Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

DE THI HOC KY I 2010-2011(CKTKNCB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.41 KB, 10 trang )

PGD&ĐT TÂN THÀNH
Trường TH Lê Thị Hồng Gấm
Lớp 3 /…
Tên:…………………………………………
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 3 – TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU)
n¨m häc 2010 -2011
T hời gian: 20 phút
ĐIỂM:
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm).
I/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn do giáo viên u cầu một trong các bài sau :
- Giọng q hương - Thư gửi bà
- Đất q,đất u - Cảnh đẹp non song
- Nắng phương Nam - Người con của Tây Ngun
- Nhớ Việt Bắc - Người liên lạc nhỏ
- Hũ bạc của người cha - Đơi bạn
* Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm)
Đọc thầm bài : Cửa Tùng, (sách TV3-tập 1 trang 109).
Khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây!
Câu 1/ Cửa Tùng ở đâu?
a) Cửa Tùng ở bên dòng sơng Hồng.
b) Cửa Tùng ở bên dòng sơng Thu Bồn.
c) Cửa Tùng ở dòng sơng Bến Hải gặp biển.
Câu 2/ Sắc màu nước biển của Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
a) Thay đổi ba lần một ngày
b) Thay đổi một lần một ngày
c) Thay đổi hai lần một ngày
d) Thay đổi theo thời tiết
Câu 3/ Cửa Tùng được ca ngợi là gì?
a) Bãi tắm đẹp nhất


b) Bà chúa của các bãi tắm
c) Nữ hồng của biển
d) Hồng tử biển khơi
Câu 4/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng thay đổi theo thời gian như thế nào trong ngày?
a/ Bình minh nước biển màu hồng nhạt.
b/ Buổi trưa, nước biển màu xanh lơ.
c/ Chiều tà, nước biển màu xanh lục.
d/ Cả A, B và C
Câu 5/ Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
a) Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
b) Thuyền chúng tơi đang xi dòng Bến Hải – con sơng in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước.
c) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
Câu 6/ : Dòng nào sau đây viết đúng chính tả?
a) chăn trâu, trâu chấu, chật tự
b) rủ nhau, cơn bão, bảo nhau
c) châu chấu, dủng cảm, ăn trầu
1
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MƠN: TIẾNG VIỆT; Lớp: 3
Năm học: 2010 – 2011
A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I/ Đọc thành tiếng: 6 điểm.
* Gv đánh giá cho điểm kỹ năng đọc dựa vào các u cầu sau : Đọc đúng, rõ ràng các đoạn,
bài tập đọc đã học. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 1 phút; Trả lời được câu hỏi về ND
đoạn, bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn thơ đã học.( HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch
đoạn văn, đoạn thơ( Tốc độ đọc trên 40 tiếng/ 1 phút).
* Tùy mức độ đọc của HS, Gv có thể cho điểm lẻ đến 0,25.
+ Đọc đúng từ, tiếng; tốc độ đọc 60 tiếng / phút : 3đ

Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5đ
Đọc sai 3 - 4 tiếng : 2 đ
Đọc sai 5 - 6 tiếng : 1,5 đ
Đọc sai 7 - 8 tiếng : 1 đ
Đọc sai 9 - 10 tiếng : 0,5 đ
Đọc sai trên 10 tiếng : 0 đ
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :
Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1đ .
Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu : 0,5đ
Khơng ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 đ .
+ Tốc độ đọc đạt u cầu( khơng q 1 phút ) : 1đ.
Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ
Đọc q 2 phút, phải đánh nhẩm khá lâu : 0 đ
+ Trả lời đúng ý câu hỏi của giáo viên nêu : 1đ
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0.5đ
Trả lời sai hoặc khơng trả lời được : 0.5đ
* HS K,G Gv nên hỏi câu dành cho đối tượng HSG, K theo chuẩn KTKNCB.
II/ Hướng dẫn chấm (Đọc hiểu): 4 điểm
Học sinh nhìn sách đọc thầm kĩ đoạn văn, sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu u
cầu và cách làm bài.
Câu 1/ 0,5điểm
Cửa Tùng ở dòng sơng Bến Hải gặp biển.
Câu 2/ 0,5điểm
Thay đổi ba lần một ngày
Câu 3/ 0,5điểm
Bà chúa của các bãi tắm
Câu 4/ 0,5điểm
Cả A, B và C
Câu 5/ 1 điểm
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch

kim của sóng biển.
Câu 6/ : 1điểm
rủ nhau, cơn bão, bảo nhau
PGD&ĐT TÂN THÀNH
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 3 – TIẾNG VIỆT ( VIẾT)
2
Trường TH Lê Thị Hồng Gấm
n¨m häc 2010 -2011
T hời gian: 50 phút

1// Chính tả : ( GV đọc cho học sinh viết thời gian viết khoảng 15 phút )
Bài: “ Nhà rơng ở tây Ngun ” (TV3/ tập 1 trang 127).
Đoạn viết: “ Gian đầu nhà rơng ...... dùng khi cúng tế”.
II/ Tập làm văn:(5 điểm)
Đề: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể những điều em biết về nơng thơn ( hoặc
thành thị) .
*Gợi ý: - Nhờ đâu em biết (em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể)?
- Cảnh vật, con người ở nơng thơn ( hoặc thành thị) có gì đáng u ?
- Em thích nhất điều gì?

B/ Bài kiểm tra viết: 10 điểm
I/ Chính tả (nghe – viết): 5 điểm
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả 60 chữ/ 15 phút.
- Đánh giá cho điểm:
+ Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày : 5 điểm
+ Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định trừ 0,5
điểm).
- Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao – khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... trừ (1
điểm) tồn bài.
II/ Tập làm văn: 5 điểm

Học sinh viết được một đoạn văn ngắn theo u cầu .Dùng từ đặt câu đúng ngữ
pháp, liên kết các câu văn thành đoạn văn, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ đạt tối đa: 5 điểm
Gợi ý: - Nhờ đâu em biết( VD:…em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể)? ( 1 điểm)
- Cảnh vật, con người ở nơng thơn ( hoặc thành thị) có gì đáng u ? ( 2,5 điểm)
- Em thích nhất điều gì? ( 1,5 điểm)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5- 0,5điểm).
PGD&ĐT TÂN THÀNH
Trường TH Lê Thị Hồng Gấm
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 3 – TỐN
n¨m häc 2010 -2011
3
Lớp 3 /…
Tên:…………………………………………
T hời gian: 40 phút
ĐIỂM:
1. Tính nhẩm :
7 x 5 = ....... 72 : 8 = ........ 3 x 5 = ........
8 x 6 = ......... 56 : 7 = ........ 5 x 6 = .........
6 x 5 = ......... 36 : 6 = ........ 7 x 9 = .........
2. Đặt tính rồi tính:
42 x 5 213 x 3 845 : 7 630 : 9
3. Khoanh vào câu trả lời đúng !
A/ Giá trị của biểu thức: 48 - 16 : 2 là:
a. 16 b. 26 c.30 d. 40
B/ Cho hình vẽ sau:
A 24cm B
18cm

D C
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

a . 42 cm b. 48 cm c. 84cm d. 24cm
C/ Cho hình vuông có cạnh 5cm. Chu vi hình vuông đó là
a. 10cm b. 20cm c. 25cm

D/ Đồng hồ chỉ :
A. 5 giờ 40 phút
B. 8 giờ 5 phút
C. 5 giờ 20 phút
D. 8 giờ 25 phút
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a/ Giá trị của biểu thức 36 + 18 x 5 là 270
b/ Giá trị của biểu thức 36 + 99 : 9 là 47
5. a/ Viết số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:

4
b/ Viết số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là:
6. Lan hái được 55 quả bưởi. Lan biếu bà
5
1
số bưởi đó. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Giải
7. Vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm. Hãy xác định trung điểm O trên đoạn thẳng AB vừa vẽ.
8. Tô màu
9
1
số ô vuông trong hình sau

ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 3
SỐ HỌC: 6,5 ĐIỂM
1. Tính nhẩm : Đúng hết cả bài đạt 2điểm; 0,25điểm/ 2 phép tính đúng.

5

×