng an nhân dân năm 200
[21] à “Vai trò của òa án trong hệ thống các cơ quan tư pháp”, t p chí Tịa
n năm 2002[19] của t c giả Ph m H ng Hải; “ ột số
pháp

Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, T

kiến về Cải cách tư

ch Nhà n ớc và pháp lu t,


năm 2014 [53]của tác giả Ng y n Nh Ph t; “Chức năng xét xử trong tố tụng
hình sự Việt Nam” nx T

h

năm 2009 của t c giả ê Tiến Châ [8];

“Cải cách tư pháp và x y ựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ ngh a Việt
Nam , T p chí Cộng sản điện tử năm 200
Đ

ng,[17]

C c nghiên cứ này m c d
8

của t c giả Tr n Ngọc

hông đề c

trực diện tới ho t


động XXST ụ n hình sự nh ng đây là những nghiên cứ l l n cơ ản ề
q yền t

h

n i ch ng trong đ c ho t động x t xử Điề


h i q t c thể

r t ra từ những nghiên cứ này đ là ho t động x t xử à hệ thống cơ q an
x t xử là T a n l ôn c

tr tr ng tâm trong hệ thống t

h q an trọng trong tiến trình cải c ch t

h

h

à là hâ đột

hiện nay của Việt Nam C c

nghiên cứ đều thống nhất ề nội d ng của ho t động x t xử đ là ho t động
nhân danh quyền lực nhà n ớc nhằm x m x t đ nh gi
tính hợ

h

à ra h n q yết về

à t nh đ ng đ n của hành vi pháp lu t hay quyết đ nh pháp

lu t khi có sự tranh chấp và mâu thuẫn giữa các bên có lợi ích khác nhau [75,
tr.57]. Ho t động xét xử có mối quan hệ trực tiế


àc

nghĩa q an trọng

nhất đối với việc bảo đảm thực hiện và bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp
của cơng dân, t chức b i q trình xét xử liên quan m t thiết đến việc ra các
quyết đ nh liên q an đến các quyền kinh tế, chính tr

ăn h a…của cá nhân,

t chức và các quyết đ nh này đ ợc bảo đảm thi hành bằng quyền lực của nhà
n ớc Ngoài ra d ới g c độ là chức năng của tố tụng hình sự, xét xử đ ợc coi
là chức năng giải quyết, xem xét và xử các vụ án [54].
C

h nhiề công trình nghiên cứ trực diện ề XXST hình sự n i ch ng

c ng nh từng nội d ng cụ thể th ộc giai đo n XXST hình sự Một số cơng trình
nghiên cứ nh nghiên cứ của t c giả Ng y n Th Thủy “ oàn thiện thủ tục
xét xử sơ thẩm vụ án hình sự đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp
nay” T

ch Nhà n ớc à h

l t năm 2009[66]; V Th Kim Oanh “Xét xử

sơ thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam”
n ớc à Ph


nước ta hiện

n ăn th c sĩ l t học Viện Nhà

l t năm 200 [49]; t c giả Đinh Văn Q ế “ hủ tục xét xử sơ

thẩm trong ố tụng hình sự Việt Nam”, nxb Chính tr q ốc gia năm 2000 [59];
Ng y n C
T

ng “ àn về trình tự thủ tục tố tụng tại phiên tịa hình sự sơ thẩm”,

ch Dân chủ à h

l t năm 199 [10]; t c giả Ng y n Th i Ph c “ ổi

mới phiên tịa sơ thẩm hình sự nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp , T
9


ch Nhà n ớc à Ph

l t năm 2009 [58]; Ng y n Văn H yên “Căn cứ quy

định thẩm quyền xét xử sơ thẩm của oà án” T

ch Nhà n ớc à Ph

l t


năm 199 [34]; ê Th T yết Hoa “N ng cao chất lượng thực hành quyền công
tố trong giai đoạn xét xử sơ thẩm” T
Th T yết “ ột số vướng mắc
hình sự” T

ch Kiểm s t năm 2001 [26]; Ng y n

ất cập trong truy tố và xét xử sơ thẩm vụ án

ch T a n nhân dân năm 2015 [74]; Ng y n Th Th Hiền

ăn th c sĩ l t học: “Chuẩn ị xét xử sơ thẩm vụ án hình sự” Đ i học

n
t Hà

Nội năm 2011 [25] v.v.
n n tiến sĩ l t học:“Áp ụng pháp

T c giả D ơng Văn Thăng

luật trong xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự của òa án Qu n sự
hiện nay

Việt Nam

Học iện Ch nh tr q ốc gia H Ch Minh năm 201 [63] đã hệ

thống h a c c q an điểm ề XXST à XXST ụ n hình sự à đ a ra h i
niệm ề


dụng h

l t trong x t xử c c ụ n hình sự

T c giả ê Thanh Phong trong cơng trình “ ét xử sơ thẩm hình sự từ thực
tiễn thành phố ồ Chí

inh ,

n n tiến sĩ l t học Học iện Khoa học xã

hội năm 2018 đ a ra h i niệm “x t xử sơ thẩm hình sự là giai đo n tr ng tâm
của tố tụng hình sự do T a n cấ x t xử sơ thẩm thực hiện di n ra d ới hình
thức hiên t a sơ thẩm trên cơ s tranh tụng của ên
giải q yết thực chất ụ n ằng ản n ết tội
iện h
Điề

t

h

ho c ản n t yên

ộc tội à ên ào chữa,

c o q yết đ nh hình h t c c

c o hơng c tội” [56, tr.33].


h i q t c thể r t ra từ c c nghiên cứ này là q

trình giải q yết

một ụ n hình sự cụ thể hải trải q a nhiề giai đo n h c nha trong đ XXST
là giai đo n q an trọng C c nghiên cứ tiế c n XXST d ới g c độ là một giai
đo n của tố tụng hình sự đ ng th i là một chế đ nh của

t tố tụng Hình sự

Kh i niệm “Sơ thẩm” c nhiề c ch giải th ch h c nha nh đ ợc hiể là x t
xử ụ n ới t c ch là T a n

cấ thấ nhất [55, tr.836], ho c hiể là l n đ

tiên đ a ụ n ra x t xử t i một T a n c thẩm q yền [44] ho c hiể là x t xử

10


ụ n mà

c o ng

h ng ngh để yê c

i

T a n cấ trên trực tiế x t xử l i [37].


X t xử sơ thẩm
nha

h i đ ơng sự c q yền h ng c o à VKS c q yền


từ hi nào thì hiện có nhiề q an điểm khác

C q an điểm cho rằng XXST b t đ u từ khi m phiên tòa sơ thẩm

ho c b t đ u từ khi VKS chuyển h sơ sang T a n à cho đến khi kết thúc
phiên tòa. Tác giả Lê Thanh Phong trong Lu n án tiến sĩ l t học “ ét xử sơ
thẩm hình sự từ thực tiễn thành phố Hồ Chí

inh

năm 2018 tiếp c n XXST

hình sự là một giai đo n độc l p của tiến trình tố tụng hình sự đ ợc b t đ u từ
khi Tòa án ra quyết đ nh đ a ụ án ra xét xử và kết th c hi T a n sơ thẩm
tuyên bản án ho c ra quyết đ nh đình chỉ vụ án [56, tr.33].
Vai tr

à

nghĩa của XXST ụ n hình sự đã đ ợc phân tích trong các

nghiên cứu: Lê Tiến Châu,“Chức năng xét xử trong tố tụng hình sự Việt
Nam


nx T

h

luật ố tụng hình sự

năm 2009 [8]; Ph m H ng Hải, “Mơ hình lý luận ộ
Việt Nam

nx Cơng an nhân dân năm 200 [21];

Hoàng M nh Hùng, “Hiệu quả của hoạt động xét xử trong tố tụng hình sự ,
Lu n án Tiến sĩ

t học, Học viện Khoa học Xã hội Việt Nam năm

2010[30]. C c nghiên cứ đề chỉ r XXST ụ án hình sự là giai đo n tố tụng
m đ u cho toàn bộ ho t động xét xử. Vì v y, việc tìm hiểu, giải thích, làm
sáng t thủ tục XXST khơng chỉ nhằm nâng cao chất l ợng, hiệu quả XXST
các vụ án hình sự mà c n c

nghĩa rất quan trọng đối với ho t động của các

cơ q an tiến hành tố tụng.
hứ a Nghiên cứu về việc ảo đảm các nguyên tắc của xét xử sơ thẩm vụ
án hình sự.
C c nghiên cứ

ề XXST đề đã t nhiề đề c


đến c c ng yên t c

XXST ụ n hình sự C thể ể tới một số nghiên cứ nh của t c giả Ng y n
Tiến ong “ ột số giải pháp đ đảm ảo quyền và ngh a vụ của ngư i ào
chữa khi tranh tụng tại phiên tòa xét xử hình sự , T

ch Kiểm s t năm

2005; Đỗ Th Ngọc T yết “ àn về nguyên tắc độc lập xét xử của òa án và
11


việc tăng cư ng tranh luận tại phiên tòa xét xử hình sự” T

ch Kiểm s t

năm 2004 [73]; Ph m H ng Hải “ ảm ảo quyền ào chữa của ngư i ị
uộc tội” nx Công an nhân dân năm 200 [20]; ê Tiến Châ “ ột số vấn
đề về tranh tụng trong tố tụng hình sự

T

ch Khoa học h

l

số 1 năm

2003 [9]; Ph m H ng Hải “ ột số iện pháp đảm ảo thực hiện nguyên tắc

“Khi xét xử

hẩm phán

ội thẩm độc lập và ch tu n th o pháp luật” T

l t số 5 năm 200 [22]; V Q ốc T ấn “ ảo đảm

ch Nhà n ớc à h

quyền con ngư i của ị cáo trong hoạt động tranh luận tại phiên tòa xét xử sơ
thẩm các vụ án hình sự” T

ch Nghiên cứ l

h

năm 2015 [71];

Hoàng Th Sơn “Khái niệm quyền ào chữa và việc đảm ảo quyền ào chữa
của ị can

ị cáo” T

ch

t học năm 2000 [61]; Ch Th Trang Vân

“ ìm hi u một số nguyên tắc áp ụng pháp luật trong quá trình xét xử vụ án
hình sự

điểm t t

T

ch Nhà n ớc à Ph

l t năm 2001 [81].Đây là những quan

ng về quá trình giải quyết vụ án hình sự đã đ ợc q y đ nh trong

BLTTHS và buộc các chủ thể tham gia ào giai đo n XXST vụ án hình sự
phải tuân theo. Các nguyên t c là chuẩn mực cho c c hành i h

l của các

chủ thể trong giai đo n XXST vụ án hình sự. Các nguyên t c này g m nguyên
t c pháp chế XHCN, nguyên t c tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ ản của
công dân, nguyên t c bảo đảm quyền ình đẳng của mọi cơng dân tr ớc pháp
lu t, nguyên t c bảo đảm việc tham gia phiên tịa của các t chức xã hội và
cơng dân, nguyên t c x c đ nh sự th t của vụ n…
T c giả Hoàng Văn Thành

n n tiến sĩ l t học: “ ảo đảm nguyên

tắc tranh tụng trong phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án hình sự th o yêu cầu của
cải cách tư pháp

Việt Nam

Học iện Ch nh tr q ốc gia H Ch Minh


năm 2015 [64] đã hân t ch cơ s l l n của iệc ảo đảm ng yên t c tranh
tụng trong hiên t a x t xử sơ thẩm VAHS đ nh gi sự

n dụng ng yên t c

trong ho t động của c c cơ q an tiến hành tố tụng à đ a ra c c giải h
trong q

trình thể chế h a q y đ nh của Hiến h
12

201

ề ảo đảm ng yên


t c tranh tụng trong ho t động x t xử sơ thẩm VAHS th o yê c
h

cải c ch t

Việt Nam hiện nay
1.1.2. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến quan niệm về chất lượng xét xử
D ới g c độ ngôn ngữ học “chất l ợng” đ ợc giải thích trong các từ

điển nh : Hồng Phê Từ đi n Tiếng Việt, Viện Khoa học xã hội Việt Nam,
năm 199 [55]; Nguy n Lân, Từ đi n từ và ngữ Hán Việt, nxb TP. H Chí
Minh năm 1989 [39] Th o đ


chất l ợng th

ng đ ợc sử dụng đối l p

với số l ợng à để chỉ những đ c điểm bên trong t o nên phẩm chất, giá tr
của một sự v t [55, tr.155]. Từ “l ợng” nghĩa là sức chứa ên trong à nh
v y chất l ợng đ ợc hiể là t nh q y đ nh bản chất c ng nh đ c điểm, tính
cách vốn có của sự v t có giá tr riêng biệt [39, tr.102]. Từ điển Hành chính
giải nghĩa “chất l ợng đào t o, b i d ỡng” ch nh là c i t o nên giá tr , ý
nghĩa thực tế của ho t động đào t o, b i d ỡng [18, tr.50].
Qua khảo sát và thu th p các cơng trình nghiên cứu

Việt Nam, Lu n

ăn th c sĩ lu t học: “Chất lượng xét xử sơ thẩm vụ án hình sự từ thực tiễn
à Nẵng , Học viện Khoa học xã hội năm 201 của tác giả Tr n

thành phố

Văn H u là nghiên cứu duy nhất đến th i điểm này đề c p trực tiế đến “chất
l ợng x t xử sơ thẩm vụ án hình sự” T c giả Tr n Văn H

đ a ra h i niệm:

“Chất l ợng x t xử sơ thẩm vụ án hình sự là giá tr của ho t động xem xét
đ nh gi

ản chất h

l đối với vụ án hình sự b i Tòa án cấp thứ nhất bằng


việc ra bản án quyết đ nh b cáo có tội hay khơng có tội, hình ph t và biện
h

t

h

c ng nh c c q yết đ nh tố tụng h c th o q y đ nh của pháp

lu t” [24, tr.33].
Tác giả Thân Quốc Hùng trong Lu n án tiến sĩ l t học “Chất lượng xét
xử các vụ án hành chính của Tòa án nhân dân cấp t nh

Việt Nam hiện nay ,

Học viện Chính tr quốc gia H Ch Minh năm 2018 đ a ra h i niệm về chất
l ợng xét xử các vụ n hành ch nh nh sa : “Chất l ợng xét xử các vụ án
hành chính của Tòa án nhân dân cấp tỉnh là những kết quả của q
13

trình đ nh


giá, sử dụng chứng cứ, áp dụng pháp lu t của T a n để đ a ra những phán
quyết đ ng đ n, khách quan phù hợp với q y đ nh pháp lu t, với chuẩn mực
đ o đức xã hội nhằm giải quyết k p th i các tranh chấp phát sinh trong quan
hệ pháp lu t hành ch nh” [33, tr.34] Nh

y, tác giả tiếp c n chất l ợng xét


xử vụ án hành chính là sự phù hợp giữa kết quả của q

trình T a n đ nh

giá, sử dụng chứng cứ, áp dụng pháp lu t với mục đ ch của xét xử vụ án hành
chính là nhằm giải quyết k p th i các tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp
lu t hành chính.
Khái niệm “chất l ợng xét xử” à “hiệu quả xét xử” th
c

c ng nha

àd

ng đ ợc đề

ng nh c những điểm t ơng đ ng. Tài liệu “ ổng quan

về xét xử sơ thẩm vụ án hành chính chỉ ra rằng hiệu quả của pháp lu t là
mức độ đ t đ ợc các mục đ ch mà c c nhà làm l t đ t ra khi xây dựng các
quy ph m pháp lu t và mức độ đ t đ ợc các mục đ ch đ ợc nh n biết qua các
tiêu chí, yếu tố đ nh gi hiệu quả của một quy ph m pháp lu t nói chung [29,
tr.11] Khi đ t vào bối cảnh XXST vụ án hành chính, hiệu quả xét xử vụ án
hành ch nh đ ợc hiểu là những kết quả có lợi c đ ợc khi tiến hành XXST vụ
n hành ch nh mà nhà n ớc đ t ra khi ban hành các quy ph m pháp lu t điều
chỉnh quan hệ xã hội xuất hiện xung quanh ho t động XXST vụ án hành
chính; vì thế, hiệu quả XXST vụ n hành ch nh đ ợc xem xét d ới hai góc
độ: (1) hiệu quả XXST vụ n hành ch nh mà nhà n ớc h ớng tới, và (2) hiệu
quả XXST vụ n hành ch nh đ t đ ợc trên thực tế so với mục đ ch đã đ t ra

[29, tr.11].
Hiệu quả của xét xử vụ án hình sự n i ch ng đã đ ợc đề c p trong
Lu n án tiến sĩ lu t học “ iệu quả của hoạt động xét xử trong tố tụng hình
sự”, Học viện Khoa học xã hội năm 2010 của tác giả Hoàng M nh Hùng
[30] th o đ hiệu quả của ho t động xét xử là “những giá tr xã hội mà bản án
mang l i nhằm phục h i các quan hệ xã hội đã

tội ph m xâm h i, bảo đảm

n đ nh tr t tự xã hội và thực thi pháp lu t trên c c h ơng diện chính tr ,
14


kinh tế

ăn h a q ốc phòng, an ninh và các yêu c u khác của sự tiến bộ xã

hội” Đ ng th i, tác giả c ng nhấn m nh các yếu tố ảnh h

ng tới hiệu quả

của xét xử trong tố tụng hình sự g m hệ thống c c q y đ nh pháp lu t, chất
l ợng của Thẩm h n mơi tr

ng chính tr và khả năng lo i trừ ảnh h

t c động từ phía hành chính quản l
xét xử. Với cách tiếp c n này d

ng


c c điều kiện để bảo đảm cho ho t động
ng nh “chất l ợng xét xử” à “hiệu quả

xét xử” c nhiề điểm giao thoa về c c yế tố ảnh h

ng.

1.1.3. Nhóm các nghiên cứu liên quan đến tiêu chí chất lượng xét xử
Tác giả Tr n Văn H u trong Lu n ăn th c sĩ “Chất lượng xét xử sơ
thẩm vụ án hình sự từ thực tiễn thành phố

à Nẵng , Học viện Khoa học xã

hội năm 201 đã đ a ra c c tiê ch đ nh gi chất l ợng XXST VAHS bao
g m [24]: (1) t lệ án xử oan ng

i vô tội; b lọt tội ph m; án t n quá h n

lu t đ nh trên t ng số án thụ lý, giải quyết; (2) T lệ án b hủy để điều tra, xét
xử l i trên t ng số án thụ lý, giải quyết; (3) T lệ án b sửa trên t ng số án thụ
lý, giải quyết; (4) T lệ án trả h sơ điều tra b s ng hông đ ng q y đ nh của
pháp lu t trên t ng số án thụ lý, giải quyết; (5) T lệ án, quyết đ nh tuyên
hông r ràng gây h

hăn cho công t c thi hành n Bên c nh đ

t c giả

cho rằng cơ s x c đ nh chất l ợng XXST VAHS bao g m những yêu c

bản đối với ho t động xét xử án hình sự của TAND. Các yêu c

đ



ao g m:

(1) việc ban hành bản án, quyết đ nh đ ng thẩm quyền th o đ ng q y đ nh
của pháp lu t tố tụng hình sự; (2) th i h n tiến hành các thao tác tố tụng theo
đ ng q y đ nh của pháp lu t; (3) bảo đảm tính chính xác và khách quan của
bản án, quyết đ nh Tòa án; (4) bản án, quyết đ nh của Tịa án có hiệu lực pháp
lu t đ ợc cơ q an t chức, cá nhân tôn trọng; cơ q an t chức, cá nhân hữu
quan nghiêm chỉnh chấp hành; (5) phiên tòa xét xử là di n đàn dân chủ, khách
quan và trang nghiêm.
Lu n án tiến sĩ l t học “Chất lượng xét xử các vụ án hành chính
của Tịa án nhân dân cấp t nh

Việt Nam hiện nay của Thân Quốc Hùng,
15


Học viện Chính tr quốc gia H Chí Minh, 2018 [33] đã đ a ra c c tiê ch
đ nh gi chất l ợng xét xử các vụ án hành chính của TAND cấp tỉnh bao
g m: (1) tiêu chí về đ o đức nghề nghiệp của những ng

i tiến hành tố

tụng hành chính; (2) Tiêu chí về sự tuân thủ pháp lu t trong xét xử các vụ
án hành chính của TAND cấp tỉnh; (3) tiêu chí chun mơn, nghiệp vụ và

kỹ năng x t xử các vụ án hành chính của TAND cấp tỉnh; (4) tiêu chí về số
l ợng bản án quyết đ nh của Tòa án b hủy, sửa.
Có thể thấy

Việt Nam ch a c nhiều nghiên cứ đề c p trực diện đến

“chất l ợng xét xử” c c nghiên cứ chủ yế

hản ánh gián tiếp một ph n chất

l ợng của ho t động xét xử thông q a đ nh gi

ề chất l ợng ho t động áp

dụng pháp lu t trong giai đo n XXST. Ở g c độ tiếp c n này, chất l ợng của
ho t động áp dụng pháp lu t trong giai đo n XXST đã h n nào là cơ s để
đ nh gi chất l ợng của ho t động XXST.
Tiê ch để đ nh gi chất l ợng của ho t động áp dụng pháp lu t trong
giai đo n XXST VAHS c ng đã đ ợc đề c

trong nghiên cứ của t c giả Đàm

Cảnh

ong Lu n ăn th c sĩ lu t học“Áp ụng pháp luật hình sự của ịa án

nh n

n qua thực tiễn t nh hanh


óa”, Khoa Lu t – ĐH Q ốc gia Hà Nội,

năm 2012[41] g m: (1) Xét xử thấ tình đ t lý; (2) Việc áp dụng pháp lu t hình
sự của Tịa án phải thực sự dân chủ, minh b ch, bảo vệ các quyền lợi ch nh đ ng
hợp pháp của công dân; (3) Việc áp dụng pháp lu t hình sự của Tịa án phải góp
ph n nâng cao ý thức pháp lu t của ng

i dân, góp ph n khuyến khích hành vi

h ớng thiện, hợp pháp, phòng chống tội ph m và các vi ph m pháp lu t khác;
(4) Việc áp dụng pháp lu t hình sự của Tịa án phải góp ph n tích cực vào việc
thực hiện đ

ng lối chính sách của Đảng à Nhà n ớc.

Tác giả D ơng Văn Thăng

n án tiến sĩ lu t học: “Áp ụng pháp luật

trong xét xử sơ thẩm các vụ án hình sự của Tịa án Qn sự

Việt Nam hiện

nay , Học viện Chính tr quốc gia H Ch Minh năm 201 nh n diện các yếu tố
t c động đến ho t động áp dụng pháp lu t trong XXST các VAHS của Tòa án
16


quân sự bao g m: (1) chất l ợng của hệ thống pháp lu t hình sự, tố tụng hình sự
và các quy ph m pháp lu t h c c liên q an; 2 năng lực trình độ, phẩm chất

của các chủ thể áp dụng pháp lu t trong xét xử các vụ án hình sự; (3) sự lãnh đ o
của các cấ ủy Đảng đối với công tác xét xử; (4) mức độ phù hợp của cơ cấu t
chức bộ máy Tòa ánquân sự à c c cơ q an

trợ t

h ; 5 q an hệ phối hợp

và chế ớc hiệu quả giữa c c cơ q an tiến hành tố tụng trong q ân đội;

cơ s

v t chất, trang thiết b và chính sách đãi ngộ; và (7) sự giám sát của cơ q an dân
cử và phát huy quyền làm chủ của nhân dân [63].
Ngh quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính tr về Chiến
l ợc cải c ch t
thống t

h

h

đến năm 2020 đã đ a ra những yêu c u hoàn thiện hệ

để h ớng tới mục tiêu bảo vệ công lý, l phải, cơng bằng thì

c c cơ q an t

h


hải th t sự là chỗ dựa của ng

công lý, quyền con ng

i dân trong việc bảo vệ

i [69]. Các mục tiê này đ ng th i c ng là yê c u

đối với nâng cao chất l ợng xét xử của hệ thống T a n à là căn cứ để xác
đ nh tiêu chí chất l ợng xét xử của Tịa án.
Nhiều bài viết cơng trình đề c
cải c ch t

h

đến một số khía c nh liên quan của

à chất l ợng xét xử của T a n nh : Tr n Huy Liệu, Lu n

án tiến sĩ l t học “ ổi mới tổ chức và hoạt động của các cơ quan tư pháp
th o hướng xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam , Học viện Chính tr
Quốc gia H Ch Minh năm 200 [40]; Bộ T

h

“Chương trình K

cấp Nhà nước giai đoạn 2001-2005, KX.04, đề tài KX.04.06: Cải cách các cơ
quan tư pháp hoàn thiện hệ thống các thủ tục tư pháp n ng cao hiệu quả và
hiệu lực xét xử của òa án trong Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do

dân, vì dân , Báo cáo kết quả t ng hợp nghiên cứu, năm 200 do TS ng
Ch

làm Chủ nhiệm [52]; Tr ơng H a Bình “Tịa án giữ vai trị Trung

tâm trong q trình Cải cách tư pháp

Việt Nam , T p chí Tịa án nhân dân,

số 2 năm 2009 [3]; Nguy n Đăng D ng “Tòa án Việt Nam trong bối cảnh
xây dựng nhà nước pháp quyền

nx Đ i học Quốc gia Hà Nội năm 2012

[13]; Tr ơng H a Bình “Tiếp tục hồn thiện mơ hình tổ chức và hoạt động
17


của òa án nh n

n tương xứng với chức năng nhiệm vụ “ òa án là cơ

quan xét xử của nước Cộng hòa Xã hội chủ ngh a Việt Nam thực hiện quyền
tư pháp , T p chí Tịa án nhân dân, số

năm 2014 [4]; Võ Trí Hảo, “D n

chủ và sự độc lập của òa án , T p chí Nghề lu t, số

năm 2004 [23];


Viện Nhà n ớc và Pháp lu t, “Hệ thống tư pháp và cải cách tư pháp
Nam , nxb Khoa học xã hội năm 2004 [43]

Việt

C c đ nh h ớng hoàn thiện

t chức, ho t động của hệ thống T a n là điều kiện bảo đảm chất l ợng xét
xử nói chung và chất l ợng XXST vụ án hình sự nói riêng. Nguyên t c độc
l p và chỉ tuân theo pháp lu t là “tiền đề nền tảng của t

h

trong Nhà

n ớc pháp quyền” [11, tr.32] b i nguyên t c này bảo đảm cho T a n đ a ra
quyết đ nh, bản n đ ng h

l t, công bằng và khách quan. Do v y, việc

đ i mới mơ hình t chức, ho t động của Tịa án nhằm nâng cao t nh độc l p
của Tòa án góp ph n quan trọng đ t đ ợc mục tiêu nghiêm minh, công bằng,
dân chủ và chất l ợng của ho t động xét xử - khâu trung tâm của cải c ch t
pháp

Việt Nam.
Cơng trình nghiên cứu của GS.TS Võ Khánh Vinh,“Giáo trình các cơ

quan bảo vệ pháp luật , nx Công an nhân dân năm 200


đã nhấn m nh

đến các nguyên t c xét xử của T a n cơ chế bảo đảm ho t động của Tòa án
và những yếu tố t c động đến hiệu quả ho t động xét xử của Tịa án[83].
Ngồi ra, cịn một số cơng trình nghiên cứ liên q an đến ho t động và cải
cách ho t động của c c cơ q an t

h

n i ch ng và hệ thống t

h

hình

sự n i riêng nh : ê Cảm, “Bàn về tổ chức quyền tư pháp – Nội ung cơ ản
của chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 , T p chí Kiểm sát, số 23,
năm 2005 [5]; Lê Cảm, “Các yêu cầu bảo đảm cho hoạt động của hệ thống tư
pháp hình sự trong giai đoạn xây dựng nhà nước pháp quyền , T p chí Nhà
n ớc và Pháp lu t, số 9 năm 200 [6]; tác giả Nguy n Thái Phúc, “Mơ hình
tố tụng hình sự Việt Nam – Những vấn đề lý luận và thực tiễn , T p chí Khoa
học pháp lý, số 5 năm 200 [57]; Đào Tr Úc “Cải cách tư pháp và hồn
thiện ngun tắc trong tố tụng hình sự , T p chí Kiểm sát, số 8 năm 2012
18


[79]; Đào Tr Úc “Cải cách tư pháp và chống oan sai , T p chí Nghiên cứu
l p pháp, số


năm 201 [80]; Nguy n D y H ng “Cải cách tư pháp th o

mơ hình tố tụng nào?
Nh

năm 2012 [31] v.v.

y, vấn đề đ nh gi chất l ợng ho t động xét xử đã t nhiề đ ợc

đề c p nghiên cứu

Việt Nam, tuy nhiên nghiên cứu về c c tiê ch đ nh gi

chất l ợng của ho t động áp dụng pháp lu t của Tòa án hay chất l ợng của
ho t động xét xử nói riêng thì mới chỉ dừng l i là các tiêu chí rất chung và
ch a c c c tiê ch thành h n (chỉ số đ nh gi

để làm cơ s đ nh gi chất

l ợng của ho t động xét xử trên thực ti n Ngoài ra c c tiê ch đ nh gi mới
chỉ phản ánh một chiều về các yêu c u, các bảo đảm mà Tịa án và hệ thống
t

h

tự đ t ra cho mình mà thiếu các tiêu chí phản ánh về cảm nh n của

công chúng, cảm nh n của các t chức, cá nhân b t c động; đ ng th i thiếu
tính liên kết giữa c c tiê ch đ nh giá chất l ợng của ho t động xét xử với
các yếu tố t c động tới chất l ợng của ho t động xét xử.

1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
1.2.1. Nhóm cơng trình nghiên cứu về quan niệm chất lượng xét xử
Trên thực tế, thu t ngữ “chất l ợng” th

ng đ ợc sử dụng nh một

khái niệm kỹ thu t t chnical conc t để chỉ chất l ợng hàng hóa, d ch vụ
ho c việc cung cấp chất l ợng hàng hóa, d ch vụ

khu vực t [86]. Th o đ

việc đ nh gi chất l ợng của một d ch vụ c n t nh đến nhu c u và sự hài lòng
của khách hàng. Sa đ

t

ng “t d y chất l ợng” q ality – thinking)

đ ợc áp dụng để đ nh gi d ch vụ đ ợc cung cấp không chỉ b i khu vực t
mà cịn b i khu vực cơng, bao g m t

h

[86]. Vì v y, các thu t ngữ nh

“q ality of j stic ” ho c “j dicial q ality” xuất hiện th o đ “t
coi là một d ch vụ công, và chất l ợng của t

h


h ” đ ợc

là chất l ợng của việc

cung cấp một d ch vụ công [107].
Bên c nh “chất l ợng” một thu t ngữ h c th

ng đ ợc nh c đến là

“hiệu quả” “Chất l ợng” à “hiệu quả” là hai h i niệm có nhiề điểm
t ơng đ ng à th

ng đ ợc đ t c nh nhau trong cùng một bối cảnh liên
19


×