Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chất lượng kiểm toán do Kiểm toán Nhà nước Khu vực I thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.71 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>



<b>LỜI CAM ĐOAN</b>
<b>LỜI CẢM ƠN</b>
<b>MỤC LỤC</b>


<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT</b>
<b>DANH MỤC BẢNG</b>


<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN ... 6</b>
<b>CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined.</b>


<b>1.1.Tính cấp thiết của đề tài ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>1.6.1 Nguồn dữ liệu ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.6.2 Phương pháp nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.7. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>1.8. Kết cấu Luận văn ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>CHƢƠNG 2 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG KIỂM </b>
<b>TOÁN DO KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC THỰC HIỆNError! Bookmark not defined.</b>



<b>2.1. Khái niệm và vai trị kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốnError! Bookmark not defined.</b>



<b>2.1.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.2. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.3. Mục đích, vai trị của kiểm sốt chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined. </b>


<b>2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined.</b>



<b>2.2.1. Các nhân tố từ mơi trường bên ngồi ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.3. Kiểm soát chất lƣợng kiểm toán của Kiểm toán nhà nƣớcError! Bookmark not defined.</b>



<b>2.3.1. Đối tượng, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2. Nội dung và phương pháp kiểm soát chất lượng kiểm toánError! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4. Kinh nghiệm về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán từ các nƣớc </b>


<b>trên Thế giới ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>2.4.1. Kiểm tốn nhà nước Cộng hịa Liên bang ĐứcError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2. Kiểm toán nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung HoaError! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.3. Ủy ban Kiểm toán và Thanh tra Hàn Quốc (BAI)Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.4. Bài học kinh nghiệm cho KTNN Việt NamError! Bookmark not defined. </b>


<b>Tóm tắt chƣơng 2: ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 3 : THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN </b>
<b>TẠI KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC KHU VỰC I ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.1. Tổng quan về Kiểm toán nhà nƣớc Việt Nam và Kiểm toán nhà </b>


<b>nƣớc khu vực I ... Error! Bookmark not defined.</b>




<b>3.1.1. Tổng quan về Kiểm toán nhà nước Việt NamError! Bookmark not defined. </b>


<b>3.1.2. Giới thiệu về Kiểm toán nhà nước Khu vực IError! Bookmark not defined. </b>


<b>3.2. Thực trạng kiểm soát chất lƣợng kiểm toán do Kiểm toán nhà </b>


<b>nƣớc Khu vực I thực hiện ... Error! Bookmark not defined.</b>



3.2.1. Thực trạng tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà
<b>nước Khu vực I ... Error! Bookmark not defined. </b>
3.2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn do Kiểm toán nhà
<b>nước Khu vực I thực hiện... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Tóm tắt chƣơng 3: ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>CHƢƠNG 4 : THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP </b>


<b>HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁNError! Bookmark not defined.</b>
<b>DO KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC KHU VỰC I THỰC HIỆNError! Bookmark not defined.</b>


<b>4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán </b>


<b>do Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực I thực hiệnError! Bookmark not defined.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những tồn tạiError! Bookmark not defined. </b>


<b>4.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển của Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực </b>


<b>I và tính tất yếu phải hồn thiện kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán do </b>


<b>Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực I thực hiện .. Error! Bookmark not defined.</b>



<b>4.2.1. Định hướng phát triển đến năm 2020 ... Error! Bookmark not defined. </b>



<b>4.2.2. Mục tiêu phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>


4.2.3. Quan điểm chỉ đạo việc hồn thiện kiểm sốt chất lượng kiểm toán do


<b>Kiểm toán nhà nước Khu vực I thực hiện ... Error! Bookmark not defined. </b>
4.2.4. Tính tất yếu phải hồn thiện kiểm sốt chất lượng kiểm toán do Kiểm
<b>toán nhà nước Khu vực I thực hiện... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>4.3. Các đề xuất và giải pháp hoàn thiện kiểm soát chất lƣợng kiểm </b>



<b>toán tại Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực I ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>4.3.1. Giải pháp về tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm tốnError! Bookmark not defined. </b>
<b>4.4.2. Về phía Kiểm tốn nhà nước ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>4.5. Đóng góp và hạn chế của đề tài nghiên cứuError! Bookmark not defined.</b>



<b>4.5.1. Đóng góp về lý luận ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.5.2. Đóng góp về thực tiễn ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>4.6. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>4.7. Kết luận ... Error! Bookmark not defined.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>



ASOSAI Cơ quan kiểm toán tối cao Châu Á


BCKT Báo cáo kiểm toán


BBKT Biên bản kiểm tốn



BCTC Báo cáo tài chính


CBCC Cán bộ công chức


CNTT Công nghệ thông tin
ĐTDA Đầu tư dự án


INTOSAI Tổ chức Quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao


ISSAI Hệ thống các chuẩn mực kiểm toán của các cơ quan kiểm toán tối cao


KHKT KHKT


KSCLKT Kiểm soát chất lượng kiểm toán


KSNB KSNB


KTNN KTNN


KTV KTV


MTQG Mục tiêu quốc gia


NQD Ngoài quốc doanh
NSĐP Ngân sách địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>DANH MỤC BẢNG </b>



Bảng 3.1. Tình hình nhân sự Tổ KSCLKT đối với một số cuộc kiểm toán tại KTNN


<b>Khu vực I ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Bảng 3.2: Một số sai sót phát hiện trong q trình KSCLK tại KTNN Khu vực IError! Bookmark not defined. </b>


<b> DANH MỤC SƠ ĐỒ </b>



<b>Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của KTNN Khu vực I ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>Sơ đồ 3 2: Sơ đồ hệ thống KSCLKT của KTNN Khu vực I hiện nayError! Bookmark not defined. </b>
<b>Sơ đồ 3 3. Quy trình KSCLKT ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>


<b>1.1.Tính cấp thiết của đề tài </b>


Trải qua hơn 20 năm đi vào hoạt động, KTNN đã khẳng định được vai trị là cơng
cụ quản lý tài chính nhà nước hữu hiệu, nâng cao hiệu quả quản lý nguồn lực tài chính
quốc gia, tăng cường tính minh bạch và cơng khai nền tài chính đất nước. Việc củng cố,
tăng cường hoạt động của KTNN, nâng cao chất lượng công tác kiểm toán của KTNN
đang là vấn đề được Đảng, Nhà nước coi trọng.


KSCLKT là một trong những hoạt động cơ bản nhằm đảm bảo chất lượng cuộc
kiểm toán của KTNN, là cơ sở cho KTNN thực hiện được vai trị của mình trong hoạt
động kiểm toán. Những năm vừa qua KTNN đã có nhiều cố gắng trong việc thiết lập, duy
trì và tăng cường hệ thống kiểm soát hoạt động kiểm tốn, cơng tác KSCLKT đã được
lãnh đạo KTNN rất coi trọng, mơi trường kiểm sốt cũng như hoạt động KSCLKT ngày
càng được hoàn thiện. Tuy nhiên, KSCLKT mới được quan tâm chú trọng trong thời gian
gần đây, là một hoạt động mới nên KSCLKT của KTNN khu vực I cịn có những hạn chế


nhất định, chất lượng hoạt động kiểm tốn phần nào cịn chưa tương xứng với vị thế của
cơ quan kiểm tra kiểm sốt tài chính tối cao của Nhà nước,cũng như thỏa mãn nhu cầu sử
dụng kết quả kiểm toán của Quốc hội, Chính phủ... Để đáp ứng ngày càng cao về chất
lượng kiểm toán của KTNN mà Đảng, Nhà nước đã đặt ra, KSCLKT tại KTNN khu vực
cần được chú trọng, ưu tiên, góp phần nâng cao vị thế, uy tín của KTNN.


<b>Tác giả chọn Đề tài luận văn thạc sĩ “Hồn thiện kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán do </b>
<b>Kiểm toán nhà nƣớc khu vực I thực hiện”. </b>


<b>1.2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hiện để thấy được thực trạng, từ đó đưa ra những phương hướng cụ thể để hoàn thiện


KSCLKT tại đơn vị đó.


<b>1.3. Mục tiêu nghiên cứu </b>


Đề tài nghiên cứu KSCLKT tại KTNN Khu vực I nhằm mục đích tìm ra giải pháp khắc
phục những hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động kiểm sốt chất lượng tại đơn vị, góp phần
nâng cao chất lượng kiểm toán cũng như các BCKT của KTNN được sử dụng một cách
hiệu quả vào việc quản lý tài chính công, tài sản công.


<b>1.4. Câu hỏi nghiên cứu </b>


Luận văn hướng đến giải quyết các câu hỏi sau:


(1) Chất lượng kiểm toán và vai trò của KSCLKT và nhân tố ảnh hưởng đến


KSCLKT?



(2) Thực trạng KSCLKT do KTNN Khu vực I thực hiện ra sao?


(3) KSCLKT do KTNN Khu vực I thực hiện cịn có những tồn tại, hạn chế gì?
(4) Làm thế nào để hồn thiện KSCLKT tại KTNN Khu vực I?


<b>1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


Đối tượng nghiên cứu của Đề tài này là KSCLKT do KTNN khu vực I thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn chỉ giới hạn KSCLKT được KTNN khu vực I
thực hiện từ năm 2013 trở đi đối với các cuộc kiểm toán mà KTNN khu vực I chủ trì thực
hiện.


<b>1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Nguồn dữ liệu sử dụng là dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Tác giả sử dụng phương pháp tổng
hợp, phân tích, đánh giá tài liệu, quan sát, kiểm chứng, pháp thống kê, so sánh.


<b>1.7. Ý nghĩa của Đề tài nghiên cứu </b>


Trên phương diện lý luận: Tác giả nghiên cứu và cụ thể hóa lý luận về KSCLKT
của KTNN.


Trên phương diện thực tế: Tác giả đưa ra nhận định, phân tích một cách khách
quan về thực tế kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với các cuộc kiểm toán do KTNN khu
vực I thực hiện từ đó thấy được ưu nhược điểm và đề ra một số biện pháp hoàn thiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1.8. Kết cấu Luận văn: Luận văn gồm 04 chƣơng </b>
<b>CHƢƠNG 2 </b>


<b> LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KIỂM SỐT </b>



<b>CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN DO KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC THỰC HIỆN </b>

<b>2.1. Khái niệm và vai trị kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán </b>



<i><b>2.1.1. Khái niệm về chất lượng và chất lượng kiểm toán </b></i>


Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay
quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan.


Chất lượng kiểm toán của KTNN “là mức độ thoả mãn của các đối tượng sử dụng
kết quả kiểm tốn về tính khách quan, trung thực và độ tin cậy vào các kết luận, đánh giá
và nhận xét của KTNN,”đồng thời thoả mãn về các kiến nghị, giải pháp do KTNN đưa
ra, với chi phí hoạt động kiểm toán hợp lý.


<i><b>2.1.2. Khái niệm kiểm soát và kiểm soát chất lượng kiểm toán </b></i>


Kiểm soát là quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm
đảm bảo mục tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả


Kiểm soát chất lượng kiểm toán là việc kiểm tra và giám sát sự tuân thủ hệ thống
các qui định,“qui trình kiểm tốn và các phương pháp nghiệp vụ kiểm tốn của các đối
tượng có liên quan để nắm bắt và điều hành hoạt động kiểm toán đạt chuẩn mực chung.

<b>”</b>



<i><b>2.1.3. Mục đích, vai trị của kiểm sốt chất lượng kiểm tốn </b></i>


<b>* Mục đích kiểm soát chất lƣợng kiểm toán </b>


Kiểm soát chất lượng kiểm tốn thể hiện tính chun nghiệp của tổ chức kiểm tốn.


- Đánh giá tình hình tn thủ pháp luật; tuân thủ Hệ thống chuẩn mực KTNN, các



quy trình kiểm tốn, Quy chế tổ chức và hoạt động của KTNN, mẫu biểu hồ sơ kiểm toán


và các quy định khác của KTNN có liên quan trong hoạt động kiểm toán.


- Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại, góp phần giảm thiểu rủi


ro kiểm tốn, hồn thiện hệ thống KSCLKT,“quy trình, phương pháp chuyên môn,


nghiệp vụ nhằm không ngừng nâng cao chất lượng kiểm tốn,”làm tăng tính minh bạch,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>* Vai trị kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán </b>


“Nhằm tạo ra kết quả kiểm toán đạt tiêu chuẩn chất lượng, mục tiêu kiểm toán đã
đặt ra, đáp ứng yêu cầu của các đối tượng sử dụng; Đảm bảo cho các ý kiến đánh giá, xác


nhận, kết luận và kiến nghị kiểm tốn có đầy đủ bằng chứng kiểm tốn, phù hợp với các


chuẩn mực đã được quy định;”Giúp KTNN xem xét lại tính đầy đủ và hiệu lực của hệ


thống KSCLKT để tự điều chỉnh kịp thời, sửa đổi, bổ sung những nội dung cần thiết
trong các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với thực tiễn hoạt động kiểm toán,


từ đó góp phần nâng cao chất lượng BCKT, làm tăng độ tin cậy của xã hội đối với cơ


quan KTNN; Cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng cũng như KTNN, đảm bảo


KTV thực hiện kiểm toán tuân thủ chuẩn mực, nguyên tắc nghề nghiệp.


<b>2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng tới cơng tác kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn </b>



<i><b>2.2.1. Các nhân tố từ mơi trường bên ngoài </b></i>


Gồm các nhân tố như: Trình độ phát triển của nền kinh tế, xã hội và hệ thống pháp


luật, tài chính kế tốn của Nhà nước; Nhận thức và vai trò tác động của công chúng; Đạo
đức xã hội; Các nhân tố ảnh hưởng đến tính độc lập của cơ quan KTNN.


<i><b>2.2.2. Các nhân tố từ môi trường bên trong </b></i>


Gồm: Quan điểm về KSCLKT của các cấp lãnh đạo; Cơ cấu tổ chức đơn vị và tổ
chức bộ máy KSCLKT; Chính sách cán bộ, Cơng tác đào tạo và bồi dưỡng; Kiểm tốn
viên và người làm cơng tác kiểm soát chất lượng kiểm toán; Các quy định về chuẩn mực,
quy trình và phương pháp kiểm tốn; Quy chế, thủ tục và hoạt động KSCLKT.


<b>2.3. Kiểm soát chất lƣợng kiểm tốn của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán </b>


<i><b>2.3.1. Đối tượng, phạm vi kiểm soát chất lượng kiểm toán </b></i>


Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN là các hoạt động kiểm toán
và quản lý, điều hành hoạt động kiểm toán, bao gồm: tồn bộ các chính sách, thủ tục
quản lý, điều hành, tiến hành hoạt động kiểm tốn và việc thực hiện các chính sách, thủ
tục đó trong các hoạt động kiểm tốn (trong đó quan trọng nhất là cuộc kiểm tốn). Phạm


vi kiểm sốt chất lượng kiểm tốn là tồn bộ các hoạt động kiểm toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>(1) Tổ chức bộ máy kiểm sốt chất lượng kiểm tốn: Chính sách kỹ năng và năng </i>
lực chun mơn; Chính sách tn thủ nguyên tắc nghề nghiệp; Chính sách giao việc; chỉ
đạo, hướng dẫn, giám sát và tham khảo ý kiến chuyên gia; Bồi dưỡng kiến thức cho
KTV; Sử dụng tài liệu của KTV khác; tài liệu hóa cơng việc và lưu trữ; kiểm tra, kiểm


soát và Chuẩn mực về báo cáo kiểm tốn.


<i>(2) Tổ chức cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm toán được thực hiện gắn liền với </i>


các giai đoạn của quy trình kiểm tốn gồm: giai đoạn chuẩn bị kiểm toán; giai đoạn thực
hiện kiểm toán; giai đoạn lập và gửi BCKT; giai đoạn kiểm tra thực hiện kết luận, kiến
nghị của KTNN.


<b>CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN TẠI </b>
<b>KIÊM TOÁN NHÀ NƢỚC KHU VỰC I </b>


<b>3.1. Tổng quan về Kiểm toán nhà nƣớc Việt Nam và Kiểm toán nhà nƣớc khu vực I </b>


<i><b>3.1.1. Tổng quan về Kiểm toán nhà nước Việt Nam </b></i>


<i>3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Kiểm toán nhà nước Việt Nam </i>


KTNN Việt Nam được chính thức thành lập ngày 11 tháng 7 năm 1994 theo Nghị
định 70/CP của Chính phủ Việt Nam. Từ khi Hiến pháp năm 2013 có hiệu lực (ngày
01/01/2014) đến nay,“KTNN là cơ quan do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ
tuân theo pháp luật, thực hiện kiểm tốn việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản cơng.”


<b>3.1.1.2. Ngun tắc tổ chức và mơ hình tổ chức của Kiểm toa<sub>́ n Nhà nƣớc </sub></b>


KTNN Việt Nam được tổ chức theo cơ chế thủ trưởng, mọi hoạt động KTNN do
người đứng đầu (thủ trưởng) cơ quan KTNN quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp
luật. Hiện nay cơ cấu tổ chức của KTNN bao gồm 31 Vụ và các đơn vị tương đương cấp
Vụ như sau:“07 đơn vị tham mưu thuộc bộ máy điều hành;08 đơn vị KTNN chuyên


ngành; 13 đơn vị KTNN Khu vực; 03 đơn vị sự nghiệp.”



<i><b>3.1.2. Giới thiệu về Kiểm toán nhà nước Khu vực I </b></i>


<i>3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

12/9/1995, là một trong hai KTNN khu vực được thành lập đầu tiên của KTNN Việt
Nam. Địa bàn phụ trách được KTNN giao gồm 05 tỉnh, Thành phố (Thành phố Hà nội,
tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hịa Bình, tỉnh Hà Nam, tỉnh Bắc Ninh).


<i>3.1.2.2. Tổ chức bộ máy </i>


Sau hơn 20 năm xây dựng và phát triển, KTNN khu vực I đã tích lũy được kinh
nghiệm trong tổ chức bộ máy và quản lý hoạt động kiểm tốn, cơ bản hồn thiện mơ hình
tổ chức bộ máy phù hợp với mơ hình quản lý tập trung thống nhất, gồm: Văn phòng,
phòng Tổng hợp và 06 phòng nghiệp vụ theo hướng chuyên sâu theo các lĩnh vực kiểm


tốn“(03 phịng kiểm tốn ngân sách, phịng kiểm tốn doanh nghiệp và phịng kiểm tốn


<i>đầu tư dự án, phịng kiểm tốn hoạt động).”</i>


<i>3.1.2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ kiểm toán viên và kiểm toán viên tham gia cơng tác </i>
<i>kiểm sốt chất lượng kiểm tốn </i>


Tính đến 20/12/2016, KTNN khu vực I có 108 cơng chức và người lao động, trong
đó cơng chức, kiểm tốn viên là 100 người; lao động hợp đồng là 08 người. Về ngạch
cơng chức: Kiểm tốn viên cao cấp và chuyên viên cao cấp: 02 người; kiểm tốn viên
chính 29 người; kiểm toán viên 56 người; chuyên viên 11 người; các ngạch khác 02
người.


<i>3.1.2.4. Đánh giá chung kết quả hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước Khu vực I </i>


Trong 3 năm (từ năm 2014 đến năm 2016) KTNN khu vực I đã tiến hành hơn 30
cuộc kiểm toán và đã phát hiện, kiến nghị xử lý tài chính 8.522.759tr.đồng, số kiến nghị
đều tăng lên qua các năm. Tuy nhiên, qua kết quả thực hiện kiến nghị thì hàng năm đều
có kiến nghị phải điều chỉnh, tỷ lệ thực hiện kiến nghị còn ở mức thấp, cao nhất là năm
2015 tỷ lệ thực hiện là 70% so với số kiến nghị xử lý tài chính mà KTNN kiến nghị thực
hiện.


<b>3.2. Thực trạng kiểm soát chất lƣợng kiểm toán do Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực I </b>
<b>thực hiện </b>


<i><b>3.2.1. Thực trạng tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm tốn nhà nước Khu </b></i>
<i><b>vực I </b></i>


<i>* Chính sách về kỹ năng và năng lực chuyên môn, bồi dưỡng kiến thức cho KTV </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đánh giá công chức và bố trí cơng tác. Hàng năm, KTNN khu vực I đều tổ chức các buổi
tập huấn, trao đổi nghiệp vụ, phổ biến cập nhật các chế độ, chính sách mới liên quan đến
hoạt động kiểm toán.


<i>* Chính sách tuân thủ nguyên tắc nghề nghiệp </i>


Khi thực hiện kiểm tốn, Kiểm tốn trưởng, Trưởng đồn kiểm tốn, Tổ trưởng tổ
kiểm tốn phải có trách nhiệm kiểm tra đánh giá tính độc lập của KTV. Nếu nhận thấy có
tình huống dẫn đến vi phạm ngun tắc độc lập thì thực hiện chuyển KTV sang thực hiện
đơn vị khác hoặc đồn kiểm tốn khác.


<i>* Chính sách giao việc, chỉ đạo hướng dẫn, giám sát và tham khảo ý kiến chuyên gia </i>


Tại KTNN khu vực I kiểm soát việc giao việc cho KTV bằng việc thẩm định, xét
duyệt KHKT cuộc kiểm toán cũng như xét duyệt KHKT chi tiết của tổ kiểm toán. Việc


tham khảo ý kiến chuyên gia tại KTNN khu vực I hầu như chưa được áp dụng do liên
quan đến tính bảo mật của thơng tin được kiểm tốn cũng như chi phí, thời gian thuê
chuyên gia.


<i>* Kiểm tra, kiểm soát </i>


Kiểm tra kiểm soát tại KTNN khu vực I được thực hiện theo các cấp như Kiểm
toán trưởng, Trưởng đồn kiểm tốn, Tổ trưởng tổ kiểm tốn và Kiểm tốn viên, trong đó
Phịng Tổng hợp và Tổ KSCLKT phụ giúp cho việc kiểm soát của Kiểm toán trưởng


<i>* Tài liệu hóa cơng việc và lưu trữ </i>


Tại KTNN khu vực I việc lưu trữ hồ sơ kiểm tốn tại Phịng Tổng hợp, các hồ sơ
kiểm toán tuân thủ theo hồ sơ mẫu biểu theo quy định của KTNN.


<i><b>3.2.1. Thực trạng tổ chức công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà </b></i>
<i><b>nước khu vực I </b></i>


Công tác KSCLKT của KTNN khu vực I được thực hiện theo 4 giai đoạn của quy
trình kiểm tốn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Trong giai đoạn này, việc KSCLKT sẽ được thực
hiện thường xuyên, liên tục khi đang thực hiện kiểm toán tại đơn vị. Tất cả các công việc
và giấy tờ làm việc của các KTV đều phải được kiểm tra, giám sát như kiểm soát qua
việc xét duyệt KHKT chi tiết, BBKT qua các cấp kiểm soát, kiểm soát bằng chứng kiểm
toán, kiểm soát việc ghi chép nhật ký của KTV…


Giai đoạn lập và gửi BCKT: Kiểm toán trưởng kiểm sốt BCKT thơng qua Hội
đồng thẩm định cấp vụ, Tổ KSCLKT; Trưởng đồn kiểm sốt qua việc tổ chức, chỉ đạo
lập BCKT.



Giai đoạn kiểm tra thực hiện kết luận kiến nghị kiểm tốn: Phịng Tổng hợp tham
mưu giúp việc cho Kiểm toán trưởng xét duyệt kế hoạch kiểm tra và báo cáo kiểm tra
thực hiện kiến nghị.


<b>CHƢƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢI PHÁP HỒN </b>
<b>THIỆN KIỂM SỐT CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN DO KIỂM TOÁN NHÀ NƢỚC </b>


<b>KHU VỰC I THỰC HIỆN </b>


<b>4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về kiểm soát chất lƣợng kiểm toán do Kiểm toán </b>
<b>nhà nƣớc khu vực I thực hiện </b>


<i><b>4.1.1. Những kết quả đạt được </b></i>


Thứ nhất, về môi trường và chính sách, thủ tục kiểm sốt chất lượng kiểm tốn cơ
bản đầy đủ làm cơ sở tiền đề cho hoạt động KSCLKT tại đơn vị.


Thứ hai, về cơ cấu tổ chức của đơn vị và tổ chức thực hiện KSCLKT: Việc tổ chức
các phịng chun mơn hóa về lĩnh vực kiểm toán như lĩnh vực Doanh nghiệp, ngân sách,
Đầu tư dự án, hoạt động tạo điều kiện thuận lợi kiểm sốt trình độ và năng lực KTV; việc
tổ chức KSCLKT được thiết lập qua nhiều cấp kiểm soát.


Thứ ba, Nguồn nhân lực đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm toán cũng như
KSCLKT; công tác đào tạo cán bộ được tổ chức thường xuyên hàng năm.


Thứ tư, về kiểm sốt trong các giai đoạn của quy trình kiểm toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại </b></i>



Thứ nhất, về nguồn nhân lực và chính sách đào tạo cán bộ: Trong những năm qua,
việc đào tạo cán bộ đã được quan tâm, tuy nhiên các buổi tập huấn đào tạo chủ yếu là
việc phổ biến, triển khai những chính sách chế độ mới liên quan đến hoạt động kiểm
toán, chưa tạo được cơ chế đào tạo theo hướng cầm tay chỉ việc, tận dụng đội ngũ nhân
lực có kinh nghiệm đào tạo cho các KTV trẻ trong quá trình thực hiện kiểm toán


Thứ hai,“về tổ chức thực hiện KSCLKT: việc bố trí nhân sự thực hiện KSCLKT chưa
được ưu tiên hàng đầu và chưa chú trọng việc kiểm soát hồ sơ kiểm toán.”


Thứ ba,“về kiểm soát trong các giai đoạn của quy trình kiểm tốn: việc tự kiểm


sốt”của KTV cịn yếu, cơng tác thẩm định, soát xét của Kiểm toán trưởng chưa được


cao.


<b>4.2. Định hƣớng, mục tiêu phát triển của Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực I và tính tất </b>
<b>yếu phải hồn thiện kiểm sốt chất lƣợng kiểm toán do Kiểm toán nhà nƣớc Khu vực </b>
<i><b>I thực hiện </b></i>


<b>4.3. Các đề xuất và giải pháp hồn thiện kiểm sốt chất lƣợng kiểm tốn tại Kiểm </b>
<b>toán nhà nƣớc Khu vực I </b>


Các giải pháp hoàn thiện KSCLKT do KTNN Khu vực I thực hiện gồm:


Thứ nhất giải pháp về tổ chức KSCLKT: Tăng cường năng lực và biên chế cho
Phòng Tổng hợp và Tổ KSCLKT; Đồn kiểm tốn thành lập tổ kiểm sốt hồ sơ sau mỗi
cuộc kiểm tốn; nhóm giải pháp về nâng cao năng lực và đạo đức cán bộ


Thứ hai là giải pháp về tổ chức công tác KSCLKT



Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán KTNN Khu vực I“ xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
thông tin kiểm tốn thuận tiện cho việc khai thác thơng tin trong quá trình khảo sát cũng
như quá trình kiểm tốn,"tăng cường kiểm soát khâu khảo sát thu thập thông tin; Giai
đoạn thực hiện kiểm toán tăng cường kiểm soát đạo đức nghề nghiệp của KTV; Giai đoạn
lập BCKT đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp
vụ và Phòng Tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Các“kiến nghị thực hiê ̣n các giải pháp : một là đối với cơ quan“nhà nước và đơn vị
được kiểm tốn; hai là đối với KTNN.


<b>4.5. Đóng góp và hạn chế của đề tài nghiên cứu </b>


<i><b>4.5.1 Đóng góp về lý luận </b></i>


Luận văn tập trung nghiên cứu vào tổ chức KSCLKT do KTNN khu vực thực hiện
để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về tổ chức cơng tác KSCLKT.


<i><b>4.5.2. Đóng góp về thực tiễn </b></i>


Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức KSCLKT tại cấp Đồn
kiểm tốn và của Kiểm toán trưởng, đánh giá những ưu điểm, tồn tại của hoạt động


KSCLKT tại KTNN khu vực I. Qua đó đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện


KSCLKT của KTNN khu vực.


<b>4.6. Hạn chế của đề tài nghiên cứu </b>


Phạm vi nghiên cứu của Luận văn mới chỉ tập trung vào KSCLKT do KTNN khu
vực thực hiện. Vì vậy, trong tương lai Luận văn có thể mở rộng phạm vi nghiên cứu. Do


hạn chế về thời gian nên việc thu thập tài liệu kinh nghiệm quốc tế về KSCLKT do
KTNN thực hiện còn so sài, mang tính khái qt, do đó Luận văn cần tiếp tục nghiên cứu
và thu thập thêm làm bài học kinh nghiệm thực tiễn cho KTNN Việt Nam.


<b>4.7. Kết luận </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế bất cập.


Luận văn đã nghiên cứu, tìm hiểu những lý luận về KSCLKT do KTNN khu vực
thực hiện, tham khảo kinh nghiệm KSCLKT của một số cơ quan KTNN trên thế giới, từ
đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.


</div>

<!--links-->

×