Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Kiểm tra vật lý 10 201345lan2ky1123.thuvienvatly.com.807ca.26143

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.48 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HƯNG YÊN </b>
<b>TRƯỜNG THPT NGHĨA DÂN </b>


Họ -Tên………...
Lớp : ………...
Thời gian : …………..


Đề thi môn VAT LY 10 (Mã đề 123)



<b>C©u 1 </b>
<b>: </b>


Một viên đạn được bắn đi từ độ cao 1,25 m theo phương ngang và chạm đất tại điểm cách điểm bắn 10 m
theo phương ngang. Lấy g=10 m/s2. Viên đạn được bắn ra với vận tốc là:


<b>A. 20 m/s </b> <b>B. 15 m/s </b> <b>C. 5 m/s </b> <b>D. 10 m/s </b>


<b>C©u 2 </b>
<b>: </b>


Đơn vị của lực là:


<b>A. Kg/m</b>2 <b>B. Kg.m/s</b>2 <b>C. Kg.m </b> <b>D. Kg/s</b>2


<b>C©u 3 </b>
<b>: </b>


Một lực F có độ lớn không đổi. Khi tác dụng lực F vào vật m1 thì vật thu được gia tốc a1. Khi tác


dụng lực F vào vật có khối lượng m2 thì vật thu được gia tốc a2. Hỏi khi tác dụng lực F vào vật có



khối lượng m1+m2 thì vật có gia tốc là :


<b>A. K</b>ết quả khác <b>B. a</b>1+a2 <b>C. </b>


1 2
1 2


.
<i>a a</i>


<i>a</i> +<i>a</i> <b>D. </b>


2 2
1 2


<i>a</i> +<i>a</i>


<b>C©u 4 </b>
<b>: </b>


Người ta đẩy một cái thùng theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động. Biết khối
lượng thùng là 55 kg. Hệ số ma sát trượt là 0,35. Lấy g= 9,8 m/s2<sub>. Gia t</sub>ốc của thùng là:


<b>A. 0,6 m/s</b>2 <b><sub>B. 0,65 m/s</sub></b>2 <b><sub>C. 0,56 m/s</sub></b>2 <b><sub>D. 0,5 m/s</sub></b>2


<b>C©u 5 </b>
<b>: </b>


Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang có hệ số ma sát là 0,25. Tác dụng một lực
song song với mặt bàn. Lấy g=10 m/s2. Khi lực có độ lớn 4N thì gia tốc chuyển động của vật ( m/s2)


là:


<b>A. 0,5 </b> <b>B. 0,2 </b> <b>C. 0,3 </b> <b>D. 0 </b>


<b>C©u 6 </b>
<b>: </b>


Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh trái đất thì lực hướng tâm là:


<b>A. L</b>ực ma sát nghỉ <b>B. L</b>ực hấp dẫn <b>C. L</b>ực ma sát <b>D. L</b>ực đàn hồi


<b>C©u 7 </b>
<b>: </b>


Gia tốc rơi tự do của một vật ở độ cao h so với mặt đất có dạng:


<b>A. </b> . 2


( )


<i>M</i>
<i>g</i> <i>G</i>


<i>R</i> <i>h</i>
=


+ <b>B. </b> 2


( )



<i>M</i>
<i>g</i>


<i>R</i> <i>h</i>
=


+ <b>C. </b> . 2 2


( )


<i>M</i>
<i>g</i> <i>G</i>


<i>R</i> <i>h</i>
=


+ <b>D. </b> .( )


<i>M</i>
<i>g</i> <i>G</i>
<i>R</i> <i>h</i>
=
+
<b>C©u 8 </b>
<b>: </b>


Một vật trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc α xuống chân mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua ma sát. Gia
tốc của vật xác định bằng biểu thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. </b> <i>g</i>.sin

α

<b>B. </b> <i>g c</i>. ot

α

<b>C. </b> <i>g c</i>. osα <b>D. </b> <i>g</i>. tan

α




<b>C©u 9 </b>
<b>: </b>


Ví dụ nào kể sau đây là biểu hiện của quán tính?


<b>A. </b> Khi đang chạy mà bị vướng chân ln có xu


hướng ngã về phía trước


<b>B. </b> Giũ mạnh quần áo cho sạch bụi


<b>C. Các ví d</b>ụ trên <b>D. V</b>ận động viên nhảy xa phải lấy đà


<b>C©u 10 </b>
<b>: </b>


Một chiếc xe khối lượng 100 kg đang chạy với vận tốc 30,6 km/h thì hãm phanh. Biết độ lớn của lực
hãm là 250 N. Quãng đường mà xe chạy đến khi dừng lại là:


<b>A. 14,25 m </b> <b>B. 15 m </b> <b>C. 14,5 m </b> <b>D. 14,45 m </b>


<b>C©u 11 </b>
<b>: </b>


Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp
dẫn giữa chúng sẽ:


<b>A. </b> Không thay đổi <b>B. </b> Tăng gấp 4 lần <b>C. </b> Tăng 16 lần <b>D. Gi</b>ảm đi một nửa



<b>C©u 12 </b>
<b>: </b>


Thủ mơn bắt bóng dính là nhờ:


<b>A. L</b>ực qn tính <b>B. L</b>ực ma sát nghỉ <b>C. L</b>ực ma sát trượt <b>D. L</b>ực ma sát lăn


<b>C©u 13 </b>
<b>: </b>


Biểu thức định luật II Newton có dạng :


<b>A. </b> <i>F</i>r =<i>m a</i>/r <b>B. </b> <i>a</i>r =<i>m F</i>.r <b>C. </b> <i>F</i> <i>a</i>
<i>m</i>


= r
r


<b>D. </b> <i>F</i>r =<i>m a</i>.r


<b>C©u 14 </b>
<b>: </b>


Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 300<sub> xu</sub>ống, hệ số ma sát giữa vật và


mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g= 9,8 m/s2. Gia tốc của vật có giá trị là:


<b>A. 3,3 m/s</b>2 <b>B. 4,3 m/s</b>2 <b>C. 3 m/s</b>2 <b>D. 3,5 m/s</b>2


<b>C©u 15 </b>


<b>: </b>


Một ô tô đang chuyển động với vận tốc không đổi trên đoạn đường thẳng nằm ngang . Ta có thể nói:


<b>A. Khơng có l</b>ực tác dụng theo phương thẳng đứng


<b>B. Khơng có l</b>ực tác dụng theo phương ngang


<b>C. H</b>ợp lực tác dụng lên vật theo phương thẳng đứng bằng không


<b>D. H</b>ợp lực tác dụng lên vật theo phương ngang bằng không


<b>C©u 16 </b>
<b>: </b>


Một vật chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của
vật và hợp lực tác dụng vào vật là:


<b>A. 3,2 m/s</b>2; 6,4 N <b>B. 640 m/s</b>2; 1280 N


<b>C. 6,4 m/s</b>2<sub>; 12,8 N </sub> <b><sub>D. 0,64 m/s</sub></b>2<sub>; 1,2 N </sub>


<b>C©u 17 Hai qu</b>ả cầu bằng chì, mối quả có khối lượng 45 kg, bán kính 10 cm. Lực hấp dẫn lớn nhất giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>: </b>chúng có độ lớn là:


<b>A. 3. 10</b>-8N <b>B. 3,38. 10</b>-6N <b>C. 3. 10</b>-6N <b>D. 3.38. 10</b>-8N


<b>C©u 18 </b>
<b>: </b>



Một chất điểm đứng yên chịu tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 6 N; 8 N và 10 N. Nếu bỏ lực
10N đi thì hợp của hai lực còn lại là:


<b>A. 8 N </b> <b>B. 10 N </b> <b>C. 12 N </b> <b>D. 5 N </b>


<b>C©u 19 </b>
<b>: </b>


Gia tốc rơi tự do tại một điểm trên mặt đất là 9,81 m/s2 . Gia tốc rơi tự do ở nơi có độ cao bằng nửa
bán kính trái đất là:


<b>A. 4,6 m/s</b>2 <b><sub>B. 4,5 m/s</sub></b>2 <b><sub>C. 4,3 m/s</sub></b>2 <b><sub>D. 4,36 m/s</sub></b>2


<b>C©u 20 </b>
<b>: </b>


Một lị xo có chiều dài tự nhiên là 27 cm, được treo thẳng đứng. Khi treo vật có khối lượng 0,5 kg
thì lị xo dài 44 cm. Khi treo vật có khối lượng m2 thì lị xo dài 35 cm. Lấy g= 10 m/s2. Độ cứng của


lò xo và khồi lượng m2 là:


<b>A. 294 N/m; 0,24 kg </b> <b>B. 294 N/m; 2,4 kg </b> <b>C. 29 N/m; 0,24 kg </b> <b>D. 24 N/m; 0,24 kg </b>


<i><b>TỰ LUẬN </b></i>


Cho hệ như hình vẽ. Khối lượng các vật lần lượt là m1=3 kg; m2 = 2 kg. Hai vật được nối với nhau bằng một sợi dây
không dãn. Bỏ qua khối lượng sợi dây, ma sát giữa sợi dây và ròng rọc. Ban đầu giữ cho hai vật ở vị trí ngang nhau rồi
thử cho hệ chuyển động. Biết góc nghiêng 300<sub>. L</sub>ấy g=10 m/s2



1. Mô tả chuyển động của hệ vật


2. Tìm gia tốc chuyển động của mỗi vật và lực căng dây.
3. Tìm lực nén tác dụng lên trục của ròng rọc


4. Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động vật nọ thấp hơn vật kia 0,75 m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>phiếu soi - đáp án (</b></i>

<i>Dành cho giám khảo) </i>



Môn : VAT LY 10


Mã đề : 123



01 ) | } ~


02 { ) } ~


03 { | ) ~


04 { | ) ~


05 { | } )


06 { ) } ~


07 ) | } ~


08 ) | } ~


09 { | ) ~



10 { | } )


11 { | ) ~


12 { ) } ~


13 { | } )


14 ) | } ~


15 { | } )


16 { | ) ~


17 { ) } ~


18 { ) } ~


19 { | } )


20 ) | } ~

















</div>

<!--links-->

×