Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

vật lý 8 09- Áp suất khí quyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.07 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

63


<b> ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN </b>



<i><b>(Hình 9.1) </b></i>


<i>Càng lên cao khơng khí càng lỗng nên áp suất khí quyển càng giảm. </i>


<i><b>Lớp khơng khí chung quanh ta có tạo nên </b></i>
<i><b>áp suất như nhau lên mọi vật khơng ? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

64


<i><b>Câu 1: Bình thường áp suất khí quyển có giá trị vào khoảng : </b></i>
A- 76 cm


B- 76 cmHg
C- 76 N/m2


D- 760 cmHg


<i><b>Câu 2: Càng lên cao thì áp suất khí quyển : </b></i>


A- Càng tăng vì trọng lượng riêng khơng khí tăng.
B- Càng giảm vì trọng lượng riêng khơng khí giảm.
C- Càng giảm vì nhiêt độ khơng khí giảm.


D- Càng tăng vì khoảng cách tính từ mặt đất tăng.
<i><b>Câu 3: Để đo áp suất khí quyển ta dùng : </b></i>


A- Lực kế.


B- Áp kế.
C- Vôn kế.
D- Am - pe kế.


<i><b>Câu 4: Trong thí nghiệm Tơ-ri-xen-li, sở dĩ cột thuỷ ngân khơng tụt xuống vì : </b></i>
A- Do ma sát của thuỷ ngân với thành ống.


B- Do thuỷ ngân là chất lỏng đặc và sệch.


C- Do áp suất khí quyển tác dụng lên mặt thống của thuỷ ngân nằm
trong chậu.


D- Tất cả các lí do trên.


<i><b>Câu 5: Ngồi đơn vị áp suất là N/m</b></i>2<sub> và Pa, người ta thường dùng thêm một </sub>


đơn vị khác để đo áp suất là bar : 1bar = 100.000 Pa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

65


<i><b>Đối tượng </b></i> <i><b>N/m</b><b>2 </b></i> <i><b><sub>Pa </sub></b></i> <i><b><sub>Bar </sub></b></i>


1- Áp suất trong bánh xe tải 3,5


2- Áp suất trong bánh xe đạp 200.000


3- Trong bình ga 30.105


4- Áp suất của khí quyển ở mặt biển 101.325



5- Bóng đèn 0,01


6- Khí trong đèn hình TV 0,0001


<i><b>Câu 6: Giải thích : </b></i>


a) Tại sao khi kéo pít-tơng của ống tiêm lên thì nước lại chui vào
xi-lanh ?


c) Rút bớt khơng khí ra khỏi bình nhựa thì bình nhựa bị xẹp vào ?
<i><b> </b></i>


<i><b>Câu 7: Đồ thị sau mô tả sự thay đổi áp suất khí quyển theo độ cao. </b></i>
a) Hãy tính áp suất ở độ cao 10.000 m.


b) Ở độ cao này, áp suất bên trong máy bay vẫn giữ như ở trên mặt đất.
Hãy tính áp lực tác dụng lên cửa sổ máy bay hình trịn có đường kính 30cm. Áp
lực nào hướng về phía nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

66


<i><b>Câu 8: Ở chân núi áp suất khí quyển là 760mmHg, trên đỉnh núi là 722mmHg. </b></i>
Biết rằng cứ lên cao 12m thì áp suất giảm 1mmHg, hỏi ngọn núi cao bao
nhiêu ?


<i><b>Câu 9: Trong thí nghiệm Tơ-ri-xen-li, giả sử ta </b></i>
khơng dùng thuỷ ngân mà dùng nước thì cột
nước sẽ có chiều cao là bao nhiêu ?





<i><b>Câu 10: a) Tính áp lực của khơng khí tác dụng </b></i>
lên cơ thể người, biết diện tích cơ thể vào
khoảng 2 m2<sub>. </sub>


b) Một vật có khối lượng bao nhiêu thì sẽ
tạo ra một trọng lượng có độ lớn bằng với áp
lực nói trên ?


c) Tại sao đi ra khoảng khơng vũ trụ, nhà
du hành vũ trụ phải mặc loại quần áo bảo hộ
đặc biệt ?


(Hình 9.4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

67
<i><b> - Do lớp khơng khí bao quanh Trái Đất có trọng lượng nên </b></i>
<i><b>mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí </b></i>
<i><b>quyển. </b></i>


<i><b>- Độ lớn của áp suất khí quyển ở mặt biển là : 101.300N/m</b><b>2 </b></i>


<i><b>Một cột thuỷ ngân cao 76cm cũng gây ra ở đáy cột một áp </b></i>
<i><b>suất như thế. Vì vậy: 101.300N/m</b><b>2</b><b><sub> = 76cmHg. </sub></b></i>


<i><b> Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của áp kế hộp </b></i>


Áp kế hộp gồm một ống kim loại đã rút hết khơng
khí . Mặt hộp mỏng và có gợn để dễ biến dạng. Áp
suất khơng khí càng lớn, hộp biến dạng càng


nhiều, làm quay một kim chỉ thị, nhờ đó ta đọc
được trị số của áp suất khí quyển.


Áp suất khí quyển là một thông số rất quan trọng
<i>để dự báo thời tiết. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

68


<i><b>Tái tạo thí nghiệm bán cầu Mác - đơ - Bua. </b></i>


<i>Thí nghiệm bán cầu Mác - đơ – Bua được thực </i>
hiện vào năm 1654 tại thành phố


<i>Mác - đơ - Bua, nước Đức. </i>


- Em hãy tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của
móc treo áp tường ( móc gắn vào đế cao su, khi
áp vào tường, thì gắn chặt vào tường ).


- Cho hai móc treo tường áp chặt vào nhau. Để
kéo chúng ra, hai học sinh ở hai bên phải tác
dụng một lực khá lớn.


Dùng nắp bịt kín một chai nhựa rỗng.


<i><b>Bạn Thảo : " Áp suất khơng khí bên trong chai </b></i>
vẫn bằng với áp suất khí quyển."


<i><b>Bạn Phương : " Áp suất khơng khí bên trong chai </b></i>
khác với áp suất khí quyển, vì khơng khí trong


chai bị cơ lập với khơng khí bên ngồi".


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

69
Caâu 1: B Caâu 2: B Caâu 3: B Caâu 4: C


Caâu 5:


<i><b>Đối tượng </b></i> <i><b>N/m</b><b>2 </b></i> <i><b><sub>Pa </sub></b></i> <i><b><sub>Bar </sub></b></i>


1- Áp suất trong bánh xe tải 350.000 350.000 3,5
2- Áp suất trong bánh xe đạp 200.000 200.000 2


3- Trong bình ga 30.105 <sub>30.10</sub>5 <sub>30 </sub>


4- Áp suất của khí quyển ở mặt biển 101.325 101.325 1,013


5- Trong bóng đèn 1000 1000 0,01


6- Khí trong đèn hình TV 10 10 0,0001


<i><b>Câu 6: a) Khi kéo pít- tơng lên, áp suất khơng khí bên trong giảm, áp suất khí </b></i>
quyển bên ngồi mạnh hơn, sẽ đẩy nước vào trong lòng xi lanh.


b) Khi hút bớt khơng khí ra ngồi, áp suất khí bên trong bình giảm. Áp
suất khí quyển bên ngồi mạnh hơn sẽ ép vỏ chai xẹp xuống.


<i><b>Câu 7: a) Dựa vào đồ thị, áp suất khí quyển ở độ cao 10.000 m là 27.000 Pa. </b></i>
b) Diện tích cửa : 0,28 m2


Áp lực khơng khí bên trong tác dụng lên cửa: 101.300 ´ 0,28 = 28364 (N)


Áp lực khơng khí bên ngoài tác dụng lên cửa: 27.000 ´ 0,28 = 7560 (N)


Áp lực tổng cộng của khơng khí tác dụng lên cửa: 28364 - 7560 = 20.804 (N),
có chiều hướng từ trong buồng máy bay ra ngồi.


<i><b>Caâu 8: 456m </b></i>


<i><b>Câu 9: Áp suất gây ra bởi hai cột là như nhau, vì vậy : d</b></i>1h1 = d2h2


Từ đó h2 = 10,336 m.


<i><b>Câu 10: a) 20.660 N </b></i> b) 2.066 kg


</div>

<!--links-->

×