Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.17 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I- </b> <b>NHIỆT NÓNG CHẢY: </b>
<i><b>- Khái niệm: Nhiệt lượng cần thiết cho 1kg một chất chuyển từ thể rắn sang </b></i>
thể lỏng ở nhiệt độ nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy của chất đó.
- Nhiệt nóng chảy ký hiệu là <i><b>λ , ( đọc là Lam – đa). </b></i>
- Nhiệt nóng chảy của một chất có đơn vị là
<i>kg</i>
<i>J</i>
<i><b>, ( đọc là jun trên kilơgam) </b></i>
- Mỗi chất khác nhau thì có một nhiệt nóng chảy nhất định khác nhau.
- Về lý thuyết, nếu đề khơng nói gì thì nhiệt nóng chảy của các chất được sử
dụng theo bảng sau:
<b>Chất </b> <b>Nhiệt nóng </b>
<b>chảy (</b><i><sub>kg</sub>J</i> <b>) </b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt nóng </b>
<b>chảy (</b><i><sub>kg</sub>J</i> <b>) </b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt nóng </b>
<b>chảy (</b><i><sub>kg</sub>J</i> <b>) </b>
Nhôm 3,9.105 <sub>Chì </sub> <sub>0,25.10</sub>5
Nước đá 3,4.105
Sắt 2,7.105
Đồng 1,8.105
Theùp 0,84.105
- Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào khi nóng chảy, toả ra khi đơng đặc:
<i>Trong đó: </i> <i>+ m: là khối lượng của vật, có đơn vị là kg. </i>
<i>+ λ : là nhiệt nóng chảy của chất làm vật, có đơn vị là <sub>kg</sub>J</i> <i>. </i>
<i>+ Q: nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng chảy hoặc nhiệt lượng mà vật </i>
<i>tỏa ra khi động đặc. </i>
<b>II- </b> <b>BẢNG THỐNG KÊ NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY CỦA MỘT SỐ CHẤT: </b>
Về lý thuyết, nếu đề khơng nói gì thì nhiệt độ nóng chảy của các chất được
sử dụng theo bảng sau:
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ </b>
<b>nóng chảy </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ </b>
<b>nóng chảy </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ </b>
<b>nóng chảy </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
Nước(nước
đá)
0 Bạc 960 Thủy
ngân
- 39
Vơnfram 3370 Nhôm 658 Rượu - 117
Thép 1300 Chì 327
Đồng 1080 Kẽm 232
Vaøng 1064 Băng
phiến
<b>III- </b> <b>NHIỆT HÓA HƠI: </b>
<i><b>- Khái niệm: Nhiệt lượng cần thiết cho 1kg một chất để chuyển từ thể lỏng </b></i>
sang thể hơi ở nhiệt độ sôi gọi là nhiệt hóa hơi của chất đó.
- Nhiệt hóa hơi ký hiệu là L.
- Nhiệt hóa hơi của một chất có đơn vị là
<i>kg</i>
<i>J</i>
<i><b>, ( đọc là jun trên kilơgam) </b></i>
- Mỗi chất khác nhau thì có một nhiệt hóa hơi nhất định khác nhau.
- Về lý thuyết, nếu đề khơng nói gì thì nhiệt hóa hơi của các chất được sử
dụng theo bảng sau:
<b>Chất </b> <b>Nhiệt hoá hơi </b>
<b>(</b><i><sub>kg</sub></i>
<i>J</i>
<b>) </b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt hoá hơi </b>
<b>(</b><i><sub>kg</sub></i>
<i>J</i>
<b>) </b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt hoá hơi </b>
<b>(</b><i><sub>kg</sub></i>
<i>J</i>
<b>) </b>
Nước 2,3.106
Amoâniac 1,4.106
Rượu 0,9.106
Eâte 0,4.106
Thuỷ
ngân
0,3.106
- Cơng thức tính nhiệt lượng thu vào khi bay hơi, toả ra khi ngăng tụ: Q = m.L
<i>Trong đó: </i> <i>+ m: là khối lượng của vật, có đơn vị là kg. </i>
<i>+ L: là nhiệt hóa hơi của chất làm vật, có đơn vị là <sub>kg</sub></i>
<i>J</i>
<i>. </i>
<i>+ Q: nhiệt lượng mà vật thu vào để hóa hơi hoặc nhiệt lượng mà vật </i>
<i>tỏa ra khi ngưng tụ. </i>
<b>IV- </b> <b>BẢNG THỐNG KÊ NHIỆT SÔI CỦA MỘT SỐ CHẤT: </b>
Về lý thuyết, nếu đề khơng nói gì thì nhiệt độ sơi của các chất được sử dụng
theo bảng sau:
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ sôi </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ sôi </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
<b>Chất </b> <b>Nhiệt độ sôi </b>
<b>(o<sub>C) </sub></b>
Hiđrô - 253 Thuỷ
ngân
357
xi - 183 Đồng 2580
Eâte 35 Saét 3050
Rượu 80
Nước 100