Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ HÓA HỌC CỦA HỌC SINH PHỔ THÔNG TRONG DẠY HỌC CÁC NỘI DUNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC LỚP 12 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập 167, số 07, 2017</b>



Tập 167


, Số


07


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> </b></i>

<b>Tạp chí Khoa học và Công nghệ</b>





<b>CHUYÊN SAN KHOA HỌC XÃ HỘI – NHÂN VĂN – KINH TẾ</b>



<b>Môc lôc </b>

<b>Trang </b>



<b>Nguyễn Đại Đồng - Hoạt động khai thác mỏ ở Lào Cai dưới thời Gia Long và Minh Mệnh </b> 3


<b>Dương Thị Huyền - Thương mại châu Âu và những tác động đến tình hình chính trị Đàng Trong thế kỷ XVI- XVIII </b> 9


<i><b>Trần Thị Nhung - Miêu tả tình tiết trong Truyện Kiều và Kim Vân Kiều Truyện </b></i> 15


<i><b>Nguyễn Thị Hải Phương - Bản chất của ngôn từ văn học (nghĩ từ bài viết Bản chất xã hội, thẩm mỹ của diễn </b></i>


<i><b>ngơn văn học của Trần Đình Sử) </b></i> 21


<b>Phạm Thị Mai Hương, Nguyễn Thị Thu Trang, Ngô Thị Lan Anh - Ảnh hưởng của lễ hội Vu Lan đến đời </b>


sống đạo đức của nhân dân huyện Quốc Oai, Hà Nội 25


<b>Phạm Thị Ngọc Anh - Hình tượng văn thủy ba trong mỹ thuật cổ Việt Nam và các ứng dụng trên sản phẩm mỹ </b>



<i>thuật tạo hình hiện đại </i> 31


<b>Trương Thị Phương - Giải pháp ứng dụng hiệu quả thông tin đồ họa trên báo điện tử </b> 37


<b>Phạm Thị Nhàn - Ẩn dụ từ vị giác “ngọt” trong tiếng Hán hiện đại </b> 43


<i><b>Lương Thị Thanh Dung – Sự khác nhau về kết cấu chữ Nôm của văn bản Thiền tông bản hạnh giữa bản in </b></i>


<b>năm 1745 và bản in năm 1932 </b> 49


<b>Nguyễn Thị Quế, Phạm Phương Hoa - Đánh giá sự phù hợp của giáo trình New English File đối với việc </b>


<b>giảng dạy sinh viên không chuyên ngữ tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên </b> 55


<b>Hoàng Thị Thắm - Nghiên cứu về siêu nhận thức trong nghe tiếng Anh của sinh viên chương trình tiên tiến tại </b>


<b>Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên </b> 61


<b>Nguyễn Quỳnh Trang, Dương Công Đạt, Vũ Kiều Hạnh - Thiết kế chương trình bổ trợ nói cho học sinh lớp </b>


<b>10 Trường Trung học Phổ thông Thái Nguyên </b> 67


<b>Nguyễn Khánh Như - Sự phát triển của hệ thống các trường đại học sư phạm trọng điểm Trung Quốc hiện nay </b> 73


<b>Nguyễn Văn Hồng, Vũ Thị Thanh Thủy - Dạy học theo dự án và vấn đề phát triển năng lực nghiên cứu khoa </b>


học cho học sinh trong dạy học Sinh thái học ở trung học phổ thông 79


<b>Trần Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Hoa Hồng - Nâng cao tính ứng dụng trong xây dựng chương trình đào </b>



tạo đại học tại Việt Nam – bài học từ chương trình giáo dục đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng (POHE) 85


<b>Phạm Thị Bích Thảo, Nguyễn Thành Trung - Lựa chọn bài tập thể lực chuyên môn nâng cao kết quả học tập </b>


<b>chạy cự ly ngắn cho sinh viên khóa 14 Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên </b> 91


<b>Lê Huy Hoàng, Nguyễn Thị Huyền, Nguyễn Thị Ngân, Vũ Thị Vân Anh - Phát triển năng lực sử dụng ngơn </b>


ngữ hóa học của học sinh phổ thông trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12


<b>nâng cao </b> 97


<b>Nguyễn Trọng Du - Phỏng vấn ‘nhóm tập trung’: một phương pháp thu thập dữ liệu hiệu quả với các nghiên </b>


<i>cứu khoa học xã hội </i> 103


<b>Đỗ Thị Thái Thanh, Trương Tấn Hùng, Đào Ngọc Anh - Xây dựng hồ sơ năng lực bồi dưỡng giáo viên thể </b>


<b>dục các trường trung học phổ thông các tỉnh miền núi phía Bắc </b> 109


<b>Nguyễn Ngọc Bính, Dương Tố Quỳnh, Nguyễn Văn Thanh - Thực trạng sử dụng hệ thống phương tiện </b>


chuyên mơn trong giảng dạy mơn bóng chuyền cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh -


<b> Đại học Thái Nguyên </b> 115


<b>Lê Văn Hùng, Nguyễn Nhạc - Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động câu lạc bộ bóng đá nam sinh viên </b>


<b>Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên </b> 119


<b>Journal of Science and Technology </b>



167(07)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nguyễn Văn Dũng, Lê Văn Hùng - Một số giải pháp giúp sinh viên lựa chọn mơn học tự chọn trong chương </b>


trình giáo dục thể chất dành cho sinh viên không chuyên thể dục thể thao Trường Đại học Sư phạm – Đại học


Thái Nguyên 125


<b>Nguyễn Văn Chiến, Nguyễn Trường Sơn, Đỗ Như Tiến - Một số kết quả ban đầu trong việc áp dụng CDIO </b>


<b>để xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo tại Đại học Thái Nguyên </b> 131


<b>Đỗ Quỳnh Hoa - Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào việc xây dựng lối sống cho sinh viên Trường Đại học </b>


<i><b>Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay </b></i>135


<b>Phạm Văn Hùng, Nguyễn Huy Hùng - Đánh giá đầu ra của chương trình đào tạo qua mức độ đáp ứng chuẩn </b>


<b>đầu ra của sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp </b> 141


<b>Ngô Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Thu Hiền - Yêu cầu khách quan của việc đổi mới quy trình kiểm tra đánh giá </b>


kết quả học tập môn giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông nước ta hiện nay 147


<b>Trương Thị Thu Hương, Trương Tuấn Anh - Ứng dụng dạy học dự án trong đào tạo giáo viên kỹ thuật tại </b>


<i>Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên </i> 153



<b>Dương Quỳnh Phương, Trần Viết Khanh, Đồng Duy Khánh - Những nhân tố chi phối đến văn hóa tộc người </b>


<b>và văn hóa cộng đồng dân tộc dưới góc nhìn địa lí học </b> 159


<b>Nguyễn Thị Thanh Tâm, Trần Quyết Thắng, Đào Thị Hương - Đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch </b>


đối với đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại một số công ty kinh doanh lữ hành trên địa bàn thành phố Thái


<b>Nguyên </b> 165


<b>Nguyễn Văn Chung, Đinh Hồng Linh - Các yếu tố thành công cho website thương mại điện tử: trường hợp </b>


<b>doanh nghiệp du lịch nghỉ dưỡng vừa và nhỏ ở Quảng Bình </b> 171


<b>Đặng Thị Bích Huệ - Dự án hỗ trợ nông nghiệp, nông dân và nông thôn tỉnh Tuyên Quang và các tác động đến </b>


<b>đời sống người dân trên địa bàn xã Minh Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang </b> 177


<b>Lương Văn Hinh, Lương Trung Thuyền - Nghiên cứu biến động giá đất ở trên địa bàn thị trấn Thất Khê, </b>


<b>huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2015 </b> 183


<b>Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thành Minh - Nghiên cứu các mối quan hệ cung ứng dịch </b>


vụ quản trị hoạt động có dịch vụ trách nhiệm xã hội: trường hợp điển cứu tại các công ty dịch vụ vận tải chở


khách vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 189


<b>Nguyễn Thị Thu Thương, Hoàng Ngọc Hiệp - Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư phát </b>



triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên 193


<b>Tạ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Mạnh Dũng - Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách </b>


nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 199


<b>Nguyễn Thị Kim Huyền - Ứng dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS): kinh nghiệm quốc tế và bài </b>


học cho Việt Nam 205


<b>Nguyễn Thị Nhung, Phan Thị Vân Giang - Tạo động lực cho các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tư </b>


nhân đầu tư trực tiếp ra nước ngoài 211


<b>Phạm Thuỳ Linh, Phạm Hoàng Linh, Trần Thị Thu Trâm - Xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong bối </b>


<b>cảnh hội nhập mới </b> 219


<b>Nguyễn Thị Thu Trang, Trần Bích Thủy - Động lực làm việc của cán bộ công chức xã phường: nghiên cứu </b>


<b>điển hình tại thành phố Thái Nguyên </b> 225


<b>Nguyễn Thu Thủy, Hoàng Thái Sơn - Bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro thanh khoản đối với Ngân </b>


<b>hàng Thương mại Cổ phần Á Châu </b> 231


<b>Ngô Thúy Hà - Định hướng phát triển dịch vụ tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đến năm 2020 </b> 237


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Lê Huy Hồng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102



97


PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGƠN NGỮ HĨA HỌC CỦA HỌC SINH


PHỔ THƠNG TRONG DẠY HỌC CÁC NỘI DUNG VỀ HĨA HỌC HỮU CƠ


CHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC LỚP 12 NÂNG CAO



Lê Huy Hoàng1*, Nguyễn Thị Huyền1,
Nguyễn Thị Ngân1, Vũ Thị Vân Anh2


<i> 1Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên </i>


<i> 2<sub>Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Nguyên </sub></i>


TÓM TẮT


Hội nghị Trung ương 8 khóa XI đã xác định “Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”, đồng thời “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” [1]. Năng lực của học sinh cần phát triển
gồm các năng lực chung và năng lực chuyên biệt. Trong các năng lực chuyên biệt thì năng lực sử
dụng ngơn ngữ hóa học có vai trị quan trọng đối với mỗi học sinh trong quá trình lĩnh hội tri thức,
giúp học sinh học tốt mơn hóa học. Phát triển năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học của học sinh phổ
thơng trong dạy học các nội dung về hóa học hữu cơ chương trình hóa học lớp 12 nâng cao là một
trong những vấn đề cấp thiết để nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam hiện nay, đáp ứng u cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng theo định hướng phát triển năng lực học sinh.


<i>Từ khóa: phát triển năng lực, ngơn ngữ hóa học, học sinh phổ thơng, hóa học hữu cơ, lớp 12. </i>


MỞ ĐẦU *



Năng lực học tập của HSPT


Năng lực của học sinh có thể được hiểu là:


<i>“khả năng làm chủ những hệ thống, kiến </i>
<i>thức, kỹ năng, thái độ… phù hợp với lứa tuổi </i>
<i>và kết nối chúng một cách hợp lí vào thực </i>
<i>hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết </i>
<i>hiệu quả những vấn đề đặt ra cho học sinh </i>
<i>trong cuộc sống” [2]. </i>


Năng lực của HSPT cần được phát triển bao
gồm cả năng lực chung và năng lực riêng.
Trong đó năng lực chung cần đạt là: năng lực
độc lập, sáng tạo; năng lực phát hiện giải
quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Các năng lực
riêng cần đạt là: năng lực sử dụng ngôn ngữ
hoá học (NLSDNNHH), năng lực thực hành
hoá học, năng lực giải quyết vấn đề thơng qua
mơn hố học, năng lực vận dụng kiến thức
hoá học vào cuộc sống. Trong các năng lực
riêng thì NLSDNNHH là một trong những



*


<i>Tel: 091521338; Email: </i>


năng lực quan trọng nhất đối với quá trình
nhận thức và cần được phát triển trong suốt


quá trình học tập mơn hóa học của học sinh
phổ thông (HSPT).


NLSDNNHH là khả năng hiểu và vận dụng
ngơn ngữ hóa học để giải quyết hiệu quả
những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập và
nghiên cứu bộ mơn Hóa học. NLSDNNHH
gồm năng lực sử dụng danh pháp hóa học
(DPHH), năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học
(TNHH) và năng lực sử dụng biểu tượng hóa
học (BTHH) [3].


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Lê Huy Hoàng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 97 - 102


98


STT Năng lực thành phần Biểu hiện


1 Năng lực sử dụng DPHH


- Từ tên gọi viết, biểu diễn đúng cơng thức hóa học của các chất,
các dạng công thức phân tử, công thức cấu tạo, đồng đẳng, đồng
phân,…).


- Hiểu và rút ra được quy tắc đọc tên và đọc đúng tên theo các
DPHH khác nhau đối với các hợp chất hữu cơ.


2 Năng lực sử dụng TNHH - Trình bày được các TNHH và hiểu được ý nghĩa của chúng.


- Vận dụng TNHH trong các tình huống mới.



3 Năng lực sử dụng BTHH - HS hiểu được nội dung của các BTHH (Kí hiệu, hình vẽ, mơ hình


cấu trúc phân tử các chất, liên kết hóa học, ...).


Dựa trên các biểu hiện và kết quả đầu ra cần đạt được về NLSDNNHH của HSPT, chúng tôi xây
dựng các mức độ phát triển của NLSDNNHH đối với HSPT như sau:


Năng
lực


Các mức độ phát triển


A (hoàn thiện) B (đang phát triển) C (hình thành) D (chưa


hình thành)


Năng
lực sử
dụng
DPHH


Từ tên gọi viết, biểu diễn đúng
công thức hóa học của các
chất, các dạng công thức phân
tử, công thức cấu tạo, đồng
đẳng, đồng phân,…).


Từ tên gọi viết đúng
công thức hóa học của


các chất, các dạng
công thức phân tử.


Từ tên gọi viết
chưa đúng công
thức hóa học của
các chất.


Khơng viết
được.


Hiểu và rút ra được quy tắc
đọc tên, đọc đúng tên theo các
DPHH khác nhau đối với các
hợp chất hữu cơ.


Đọc đúng tên theo các
DPHH khác nhau đối
với một số hợp chất
hữu cơ.


Đọc chưa đúng
tên của một số
hợp chất hữu cơ.


Không đọc
được.


Năng
lực sử


dụng
TNHH


Trình bày được các TNHH và
hiểu được ý nghĩa của chúng.


Trình bày được các
TNHH.


Trình bày chưa
đúng các TNHH


Không hiểu
được.


Vận dụng TNHH trong các
tình huống mới.


Vận dụng TNHH trong
một số tình huống cụ
thể.


Vận dụng TNHH
chưa chính xác.


Khơng vận
dụng được.


Năng
lực sử


dụng
BTHH


Hiểu được nội dung của các
BTHH (Kí hiệu, hình vẽ, mơ
hình cấu trúc phân tử các chất,
liên kết hóa học, ...).


Hiểu được một phần
nội dung của các
BTHH (Kí hiệu, hình
vẽ, ...).


Hiểu chưa chính
xác một số nội


dung của các


BTHH.


Không hiểu
được.


Xác định 6 nguyên tắc phát triển
NLSDNNHH cho HS là đảm bảo: tính đặc
thù của bộ mơn hóa học; tính định hướng và
mục tiêu của chương trình; tính sư phạm; tính
đa dạng và tồn diện; tính thực tiễn; tính
khách quan trong đánh giá. Đề xuất quy trình
phát triển NLSDNNHH cho HSPT qua 9


bước như sau:


Bước 1: Điều tra, tham khảo ý kiến
chuyên gia về cấu trúc, biểu hiện, các mức độ
phát triển, thang đánh giá NLSDNNHH.
Bước 2: Đề xuất các biện pháp phát triển
NLSDNNHH.


Bước 3: Sử dụng phương pháp chuyên
gia, xin ý kiến các giáo viên bộ môn về các


biện pháp đã đề xuất từ đó chỉnh sửa theo sự
góp ý.


Bước 4: Thử nghiệm các biện pháp theo
các bước sau: lựa chọn kiểu bài và phương
pháp dạy học phù hợp; xây dựng kế hoạch bài
học; thiết kế các công cụ và thang đo lường,
đánh giá.


Bước 5: Rút kinh nghiệm sau khi thu kết
quả thử nghiệm.


Bước 6: Sử dụng phương pháp thống kê
toán học nhằm lựa chọn biện pháp tối ưu.


Bước 7: Thực nghiệm các biện pháp.
Bước 8: Đánh giá sự phát triển
NLSDNNHH



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Lê Huy Hoàng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 97 - 102


99
* Chúng tôi đề xuất phương pháp sử dụng bài tập hóa học và xây dựng bảng đánh giá
NLSDNNHH khi sử dụng bài tập hóa học (0: khơng thực hiện; 1: thực hiện sai; 2: thực hiện đúng
nhưng chưa đủ; 3: thực hiện chính xác, đầy đủ) như sau:


Năng lực
thành


phần


Các hoạt động giải bài tập hóa học


Điểm


3 2 1 0


Năng lực
sử dụng


DPHH


1,Hiểu đúng các yêu cầu của nhiệm vụ, tình huống học tập hóa học mới.
2, Giải thích rõ ràng, logic kết quả của nhiệm vụ, tình huống học tập hóa
học mới.


3, Hiểu thấu đáo cách sử dụng NNHH trong mọi trường hợp học tập.


Năng lực


sử dụng


TNHH


4, Sử dụng thành thạo NNHH để biểu diễn các vấn đề hóa họ đặt ra.
5, Kết hợp NNHH và ngơn ngữ của các bộ môn khác để giải quyết vấn đề
hóa học


6, Xác định chính xác phạm vi sử dụng NNHH trong các tình huống hóa
học khác nhau.


Năng lực
sử dụng


BTHH


7, Phát hiện chính xác các cách biểu diễn NNHH khác nhau với cùng một
đối tượng.


8, Đề xuất nhiều phương án chọn NNHH để giải quyết nhiệm vụ hóa học
mới.


9, Lựa chọn chính xác NNHH để giải quyết các tình huống hoặc nhiệm
vụ hóa học mới.


10, Biểu diễn cách lựa chọn NNHH để giải quyết các tình huống hoặc
nhiệm vụ hóa học mới


Tổng điểm



Điểm tối đa 30


Điểm đánh giá mức độ phát triển của NLNNHH dựa vào thang đo năng lực :


Điểm Kết luận


Từ 0 đến 5 Chưa có khả năng sử dụng NNHH.


Từ 6 đến 14 Có khả năng sử dụng NNHH trong các trường hợp đơn giản.


Từ 15 đến 23 Có khả năng sử dụng NNHH trong một số trường hợp phức tạp.


Từ 24 đến 30 Sử dụng thành thạo NNHH trong học tập.


THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM


Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại các trường THPT Sông Công, THPT Võ Nhai, THPT Đồng
Hỷ - tỉnh Thái Nguyên. Chọn các cặp lớp đối chứng (ĐC) và thực nghiệm (TN) tương đương
nhau về sĩ số, về kết quả học tập mơn hóa học ở học kì I. Ở lớp đối chứng giáo viên tiến hành
giảng dạy với các giáo án như bình thường, lớp thực nghiệm giáo viên sử dụng các giáo án có sử
dụng bài tập hóa học. Các lớp này đều học chương trình Hố học 12- nâng cao phần hóa hữu cơ
của học kì I, cùng giáo viên dạy. Hết mỗi bài, tiến hành kiểm tra 15 phút (dạng trắc nghiệm) và
kết thúc chương trình tiến hành kiểm tra 45 phút (trắc nghiệm và tự luận), đề kiểm tra với các lớp
là như nhau. Dưới đây là mẫu đề kiểm tra đánh giá NLSDNNHH của HSPT:


ĐỀ KIỂM TRA


<i>Mơn: Hóa học - Thời gian làm bài: 45 phút </i>


<i>Phần 1 : Trắc nghiệm khách quan (8 điểm ) </i>



Câu 1. Chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2COOCH3.Tên gọi của X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Lê Huy Hoàng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 97 - 102


100


Câu 2. Chất X có cơng thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là


A. axit β-aminopropionic.B. amoni acrylat.C. axit α-aminopropionic.D. metyl aminoaxetat.
Câu 3. Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là


A. metyl amin, amoniac, natri axetat. B. anilin, amoniac, natri hiđroxit.


C. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. D. anilin, metyl amin, amoniac.


Câu 4. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn là


A. dung dịch NaOH. B. giấy q tím.


C. dung dịch phenolphtalein. D. nước brom.


Câu 5. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng cơng thức phân tử là C3H7NO2. Chất X phản ứng với dung


dịch xút giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A. Amoni acrylat, axit 2-aminopropionic. B. Axit 2-aminopropionic, amoni acrylat.


C. Vinylamoni fomat, amoni acrylat. D. Axit 2-aminopropionic, axit 3-aminopropionic.


Câu 6. Nói về tính chất vật lí của các aminoaxit, người ta mô tả như sau : các aminoaxit là những chất


..., không màu, vị ngọt. Chúng có nhiệt độ nóng chảy ... và đa số... tan trong nước. Những từ cần
điền vào chỗ trống để thành câu khơng có ý nào sai lần lượt là


A. lỏng, thấp, ít. B. lỏng, cao, dễ.


C. rắn, cao, ít. D. rắn dạng kết tinh, cao, dễ.


Câu 7. Cho các phát biểu sau:


(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.


(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.


(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.


(d) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là


A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.


<i>Câu 8. Cho sơ đồ sau : Benzen + HNO3 đặc </i>


2 4
<i>H SO</i>


<i>đặc</i><i><sub> Nitrobenzen </sub></i> <i>o</i>


<i>Fe HCl</i>
<i>t</i>








<i> Anilin. </i>


Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%.
Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là


A. 186,0 gam. B. 55,8 gam. C. 93,0 gam. D. 111,6 gam.


<i>Phần 2 : Tự luận (12 điểm) </i>


<i>Câu 1 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. Cho ví dụ </i>
minh họa?


<i>Câu 2 (4 điểm). Cho sơ đồ phản ứng: </i>


X + H2O





<i>xt</i>


Y


Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3


Y



<i>xt</i> E + Z


Z + H2O



<i>diepluc</i>



<i>as</i>


X + G


Xác định công thức phân tử và đọc tên các chất X, Y, E, Z. Biết X là thành phần chính của gạo.


<i>Câu 3 (6 điểm). Chia 15,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol metylic thành hai phần bằng nhau. Phần </i>
I tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần II đun nóng với 30 gam axit axetic (xúc tác H2SO4).


Biết hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%.
b. Gọi tên các este thu được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Lê Huy Hồng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 167(07): 97 - 102


101
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT


Năng lực/tổng điểm


Mức độ nhận thức Tổng


Biết Hiểu Vận dụng


<i>TN </i> <i>TL </i> <i>TN </i> <i>TL </i> <i>TN </i> <i>TL </i> <i>TN </i> <i>TL </i>


1. Năng lực sử dụng DPHH 1


(0,5/1)



1
(0,5/1)


1
(0,5/1)


1
(1/2)


3
(1,5/3)


1
(1/2)


2. Năng lực sử dụng TNHH 1


(0,5/1)


1
(0,5/1)


1
(0,5/1)


1
(2/4)


3
(1,5/3)



1
(2/4)


3. Năng lực sử dụng BTHH 1


(0,5/1)


1
(0,5/1)


1
(3/6)


2
(1/2)


1
(3/6)


Tổng trọng số 2


(1/2)


3
(1,5/3)


3
(1,5/3)



3
(6/12)


8
(4/8)


3
(6/12)


=> Bài kiểm tra có 10/20 điểm để đánh giá NLSDNNHH
ĐÁP ÁN


<i>Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm ): 1 điểm /1 câu </i>


1 2 3 4 5 6 7 8


B B A A D A B B


<i>Phần 2 : Tự luận (12 điểm) </i>


<i>Câu 1 (2 điểm). Trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime), </i>
trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời tách ra các phân tử như
H2O, NH3, ...


<i>Câu 2 (4 điểm). X: (C</i>6H10O5)n - tinh bột, Y: C6H12O6 - glucozơ, E: C2H5OH - etanol, Z: CO2 - cacbon


đioxit.


<i>Câu 3 (6 điểm). a. etyl axetat và metyl axetat. </i>
b. 12,96 gam.



Kết quả bài kiểm tra được phân tích và xử lý bằng phần mềm EXEL thu được kết quả như sau:


<i>Bảng 1. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra </i>


Bài kiểm


tra Lớp


Số
HS


Điểm xi


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


15 phút TN 399 0 0 0 12 47 68 95 86 63 12 10


ĐC 397 0 0 0 19 59 78 86 77 55 14 8


45 phút TN 399 0 0 0 9 41 62 105 85 65 23 9


ĐC 397 0 0 1 18 67 75 101 72 55 5 2




<i> Hình 1. Đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút Hình 2. Đường lũy tích bài kiểm tra 45 phút </i>


<i>*Nhận xét: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Lê Huy Hoàng và Đtg </i> Tạp chí KHOA HỌC & CƠNG NGHỆ 167(07): 97 - 102


102


- Tỉ lệ % HS yếu kém và trung bình của các
lớp ĐC cao hơn lớp TN, còn tỉ lệ % HS khá
và giỏi của lớp TN cao hơn của các lớp ĐC.
Như vậy thực nghiệm sư phạm đã chứng
minh sử dụng bài tập hóa học là phương pháp
hiệu quả để phát triển NLSDNNHH cho
HSPT.


<i>* Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các giáo </i>
<i>viên và học sinh tham gia thực nghiệm sư </i>
<i>phạm thu được kết quả như sau: </i>


- Tất cả giáo viên và phần lớn học sinh (95%)
cảm thấy hứng thú với quy trình phát triển
NLSDNNHH cho HSPT.


- Tất cả các giáo viên đều cho rằng quy trình
phát triển có sử dụng bài tập hóa học đã phát
triển được NLSDNNHH cho HSPT.


KẾT LUẬN


Phát triển NLSDNNHH của HSPT trong dạy
học Hóa học đã thực hiện theo đúng mục tiêu
đổi mới của nền giáo dục hiện nay. Việc phát
triển NLSDNNHH trong dạy học các nội


dung Hóa hữu cơ lớp 12 góp phần nâng cao


chất lượng dạy học của bộ môn, là động lực
thúc đẩy nền giáo dục nước ta phát triển để
hội nhập với nền giáo dục các nước tiên tiến
trên thế giới.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Ban chấp hành trung ương 8 (khóa XI) (2013),


<i>Nghị quyết 29 về đổi mới giáo dục căn bản, toàn </i>
<i>diện, Hà Nội. </i>


2. Nguyễn Công Khanh (2013), “Đổi mới kiểm tra
<i>đánh giá học sinh theo cách tiếp cận năng lực”, Kỉ </i>


<i>yếu hội thảo khoa học “Một số vấn đề chung về </i>
<i>xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau </i>
<i>năm 2015”, Hà Nội. </i>


3. Đặng Thị Oanh (2013), “Mục tiêu và chuẩn
chương trình giáo dục phổ thơng mơn Hóa học sau
<i>năm 2015”, Kỉ yếu hội thảo khoa học “Một số vấn </i>


<i>đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ </i>
<i>thông sau 2015”, Hà Nội. </i>


<i>4. Michael Robert Greenhoe (2013), Evaluation of </i>



<i>a nomenclature activity in multiple chemistry </i>
<i>lassrooms, A professional paper submitted in </i>


partial fulfillment of the requirement for the
degree of Master of Science in Science Education,
Montana state university, Bozeman, Montana,
USA.


SUMMARY


CAPACITY DEVELOPMENT OF USE OF THE LANGUAGE OF CHEMISTRY
OF SCHOOL STUDENTS IN TEACHING CONTENTS OF THE ADVANCED
ORGANIC CHEMISTRY CURRICULUM OF GRADE 12


Le Huy Hoang1*, Nguyen Thi Huyen1,
Nguyen Thi Ngan1, Vu Thi Van Anh2


<i> 1<sub>University of Education – TNU, </sub> 2<sub>Thai Nguyen College of Education </sub></i>


<i>The 8th Central Committee plenum of the XIth National Assembly had edetermied that </i>
"fundamental and comprehensive innovation in education and training in order to meet
requirements of industrialization and modernization in conditions of the socialist-oriented market
economy and the internationalization process", and "the education process is significantly
transfered from mainly knowledge provision to development of learners’ comprehensive
competencies and qualities" [1]. Students’ competencies need to develop and includes general and
specialized capacities. In the specialized capacities, capability of use of the language of chemistry
is particularly important role for each student in the process of knowledge acquirement helping
students learn well the chemistry subject. It is an urgent matter to develop the ability to use the
language of chemistry of school students in teaching of contents of the advanced organic
chemistry curriculum of grade 12 for improving the quality of Vietnamese education currently in


order to meet the requirements of renovation of the school education curriculum under the
direction of capacity development of students.


<i>Keywords: capacity development, language of chemisstry, high school students, organic </i>


<i>chemistry, grade 12. </i>


<i>Ngày nhận bài: 28/02/2017; Ngày phản biện: 29/03/2017; Ngày duyệt đăng: 28/6/2017</i>



*


</div>

<!--links-->

×