Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Lý thuyết và bài tập về quang học môn Vật Lý lớp 7 | Vật lý, Lớp 7 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.13 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>a- Nhận biết ánh sáng : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta</b></i>


<i><b>b-Khi nào ta nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta</b></i>
<i><b>c-Nguồn sáng và vật sáng:</b></i>


+Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng Ví dụ mặt trời; dây tóc bóng đèn có dịng điện
chạy qua


+Vật sáng bao gồm cả những nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
Ví dụ mặt trời; tờ giấy trắng để ngoài sáng


<b>2.Sự truyền ánh sáng </b>


<i>a-Đường truyền của ánh sáng: </i>


Định luật truyền thẳng của ánh sáng : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền
theo đường thẳng.


+ ánh sáng truyền trong mơi trường thuỷ tinh,nước ,khơng khí,....theo đường thẳng .
<i>b-Tia sáng và chùm sáng</i>


<b>+ Tia sáng AB </b>


<b>+ Chùm sáng bao gồm nhiều tia sáng gộp lại </b>


<i><b>*Chùm sáng song song :Gồm các tia sáng song song trên đường truyền của chúng </b></i>
<i>*Chùm sáng hội tụ:Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng </i>


<i><b>*Chùm sáng phân kỳ : Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng </b></i>


<b>3.Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng</b>


<i>a-Bóng tối và bóng nửa tối </i>


+Vật chắn là vật không cho ánh sáng truyền qua


+Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới


+Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần nguồn sáng truyền tới.
<i>b-Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực</i>


<i>Nhật thực : Khi mặt trời ,mặt trăng và trái đất cùng nằm trên một đường thẳng, mặt trăng ở giữa</i>
thì trên trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối


+Đứng ở vùng bóng tối ta khơng nhìn thấy mặt trời nên quan sát được nhật thực tồn phần
+Đứng ở vùng bóng nủa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời nên quan sát được nhật thực một phần
<i>Nguyệt thực: Khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên một đường thẳng, trái đất ở giữa thì</i>
trên mặt trăng xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối


<b>4.Định luật phản xạ ánh sáng </b>


<b>+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương tại điểm tới. </b>
<b>+ Góc phản xạ bằng góc tới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng </b>


<i><b>a-Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm</b></i>
trên vật


+Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn. Có kích thước bằng kích thước của vật


+Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới


gương


<i>b-Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh</i>
<i>ảo S'</i>


<b>6.Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi </b>
<i><b>a-ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và luôn nhỏ</b></i>
hơn vật


<i><b>b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy</b></i>
của gương phẳng có cùng kích thước


<b>7.Gương cầu lõm: </b>


<i>a-ảnh tạo bởi gương cầu lõm : Gương cầu lõm có thể cho cả ảnh ảo và ảnh thật. ảnh ảo tạo bởi</i>
gương cầu lõm lớn hơn vật


<i>b-Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1</b>



<b>a. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?</b>



<b>b. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?</b>


Trả lời



a. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta


b. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta



<b>Câu 2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?</b>




Trả lời



+ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.



+ Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.



<b>BÀI TẬP</b>



<b>1.</b> <b>Nguồn sáng có đặc điểm gì?</b>


A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. C. Tự nó phát ra ánh sáng.


B. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh
<b>Câu 2. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?</b>


A. Ngọn nến đang cháy B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng


<b>Câu 3.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?</b>


A. Khi ta mở mắt B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt
<b>Câu 4. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?</b>


A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
<b> Câu 5. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?</b>


A. Mặt Trời B. Ngọn nến đang cháy


C. Con đom đóm lập lịe D. Mặt Trăng


<b>Câu 6. Ta nhìn thấy bơng hoa màu đỏ vì </b>


A. Bản thân bơng hoa có màu đỏ B. Bông hoa là một vật sáng


C. Bông hoa là một nguồn sáng D. Có ánh sáng đỏ từ bơng hoa truyền đến mắt ta
<b>Câu 7. Vì sao ta nhìn thấy một vật ?</b>


A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta D. Vì vật được chiếu sáng


<b>Câu 8:</b> Trong một phịng hồn tồn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong
phịng khi:


<b>A. Ban đêm, bật đèn, có ánh trăng nhưng nhắm mắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>A.</b></i><b> Vật tự phát ra ánh sáng B. Vật có khả năng chiếu sáng vật khác</b>
<b>C. Vật hắt lại ánh sáng vào mắt ta D. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời</b>
<b>Câu 10:</b> Điều kiện để nhìn thấy một vật:


<b>A. Khi vật tự phát ra ánh sáng B. Khi có ánh sáng từ vật truyền đi</b>


<b>C. Khi vật nằm gần một nguồn sáng </b><i><b>D.</b></i><b> Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta</b>
<b>Câu 11:</b> Vật sáng là:


<b>A. Vật tự phát ra ánh sáng B. Vật hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới</b>
<b>C. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời </b><i><b>D.</b></i><b> Cả nguồn sáng và vật được chiếu sáng</b>
<b>Câu 12:</b> Ta nhìn thấy vật đen vì:



<b>A. Tự nó phát ra ánh sáng</b> <i><b>B.</b></i><b> Nằm giữa các vật sáng khác</b>
<b>C. Nó hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới D. Nằm giữa các vật đen khác</b>


<b>Câu 13:</b> Trong bóng đêm tĩnh mịch, khơng bật đèn, khơng có trăng, mắt ta có thể nhìn thấy
được vật nào trong các vật sau:


<b>A. Kim đồng hồ đang chạy</b> <b>B. Con thằn lằn đang bò</b>


<i><b>C.</b></i><b> Con đom đom đang bay</b> <b>D. Miếng kim loại</b>


<b>Câu 14:</b> Vật nào sau đây là nguồn sáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?</b>


<i><b>- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng</b></i>


<i><b>truyền đi theo đường thẳng.</b></i>


<b>* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm</b>


nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?


TRẢ LỜI: Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất
ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.


<b>Câu 2: Tia sáng là gì?</b>


- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi tia sáng



<b>* Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và</b>


tập trung trên trần nhà mà không gắn tập trung về một phía?


- Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.


<b>Câu 3: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?</b>


<i>- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:</i>


<i>- Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của</i>
<i>chúng.</i>


<i>- Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.</i>
<i>- Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.</i>


Cách vẽ



- Chùm sáng song song




- Chùm sáng hội tụ



- Chùm sáng phân kì



<b>BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?</b>
A. Trong môi trường trong suốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính


<b>Câu 2. Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới </b>
đây?


A. Song song B. Phân kì


C. Hội tụ D. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kì


<b>Câu 3:</b> Tia sáng là:


<b>A. Tia ánh sáng từ vật phát ra đến mắt ta</b>
<b>B. Tia nhìn phát ra từ mắt đến vật ta nhìn thấy</b>


<i><b>C.</b></i><b> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng .</b>
<b>D. Đường truyền của ánh sáng biểu diễn bằng một đường nối điểm phát ra ánh sáng và điểm</b>
nhận được ánh sáng


<b>Câu 4:</b> Trong môi trường ……….và ………ánh sáng truyền đi theo đường………..
<b>A. Trong suốt, khơng khí, khơng đồng tính</b> <i><b>B.</b></i><b> Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.</b>
<b>C. Nước, khơng khí, đường cong.</b> <b>D. Lỏng, khí, đường thẳng.</b>


<b>Câu 5:</b> Chọn câu đúng:


<b>A. Chùm sáng càng xa càng loe rộng ra được gọi là chùm sáng hội tụ.</b>


<b>B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng</b>


<i><b>C.</b></i><b> Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn trịn là chùm sáng phân kì.</b>


<b>D. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dài là chùm sáng song song.</b>
<b>Câu 6:</b> Thứ tự điền các từ thích hợp vào chổ trống:


1- Chùm sáng………là chùm sáng phát ra từ nguồn là 1 điểm.


2- Chùm sáng ………. gồm các tia sáng song song coi như phát ra từ vật ở xa.
3- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ……….. trên đường truyền của chúng.
<b>A. Hội tụ, song song, giao nhau.</b> <b>B. Phân kì, hội tụ, song song.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 1. Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? </b>



Trả lời



+ Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn


sáng truyền tới



+ Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần


của nguồn sáng truyền tới



<i><b>CÂU 2: Thế nào là hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? </b></i>


<i><b>Nhật thực : Là hiện tượng khi mặt trời ,mặt trăng và trái đất cùng nằm trên một đường thẳng, mặt</b></i>


trăng ở giữa thì trên trái đất xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối


<b>+Đứng ở vùng bóng tối ta khơng nhìn thấy mặt trời nên quan sát được nhật thực tồn phần </b>
<b>+Đứng ở vùng bóng nủa tối ta nhìn thấy một phần mặt trời nên quan sát được nhật thực một</b>
<b>phần </b>


<i><b>Nguyệt thực: Là hiện tượng khi mặt trời, mặt trăng và trái đất cùng nằm trên một đường thẳng,</b></i>



trái đất ở giữa thì trên mặt trăng xuất hiện bóng tối và bóng nửa tối

<b>BÀI TẬP</b>



<b>Câu 1: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?</b>


<b>A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến </b>
được nơi ta đứng.


<b>B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt </b>
đất nơi ta đứng.


<b>C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.</b>
<b>D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.</b>


<b>Câu 2:</b> Hiện tượng Nhật Thực xảy ra khi:


<b>A. Mặt Trời nằm giữa TĐất và Mặt Trăng. Mặt Trời, MTrăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<b>B. Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và MTrăng. MTrời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<i><b>C.</b></i><b> Mặt Trăng nằm giữa T Đất va MTrời ø. Mặt Trời, MTrăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<b>D. Mặt Trời nằm giữa TĐất và Mặt Trăng. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
mặt phẳng.


<b>Câu 3: </b>Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại


khơng nhìn thấy Mặt Trời.


C. Vì mặt trời lúc đó khơng phát ánh sáng nữa.


D. Vì lúc đó Mặt Trời khơng chiếu sáng Trái Đất nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>BÀI 4:</b>


<b>HỌC THUỘC</b>



<b>Câu 1. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?</b>



Trả lời:



- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở


điểm tới



- Góc phản xạ bằng góc tới



<b>Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất gì?</b>



Trả lời



- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo không hứng được trên màn


chắn và lớn bằng vật.



- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh


của điểm đó đến gương.



<b>BÀI TẬP</b>



<b>Câu 1. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng ?</b>
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật. D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.
<b> Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng khơng có tính chất nào dưới đây?</b>


A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật. B. Không hứng được trên màn.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.


D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.


3. Một tia sáng chiếu tới gương có tia phản xạ vng góc với tia tới. Góc phản xạ bằng:
A. 300<sub>. C. 45</sub>0<sub>. B. 60</sub>0<sub>. D. 90</sub>0<sub>.</sub>
4. Góc tới bằng bao nhiêu nếu góc hợp bởi tia phản xạ với mặt gương phẳng là 650<sub>?</sub>
A. 250<sub>. C. 65</sub>0<sub>. B. 45</sub>0<sub>. D. 90</sub>0<sub>.</sub>


<b>Câu 5. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ hợp với tia tới một góc </b>
400<sub>. Góc tới có giá trị nào dưới đây?</sub>


A.200<sub> B.80</sub>0 <sub>C.40 </sub>0<sub> D.60 </sub>0


<b>Câu 6.Chiếu một tia sáng vng góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào sau </b>
đây ? A. 900<sub> B. 45</sub>0 <sub>C. 180</sub>0<sub> D. 0</sub>0<sub> </sub>


<b>Bài 7: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh</b>


A’B’ của vật AB qua gương.


<b> B</b>


<b> A </b>




<b>Bài 8</b>: Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng và hợp với gương phẳng một
Góc 45o<sub>. Hãy xác định góc tới, góc phản xạ, biểu diễn tia tới, tia phản xạ</sub>
Trên hình vẽ.


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 1: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?</b>
<i>Trả lời: </i>


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.


- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.


<b> * Áp dụng : Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe</b>


để quan sát phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?


<i>Trả lời: Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương</i>


phẳng có cùng kích thước nên giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.


<b>Câu 2: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác</b>
<b>dụng gì?</b>


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.


- Gương cầu lõm có tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp


thành một chùm tia phản xạ song song.


<b>BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1. Trên xe ô tô, người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có lợi gì </b>
hơn là gắn gương phẳng?


A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.


C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.


<b> Câu 2.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?</b>
A. Ảnh thật, bằng vật. B. Ảnh ảo, bằng vật.


C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.


<b>Câu 3. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận nào sau đây</b>
là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng?


A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng.
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng.
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng.
D. Không thể so sánh được.


<b>Câu 4. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây ? </b>
A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHẦN CÂU HỎI THUỘC</b>

<b>Câu 1</b>



<b>c. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?</b>



<b>d. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?</b>


Trả lời



c. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta


d. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta



<b>Câu 2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng ?</b>



Trả lời



+ Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.



+ Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.



<b>Câu 3. Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng</b>



Trả lời : Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo


đường thẳng



<b>Câu 4. Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? </b>



Trả lời



+ Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng


truyền tới




+ Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của


nguồn sáng truyền tới



<b>Câu 5. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?</b>



Trả lời:



- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở


điểm tới



- Góc phản xạ bằng góc tới



<b>Câu 6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất gì?</b>



Trả lời



- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo không hứng được trên màn


chắn và lớn bằng vật.



- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh


của điểm đó đến gương.





<b>-Câu 7. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trả lời


- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có


cùng kích thước


<b>Câu 9. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì?</b>
<b>( vật đặt sát gần gương)</b>


<b>Trả lời</b>


- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn,
ảnh lớn hơn vật


<b>Câu 10. Hãy nêu sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm</b>


<b>Trả lời</b>


- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm
tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì
thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song


<b>Câu 11: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?</b>


- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.


<b>* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phịng có ánh sáng thì ta nhìn</b>


thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta khơng thể thấy được nó?


- Vì trong phịng tối thì khơng có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không
thấy cái hộp.



<i><b> Lưu ý:( Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng khơng hắt lại ánh sáng</b></i>


<i>chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác).</i>


<b>Câu 12: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng khơng?</b>


- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.


- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Mặt trăng khơng phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời


<b>Câu 13: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?</b>


<i><b>- Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm</b>


nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?


TRẢ LỜI: Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất
ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phịng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.


<b>Câu 14: Tia sáng là gì?</b>


- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi tia sáng


<b>* Áp dụng: Tại sao trong các lớp học, người ta thường gắn đèn ở các phía trái, phải và</b>


tập trung trên trần nhà mà khơng gắn tập trung về một phía?



- Vì để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đen che khuất do ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.


<b>Câu 15: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?</b>


<i>- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:</i>


<i>- Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của</i>
<i>chúng.</i>


<i>- Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.</i>
<i>- Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.</i>


<i><b>Lưu ý:Cách vẽ </b></i>



- Chùm sáng song song




- Chùm sáng hội tụ



- Chùm sáng phân kì



<b>Câu 16: Nhật thực là gì? Nguyệt thực xảy ra khi nào?</b>


- Nhật Thực là hiện tượng Mặt Trăng làm vật cản sáng giữa Mặt Trời và Trái Đất


- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối)
của Mặt Trăng trên Trái Đất.



- Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng được Mặt Trời chiếu
sáng.


<b>Câu 17: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?</b>


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.


- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng
kích thước.


<b> * Áp dụng : Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 18: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm có tác</b>
<b>dụng gì?</b>


- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.


- Gương cầu lõm có tác dung biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia
phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp
thành một chùm tia phản xạ song song.


<b>Câu 19: Ảnh của một vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? </b>
<i>- Ảnh ảo, lớn bằng vật</i>


<i>- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của</i>
<i>điểm đó đến gương (ảnh và vật đối xứng nhau qua gương)</i>


<b>Câu 20: Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất gì?</b>
<i>- Ảnh ảo, nhỏ hơn vật.</i>



<b>Câu 21: So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi (nếu đặt mắt ở</b>
<b>cùng một vị trí và kích thước của hai gương bằng nhau)?</b>


<i>- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.</i>


<b>Câu 22: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có tính chất gì?</b>
<i>- Ảnh ảo, lớn hơn vật.</i>


<b>Câu 23: Tác dụng của gương cầu lõm?</b>


<i>- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia sáng tới song song thành chùm</i>
<i>tia phản xạ hội tụ và ngược lại biến một chùm tia tới phân kì thích hợp thành chùm</i>
<i>tia phản xạ song song.</i>


<b>Câu 24 : Giải thích vì sao đứng ở nơi có Nhật Thực tồn phần ta lại khơng nhìn thấy</b>
<b>Mặt Trời và thấy trời tối lại</b>


<i><b>Trả lời: Nơi có nhật thực tịan phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng bị Mặt trăng</b></i>


che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở đó ,ta khơng nhìn thấy
Mặt trời và trời lại tối

.



<b>Câu 25 :Giải thích tại sao trong phịng có cửa gỗ đóng kín khơng bật đèn ta khơng </b>
<b>nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn</b>


<i><b>Trả lời: Vì khi khơng bật đèn thì khơng có ánh sáng chiếu tới mảnh giấy trắng và như vậy</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM</b>



<b>CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO NHỮNG CÂU HỎI SAU ĐÂY :</b>



<b>2. Nguồn sáng có đặc điểm gì?</b>


A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. C. Tự nó phát ra ánh sáng.


B. Phản chiếu ánh sáng. D. Chiếu sáng các vật xung quanh


<b>3. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tới tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với </b>


gương tại điểm tới có đặc điểm gì?
A. Là góc vng.


B. Bằng góc tới.


C. Bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.
D Bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương.


<i><b>4. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia tới nằm trong cùng mặt phẳng với:</b></i>


A. Tia phản xạ và đường pháp tuyến với gương.
B. Tia phản xạ và đường vng gốc với tai tới.


C. Tia phản xa và đường vng góc với gương tại điểm tởi
D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới.


<b>5. Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?</b>


A. Vì mắt ta chiếu ra tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu vào vật.


B. Vì có ánh sáng truyền từ vật đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt


ta.


C. Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta.
D. Vì có ánh truyền thẳng từ vật đến mắt ta.


<b>6. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những tính chất sau:</b>


A. Là ảnh ảo bé hơn vật C. Là ảnh thật bằng vật.
B. Là ảnh ảo bằng vật. D. Là ảnh ảo lớn hơn vật.


<b>7. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau:</b>


A. ảnh thật bé hơn vật. C.Khi có nguyệt thực thì:Là ảnh thật bằng vật.
B. Là ảnh ảo bằng vật. D. Là ảnh ảo bé hơn vật


<b>8. Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng, gương nào </b>


tạo được ảnh ảo lớn nhất?


A. Gương phẳng. Gương cầu lõm.


B. Gương cầu lồi. Không gương nào (ba gương cho ảnh ảo bằng vật).


<b>9. Giải thích vì sai trên ơ tơ, để qua sát được những vật ở phía sau mình người lái xe </b>


thường đặt phía trước mặt một gương cầu lồi?
A. Vì gương cầu lồi cho ảnh rõ hơn gương phẳng.


B. Vì ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn nên nhìn được nhiều vâïẩtong gương hơn nhìn
vào gương phẳng.



C. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
D. Vì gương cầu lồi cho ảnh cùng chiều với vật nên dễ nhận biết các vật.


<b>10. Vì sao khi có nhật thực, đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây, ta lại khơng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

D. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, khơng nhìn thấy gì nữa


10). Vùng bóng tối là vùng được phát biểu như sau:


A - Nằm trên màn chắn là vùng không được ánh sáng chiếu vào
B - Nằm trước vật cản


C - Nằm sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng.
D - Không được chiếu sáng.


11).Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với
A - Tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
B - Tia tới và đường pháp tuyến với gương


C - Đường pháp tuyến với gương và đường vng góc với tia tới
D - Tia tới và đường pháp tuyến vng góc với gương.


12). Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương
cầu lồi lớn. Gương đó giúp gì cho người láI xe?


A - Giúp cho người bên kia đường thấy và tránh xe.


B - Giúp cho tài xế ngồi trên xe quan sát các cảnh xung quanh dễ dàng hơn.



C - Người láI xe nhìn thấy gương cầu lồi và các xe cộ xung quanh nhằm tránh gây ra tai
nạn


D - Người láI xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên kia
đường che khuất. Tránh được tai nạn


13). Nguyệt thực xảy ra khi


A - Mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng


B - Mặt trăng đi vào vùng tối của trái đất khi tráI đật bị mặt trăng che khuất hoàn toàn.
C - Mặt trời, mặt trăng và tráI đất đều thẳng hàng nên xảy ra hiện tượng nguyệt thực


D - Cả 3 câu trên đều sai


14. Góc tới bằng bao nhiêu nếu góc hợp bởi tia phản xạ với mặt gương phẳng là 650<sub>?</sub>
A. 250<sub>. C. 65</sub>0<sub>. B. 45</sub>0<sub>. D. 90</sub>0<sub>.</sub>


15. Một vật đặt trước gương cho ảnh ảo lớn hơn vật gương đó là loại gương nào đã học:
A. Gương cầu lồi. C. Gương cầu lõm.


B. Gương phẳng. D.Có thể là gương phẳng hoặc gương cầu lõm.




<b> 16. Trong các phát biểu sau phát biểu nào SAI?</b>
A. ảnh tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
B. ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.


C.ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn.


D.Có vị trí ta khơng quan sát được ảnh của vật qua gương cầu lõm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Câu 18 . Vì sao ta nhìn thấy một vật ?</b>


A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật
C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta
D. Vì vật được chiếu sáng


<b>Câu 19. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?</b>


A. Ngọn nến đang cháy B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
C. Mặt trời D. Đèn ống đang sáng


<b>Câu 20.Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?</b>


A. Khi ta mở mắt B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt ta
C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt


<b>Câu 21. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?</b>


A. Khi vật được chiếu sáng B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật
C. Khi vật phát ra ánh sáng D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
<b> Câu 22. Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?</b>


A. Mặt Trời B. Ngọn nến đang cháy
C. Con đom đóm lập lịe D. Mặt Trăng


<b>Câu 23. Ta nhìn thấy bơng hoa màu đỏ vì </b>



A. Bản thân bơng hoa có màu đỏ B. Bông hoa là một vật sáng


C. Bông hoa là một nguồn sáng D. Có ánh sáng đỏ từ bơng hoa truyền đến
mắt ta


<b>Câu 24. Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?</b>


A. Trong môi trường trong suốt


B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường đồng tính


D. Trong mơi trường trong suốt và đồng tính


<b>Câu 25. Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới </b>


đây?


A. Song song B. Phân kì C. Hội tụ D. Đầu tiên hội tụ sau đó phân kì


<b>Câu 26. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ hợp với tia tới một góc </b>


400<sub>. Góc tới có giá trị nào dưới đây?</sub>


A.200<sub> B.80</sub>0 <sub>C.40 </sub>0<sub> D.60 </sub>0


<b>Câu 27.Chiếu một tia sáng vng góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ có giá trị nào </b>


sau đây ?



A. 900<sub> B. 45</sub>0 <sub>C. 180</sub>0<sub> D. 0</sub>0<sub> </sub>


<b>Câu 28. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng ?</b>


A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn và lớn hơn vật.


<b> Câu 29. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng khơng có tính chất nào dưới đây?</b>
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.


B. Không hứng được trên màn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.


C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước.


D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
<b> Câu 31.Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất nào sau đây?</b>
A. Ảnh thật, bằng vật.


B. Ảnh ảo, bằng vật.


C. Ảnh ảo, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
D. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.



<b>Câu 32. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. Kết luận </b>


nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương
phẳng?


A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng.
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng.
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng.
D. Không thể so sánh được.


<b>Câu 33. Ảnh ảo của vật tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất nào dưới đây ? </b>


A. Lớn bằng vật. B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Nhỏ hơn ảnh tạo
bởi gương cầu lồi.


<b>Câu 34. Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùn </b>


tia phản xạ có tính chất nào dưới đây ?
A. Song song. B. Hội tụ.


C. Phân kì. D. Khơng truyền theo đường thẳng.


<b>Câu 35. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi </b>


khơng có pha đèn?


A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng.


B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa.
C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm.



D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song.


<b> Câu 36. Trong ba loại gương (gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm), gương nào </b>
cho ảnh ảo của cùng một vật lớn hơn ? Xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải.


A. Gương phẳng, gương cầu lõm, gương cầu lồi.
B. Gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.
C. Gương cầu lõm, gương phẳng, gương cầu lồi.
D. Gương cầu lồi, gương phẳng, gương cầu lõm.


<b>Câu 37. Chiếu một tia sáng vào gương phẳng tạo với mặt gương một góc 50</b>0<sub>. Góc tới có </sub>
giá trị là: A. 300 <sub>B. 40</sub>0 <sub>C. 50</sub>0 <sub>D. 60</sub>0


<b>Câu 38:</b> Trong một phịng hồn tồn đóng kín bằng cửa kính, ta có thể nhìn thấy đồ vật trong
phịng khi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>B.</b></i><b> Ban ngày, không bật đèn, không có ánh trăng nhưng mở mắt</b>
<b>C. Ban đêm, khơng bật đèn, khơng có ánh trăng nhưng mở mắt</b>
<b>D. Ban đêm, bật đèn, khơng có ánh trăng nhưng nhắm mắt</b>
<b>Câu 39:</b> Nguồn sáng là:


<i><b>A.</b></i><b> Vật tự phát ra ánh sáng B. Vật có khả năng chiếu sáng vật khác</b>
<b>C. Vật hắt lại ánh sáng vào mắt ta D. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời</b>
<b>Câu 40:</b> Điều kiện để nhìn thấy một vật:


<b>A. Khi vật tự phát ra ánh sáng B. Khi có ánh sáng từ vật truyền đi</b>


<b>C. Khi vật nằm gần một nguồn sáng </b><i><b>D.</b></i><b> Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta</b>
<b>Câu 41:</b> Vật sáng là:



<b>A. Vật tự phát ra ánh sáng B. Vật hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới</b>
<b>C. Vật sáng chói dưới ánh mặt trời </b><i><b>D.</b></i><b> Cả nguồn sáng và vật được chiếu sáng</b>
<b>Câu 42:</b> Ta nhìn thấy vật đen vì:


<b>A. Tự nó phát ra ánh sáng</b> <i><b>B.</b></i><b> Nằm giữa các vật sáng khác</b>
<b>C. Nó hắt lại ánh sáng do nguồn sáng chiếu tới D. Nằm giữa các vật đen khác</b>
<b>Câu 43: Ta nhận biết đượcc ánh sáng khi:</b>


<i><b>A</b></i><b>. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta B. Khi có ánh sáng từ vật truyền đi</b>


<b>C. Khi có ánh sáng từ mắt truyền đi D. khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta</b>


<b>Câu 44:</b> Trong bóng đêm tĩnh mịch, khơng bật đèn, khơng có trăng, mắt ta có thể nhìn thấy
được vật nào trong các vật sau:


<b>A. Kim đồng hồ đang chạy</b> <b>B. Con thằn lằn đang bò</b>


<i><b>C.</b></i><b> Con đom đom đang bay</b> <b>D. Miếng kim loại</b>


<b>Câu 45:</b> Vật nào sau đây là nguồn sáng:


<b>A. Cây đèn cầy</b> <b>B. Mặt Trăng </b><i><b>C.</b></i><b> Ngọn lửa đèn cồn D. Bóng đèn dây tóc</b>
<b>Câu 46:</b> Tia sáng là:


<b>A. Tia ánh sáng từ vật phát ra đến mắt ta</b>
<b>B. Tia nhìn phát ra từ mắt đến vật ta nhìn thấy</b>


<i><b>C.</b></i><b> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng .</b>
<b>D. Đường truyền của ánh sáng biểu diễn bằng một đường nối điểm phát ra ánh sáng và điểm</b>


nhận được ánh sáng


<b>Câu 47:</b> Trong môi trường ……….và ………ánh sáng truyền đi theo đường………..
<b>A. Trong suốt, khơng khí, khơng đồng tính</b> <i><b>B.</b></i><b> Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.</b>
<b>C. Nước, khơng khí, đường cong.</b> <b>D. Lỏng, khí, đường thẳng.</b>


<b>Câu 48:</b> Chọn câu đúng:


<b>A. Chùm sáng càng xa càng loe rộng ra được gọi là chùm sáng hội tụ.</b>


<b>B. Chùm sáng song song gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng</b>


<i><b>C.</b></i><b> Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn trịn là chùm sáng phân kì.</b>
<b>D. Chùm sáng xuất phát từ bóng đèn dài là chùm sáng song song.</b>
<b>Câu 49:</b> Thứ tự điền các từ thích hợp vào chổ trống:


1- Chùm sáng………là chùm sáng phát ra từ nguồn là 1 điểm.


2- Chùm sáng ………. gồm các tia sáng song song coi như phát ra từ vật ở xa.
3- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ……….. trên đường truyền của chúng.
<b>A. Hội tụ, song song, giao nhau.</b> <b>B. Phân kì, hội tụ, song song.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>D. Tia sáng chiếu tới bất kì vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lại .</b>
<b>Câu 52:</b> Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:


<i><b>A.</b></i><b> Nếu chùm tia sáng hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụ.</b>
<b>B. Nếu chùm tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụ.</b>
<b>C. Nếu chùm tia sáng hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kì.</b>
<b>D. Nếu chùm tia sáng phân kì thì chùm tia phản xạ song song.</b>



<b>Câu 53:</b> Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng:
<b>A. Mặt rất phẳng. C. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nó.</b>


<i><b>B.</b></i><b> Bề mặt phẳng, nhẵn bóng. D. Bề mặt vừa phản xạ vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến</b>


<b>Câu 54:</b> Chọn câu đúng: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc 450.


<b>A. Tia tới và tia phản xạ bằng nhau. B. Tia tới và tia phản xạ hợp nhau một góc 125</b>0<sub>.</sub>
<b>C. Góc phản xạ bằng 35</b>0<sub>. </sub><i><b><sub>D.</sub></b></i><b><sub> Tia tới và tia phản xạ vng góc nhau.</sub></b>


<b>Câu 55:</b> Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc α=300.Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ
có số đo:


<i><b>A.</b></i><b> 120</b>0<sub>.</sub> <b><sub>B. 15</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>C. 30</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>D. 60</sub></b>0<sub>.</sub>


<b>Câu 56:</b> Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc 300 <sub>thì tia phản xạ hợp với pháp</sub>
tuyến tại điểm tới một góc:


<b>A. i’ = 120</b>0<sub>.</sub> <b><sub>B. i’ = 45</sub></b>0<sub>.</sub> <i><b><sub>C.</sub></b></i><b><sub> i’ = 30</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>D. i’= 60</sub></b>0<sub>.</sub>


<b>Câu 57:</b> Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i=200, muốn cho góc tạo bởi tia tới
và tia phản xạ có độ lớn bằng 600<sub>thì phải tăng góc tới thêm:</sub>


<b>A. 30</b>0<sub>.</sub> <b><sub>B. 40</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>C. 20</sub></b>0<sub>.</sub> <i><b><sub>D.</sub></b></i><b><sub> 10</sub></b>0<sub>.</sub>


<b>Câu 58:</b> Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo i’ = 1200. Số đo của góc
tới là:


<b>A. i’ = 50</b>0<sub>.</sub> <b><sub>B. i’ = 40</sub></b>0<sub>.</sub> <i><b><sub>C.</sub></b></i><b><sub> i’ = 60</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>D. i’ = 120</sub></b>0<sub>.</sub>



<b>Câu 59:</b> Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i=600,góc tạo bởi tia phản xạ và tia
tới là:


<b>A. 30</b>0 <b><sub>B. 60</sub></b>0<sub>.</sub> <b><sub>C. 90</sub></b>0 <i><b><sub>D.</sub></b></i><b><sub> 120</sub></b>0


<b>Câu 60:</b> Mặt phẳng nào sau đây được coi là gương phẳng:


<b>A. Mặt nước đang gợn sóng. </b><i><b>B.</b></i><b> Một tấm kim loại nhẵn bóng </b>


<b>C. Mặt đất.</b> <b>D. Mặt bàn gỗ xù xì</b>


<b>Câu 61:</b> Hiện tượng Nhật Thực xảy ra khi:


<b>A. Mặt Trời nằm giữa TĐất và Mặt Trăng. Mặt Trời, MTrăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<b>B. Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và MTrăng. MTrời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<i><b>C.</b></i><b> Mặt Trăng nằm giữa T Đất va MTrời ø. Mặt Trời, MTrăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
đường thẳng.


<b>D. Mặt Trời nằm giữa TĐất và Mặt Trăng. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cùng nằm trên một</b>
mặt phẳng.


<b>Câu 62:</b> Nếu tia phản xạ trùng với tia tới (nhưng ngược chiều) thì góc tới có giá trị là:


<b>A. 60o</b> <b>B. </b>0o <b>C. 45o</b> <b>D. 90o</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lõm</b> <b>B. </b>Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của
gương cầu lồi


<b>C. Bằng vùng nhìn thấy của gương cầu lõm</b> <b>D. Bằng vùng nhìn thấy của gương </b>
cầu lồi


<b>Câu 64: Một người đứng trong vùng có nhật thực tồn phần sẽ:</b>


<b>A. Nhìn thấy tồn bộ mặt trời</b> <b>B. Nhìn thấy tồn bộ mặt trăng</b>
<b>C. Nhìn thấy một phần mặt trời</b> <b>D. </b>Hồn tồn khơng nhìn thấy mặt
trời


<i><b>Câu 65: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?</b></i>


<b>A. Ngọn nến đang cháy</b> <b>B. </b>Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng


<b>C. Mặt trời</b> <b>D. Đèn ống đang sáng</b>


<b>Câu 66:</b> Ban ngày trời nắng, dùng một gương phẳng hứng ánh sáng Mặt Trời, rồi xoay gương
chiếu ánh nắng qua cửa sổ vào trong phịng. Gương đó có phải là nguồn sáng khơng? Tại
sao?


<b>A. Là nguồn sáng vì có ánh sáng từ gương chiếu vào phịng.</b>


<b>B. Là nguồn sáng vì gương hắt ánh sáng Mặt Trời chiếu vào phịng.</b>


<b>C. Khơng phải là nguồn sáng vì gương chỉ chiếu ánh sáng theo một hướng.</b>
<b>D. </b>Khơng phải là nguồn sáng vì gương khơng tự phát ra ánh sáng.


<b>Câu 67:</b> Ta nhìn thấy bơng hoa màu đỏ vì:



<b>A. Bản thân bơng hoa có màu đỏ</b> <b>B. Bông hoa là một vật sáng.</b>


<b>C. Bông hoa là một nguồn sáng.</b> <b>D. </b>Có ánh sáng đỏ từ bông hoa truyền
vào mắt ta.


<b>Câu 68:</b> Chùm sáng do dây tóc bóng đèn pin (đèn đang bật sáng) phát ra có tính chất nào dưới
đây?


<b>A. Song song</b> <b>B. </b>Phân kì <b>C. Hội tụ</b> <b>D. Đầu tiên hội tụ, sau đó </b>
phân kì.


<b>Câu 69: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?</b>


<b>A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến </b>
được nơi ta đứng.


<b>B. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt </b>
đất nơi ta đứng.


<b>C. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.</b>
<b>D. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.</b>


<b>Câu 70:</b> Trường hợp nào sau đây ánh sáng truyền đi theo đường thẳng:
<b>A. Aùnh sáng truyền từ khơng khí vào một chậu nước. </b>


<b>B. nh sáng truyền đi trong lớp khơng khí trên sa mạc.</b>
<b>C. nh sáng truyền qua cửa kính đến mắt ta. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hãy vẽ tia phản xạ và xác định số đo góc phản xạ.




Hình 1



<b>Câu 2: Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương phẳng (Hình 2)</b>



a) Vẽ ảnh S

<sub> của S tạo bởi gương (Dựa vào tính chất của ảnh)</sub>



b) Vẽ tia sáng SI cho tia phản xạ đi qua điểm A



<b>Câu 3: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 30</b>0<sub> . Vẽ hình</sub>
xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ )


<b>Câu 4: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia</b>


tới một góc 130o<sub>. Vẽ hình và tính góc tới.</sub>


<b>Bài 5: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh</b>


A’B’ của vật AB qua gương.


<b> B</b>


<b> A </b>



<b>Bài 6</b>: Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng và hợp với gương phẳng một
Góc 45o<sub>. Hãy xác định góc tới, góc phản xạ, biểu diễn tia tới, tia phản xạ</sub>
Trên hình vẽ.


300
I



<b>. </b>

S

<b>.</b>

A


Hình 2


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1</b>


<b>Phần A: Trắc nghiệm.</b>



<b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng trong các câu hỏi sau:</b>
<b>1/ Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?</b>


A. khi mắt ta hướng vào vật. C. Khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt ta.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.


D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
<b>2/ Nguồn sáng là vật:</b>


A.Tự nó phát ra ánh sáng C. Để ánh sáng truyền qua nó.


B.Hắt lại ánh sáng chiếu đến nó. D. Có bất kì tính chất nào nêu ở A, B, C
<b>3/ Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường nào? </b>
A.Theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường cong


B.Theo đường gấp khúc D. Theo đường thẳng.
<b>4/ Tia phản xạ trên gương nằm trong cùng mặt phẳng với:</b>


A. tia tới và đường vng góc với tia tới.


B. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.



C. Đường pháp tuyến với gương và đường vng góc với tia tới.
D. Tia tới và đường pháp tuyến với gương.


<b> Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:</b>


<b>5/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ………..vùng nhìn thấy của gương phẳng có </b>
cùng kích thước.


<b>6/ Khoảng cách từ một điểm trên vật đến gương phẳng………khoảng cách từ ảnh của </b>
điểm đó đến gương.


<b>7/ ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là………..và ảnh………vật.</b>
<b>Phần B: Tự luận.</b>


<b>Bài 1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn </b>
phần?


<b>Bài 2: Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ.</b>
a/ Hãy vẽ ảnh A’<sub>B’ của AB qua gương phẳng?</sub>


b/ Khi nào ảnh và vật song song với nhau?


<b>Bài 3 :Trên hình vẽ, tia sáng SI chiêú lên một gương phẳng. Cho góc tạo bởi tia SI </b>



và mặt gương bằng 35

0

<sub>. </sub>



</div>

<!--links-->

×