Tải bản đầy đủ (.pdf) (221 trang)

(luận án tiến sĩ) nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 221 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ

BỘ QUỐC PHÕNG

QUỐC PHÕNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

TRẦN TẤN CƢỜNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở
BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HÀ NỘI –- 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOBỘ

BỘ QUỐC PHÕNG

QUỐC PHÕNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

Đã định dạng: ng: (Khe hở nhỏ Dày-Mỏng,
động, 3 pt Độ rộng đường kẻ, Lề: 1 pt Khoả
cách viền: ), Dưới cùng: (Khe hở nhỏ
Mỏng-Dày, Tự động, 3 pt Độ rộng đường kẻ


Lề: 1 pt Khoảng cách viền: ), Trái: (Khe hở n
Dày-Mỏng, Tự động, 3 pt Độ rộng đường kẻ
Lề: 4 pt Khoảng cách viền: ), Phải: (Khe hở
nhỏ Mỏng-Dày, Tự động, 3 pt Độ rộng đườn
kẻ, Lề: 4 pt Khoảng cách viền: )

TRẦN TẤN CƢỜNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH
VÀ KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở
BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 9.72.01.07

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS. ĐỖ QUYẾT
2. PGS.TS. MAI XUÂN KHẨN

HÀ NỘI - 2020

Đã định dạng: Màu phông: Tự động


LỜI CẢM ƠN
S ut

n


G ám ố H

t pt

v n và á P ịn

ơn trìn

v n Qu n y

s

B n và Bộ mơn

p

ến n y tơ

Ban

ã ồn t àn

t p.

Tơ x n ử l
S u

H

ảm ơn


n t àn tớ Đản

Bộ môn-K o L o và b n p ổ

o tô t

y, B n G ám ố P òn

ãt om

u

nt u nl

n oàn t àn lu n án.

Tô x n bày tỏ lịn
GS.TS.Đỗ Quyết n
v n và t o m

ín tr n và b ết ơn s u sắ

T y ín mến ã ết lịn
u

nt u nl

ến Trung t ớn


p

y

o tơ tron suốt q trìn

ộn
t p và

ồn t àn lu n án.
Vớ s

ín tr n và b ết ơn s u sắ

n t àn tớ Đ
truy n

t ến t

trìn

t pn

tá PGS. TS. M
o tô
n

tô x n

Xu n K ẩn n


ã ộn v n

p

n và t o m
n

u



u

tron

và á
m

on n
u tron

ảm q báu

nt u nl

n toàn t

án bộ n n


v n Qu n y ã ln

p

o tơ tron q trìn



ảm ơn á G áo s

n

oàn t

n b ết ơn s
n n

t p

áo s

t

ms
ny u

n n

T ến s


n

á n à

o tô n

n

n và bảo v lu n án.
ộn v n

C

tô luôn luôn b n

uộ sốn . Tô tr n tr n
b nb

P

m lu n v n ã àn t

ến qu báu tron q trìn
Tơ vơ

n tơ tron q

ồn t àn lu n án.

Tơ x n tr n tr n

o

ớn

u và oàn t àn lu n án này.

viên Bộ môn-K o L o và b n p ổ H
n

ảm ơn

T y ã t n tìn



Tơ x n bày tỏ lòn b ết ơn ến á t y ô
ớn

bày tỏ l

Mẹ
n

ảm ơn s qu n t m

p ã àn

ặ b t là v
s vớ tơ
p


và tìn

o tô .

Hà Nộ n ày

tháng

n m 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nộ n ày

tháng

n m 2020

Tác giả luận án

Trần Tấn Cƣờng

Đã định dạng: Phông: (Mặc định) Times Ne
Roman, Đậm, (Châu Á) Tiếng Nhật, Khơng so
chính tả hay ngữ pháp



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................... 4
1.1.1. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát .............................................. 4
1.2.2. Tình hình ung thƣ phổi nguyên phát ở Việt Nam .......................... 8
1.2. LÂM SÀNG UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ............................. 10
1.2.1. Triệu chứng cơ năng ................................................................... 11
1.2.2. Triệu chứng toàn thân ................................................................. 12
1.2.3. Triệu chứng thực thể ................................................................... 12
1.2.4. Triệu chứng ung thƣ lan rộng tại chỗ........................................... 13
1.2.5. Triệu chứng di căn của ung thƣ ................................................... 15
1.2.6. Hội chứng cận ung thƣ ................................................................ 16
1.3. CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ...... 18
1.3.1. X-quang ngực thƣờng qui............................................................ 18
1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực .................................................... 19
1.3.3. Chụp cộng hƣởng từ .................................................................... 20
1.3.4. Chụp cắt lớp tán xạ ..................................................................... 21
1.3.5. Chụp xạ hình ............................................................................... 21
1.3.6. Siêu âm ....................................................................................... 21

Đã định dạng: Phông: (Mặc định) Times Ne

Roman, Không Đậm, Màu phông: Tự động,
Tiếng Bồ Đào Nha (Brasil)


1.4. PHÂN LOẠI TẾ BÀO - MÔ BỆNH HỌC, GIAI ĐOẠN UNG
THƢ PHỔI ............................................................................................... 22
1.4.1. Tế bào học trong ung thƣ phổi nguyên phát ................................ 22
1.4.2. Mô bệnh học trong ung thƣ phổi nguyên phát ............................. 24
1.4.3. Phân loại giai đoạn ung thƣ phổi ................................................. 29
1.5. NỘI SOI TRONG UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT..................... 41
1.5.1. Nội soi phế quản ......................................................................... 41
1.5.2. Nội soi lồng ngực, trung thất ....................................................... 43
1.5.3. Nội soi phế quản siêu âm ............................................................ 44
1.6. NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƢ
PHỔI NGUYÊN PHÁT ............................................................................ 45
1.6.1. Lịch sử phát triển ........................................................................ 45
1.6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động .................................................. 46
1.6.3. Chỉ định, chống chỉ định ............................................................. 50
1.6.4. Hình ảnh các tổ chức phổi qua nội soi phế quản siêu âm ............. 52
1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM
TRONG CHẨN ĐỐN UNG THƢ PHỔI ............................................... 57
1.7.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................. 57
1.7.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ................................................ 59
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 61
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................... 61
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ......................................................... 61
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................... 61
2.2. NỘI DUNGVÀPHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 61
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................... 61
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................. 64

2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................... 74
2.3. XỬ LÍ SỐ LIỆU ................................................................................ 80


2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ................................. 81
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 83
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 83
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ....................... 58
3.1.1. Phân bố tuổi, giới …………………………………………….… 58
3.1.2. Các yếu tố nguy cơ ...................................................................... 85
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................... 88
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng................................................................ 91
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƢƠNG NỘI SOI PHẾ QUẢN
SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ............ 99
3.2.1. Hình ảnh tổn thƣơng chung ......................................................... 99
3.2.2. Hình ảnh siêu âm u trung tâm ở bệnh nhân ung thƣ phổi ........... 105
3.2.3. Hình ảnh u ngoại vi ................................................................... 108
3.2.4. Hình ảnh siêu âm hạch trung thất .............................................. 110
3.3. KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN
ĐOÁN UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT ........................................... 113
3.3.1. So sánh kết quả xác định u của nội soi phế quản siêu âm so với
cắt lớp vi tính ...................................................................................... 113
3.3.2. Hiệu quả xác định hạch trung thất của nội soi phế quản siêu âm
so với cắt lớp vi tính ........................................................................... 116
3.3.3. So sánh kết quả chẩn đốn u và hạch của nội soi phế quản siêu
âm so với phẫu thuật ........................................................................... 117
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 123
4.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................ 123
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu................................ 123

4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng .......................................... 128
4.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM................................. 138


4.2.1. Hình ảnh nội soi phế quản ánh sáng trắng ................................. 138
4.2.2. Hình ảnh nội soi phế quản siêu âm ............................................ 140
4.3. KẾT QUẢ CỦA NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM.......................... 145
KẾT LUẬN ............................................................................................... 109
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 162
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 163
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ..................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Phần viết tắt

Phần viết đầy đủ

BN

Bệnh nhânBNệnh nhân

ADH

Antidiuretic Hormone
(Hormone chống bài niệu)

CLVT


Chụpắt lớp vi tínhcắt lớp vi tính

STH

Sinh thiết hút

Đã định dạng: Khơng gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)

UTBM

Ung thƣ biểu mô

Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng
Pháp (Pháp)

UTP

Ung thƣ phổi

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)

PT

Phẫu thuật

CT

Computed Tomography (Chụp cắt lớp vi tínhCLVTcắt lớp

vi tính)

ĐTĐ

Đái tháo đƣờng

FNA

Fine needle aspiration (Sinh thiết bằng kim nhỏ)

EBUS

Endobronchial ultrasound
(Nội soi phế quản siêu âmNội soi phế quản siêu âm)

FNA

Fine needle aspiration
(Sinh thiết bằng kim nhỏ)

ENB

Electromagnetic navigation bronchoscopy
(Soi phế quản định vị điện từ)

GATS

Global Aldult Tobaco Survey
(Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở ngƣời trƣởng thành)


HIV

Human Immunodeficiency Virus

Hu

Hounsfield

MRI

Magnetic Resonance Imaging
(Chụp cộng hƣởng từ)

STH

Sinh thiết hút

Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng
Pháp (Pháp)

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)
Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng
Pháp (Pháp)

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)


Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)
Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng
Pháp (Pháp)

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Tiếng Pháp (Pháp)
Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng
Pháp (Pháp)

Đã định dạng: Phông: Không Đậm, Tiếng A
(Mỹ)


UTBM

Ung thƣ biểu mô

UTP

Ung thƣ phổi

PT

Phẫu thuật

PET-CT

Positron Emisson Tomography - Computed Tomography

(Chụp cắt lớp tán xạ)

STH

Sinh thiết hút

TBNA

Transbronchial fine needle aspiration
(Sinh thiết hút xuyên thành phế quản)

TDMP

Tràn dịch màng phổi

TNMTBNA

Tumor - Node - Metastasis
(Khối u - Hạch - Di căn)Transbronchial fine needle
aspiration
(Sinh thiết hút xuyên thành phế quản)

UTBMTNM

Ung thƣ biểu môTumor - Node –Metastasis
(Khối u - Hạch - Di căn)

UTPUTBM

UTPUng thƣ biểu mô


WHOUTP

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)Ung thƣ
phổiUTP

WHO

World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới)



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

1.1.

Định type tế bào ác tính từ bệnh phẩm chọc hút bằng kim nhỏ ........... 23

1.2.

Phân loại mới ung thƣ biểu mô tuyến tại chỗ bổ sung theo WHO 2015 ..... 27

1.3.

Phân loại ung thƣ phổi theo WHO 2010 ............................................. 30


1.4.

Phân loại giai đoạn ung thƣ phổi nguyên phát theo Hội ung thƣ Hoa
Kỳ 2017, phiên bản 8.......................................................................... 37

1.5.

Cấu trúc đƣờng thở ............................................................................. 52

2.1.

Bảng điểm đánh giá chỉ số Karnofsky ................................................ 75

2.2.

Bảng 2x2 trong đánh giá biện pháp chẩn đốn .................................... 80

3.1.

Phân bố nhóm tuổi.............................................................................. 84

3.2.

Các yếu tố nguy cơ ............................................................................. 85

3.3.

Các triệu chứng toàn thân và cơ năng ................................................. 88


3.4.

Chỉ số Karnofsky ................................................................................ 90

3.5.

Triệu chứng thực thể cơ quan hô hấp và cận u .................................... 90

3.6.

Bệnh kết hợp ..................................................................................... 91

3.7.

Vị trí tổn thƣơng trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực ................. 91

3.8.

Đặc điểm tổn thƣơng cắt lớp vi tính.................................................... 92

3.9.

Vị trí nhóm hạch phát hiện tổn thƣơng trên cắt lớp vi tính .................. 94

3.10. Kết quả chẩn đốn mơ bệnh ............................................................... 95
3.11. Phân bố vị trí tổn thƣơng trong lịng phế quản qua nội soi phế quản
ánh sáng trắng .................................................................................... 97
3.12. Hình thái tổn thƣơng qua nội soi phế quản ánh sáng trắng .................. 97
3.13. Phân chia giai đoạn bệnh theo TNM trƣớc phẫu thuật ........................ 98
3.14. Phân độ giai đoạn đoạn bệnh theo TNM sau phẫu thuật ..................... 98

3.15. Phát hiện tổn thƣơng u và hạch của nội soi phế quản siêu âm ........... 100
3.16. Vị trí phát hiện u qua nội soi phế quản siêu âm ................................ 101
3.17. Đặc điểm tính chất âm của tổn thƣơng u qua nội soi phế quản siêu âm...... 101


Bảng

Tên bảng

Trang

3.18. Phân bố tính chất âm của u trên nội soi phế quản siêu âm theo giai
đoạn bệnh ........................................................................................ 103
3.19. Vị trí phát hiện u trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm ................ 105
3.20. Đặc điểm tính chất âm của u trung tâm ............................................. 106
3.21. Đặc điểm xâm lấn của u trung tâm ................................................... 107
3.22. Vị trí phát hiện u ngoại vi qua nội soi phế quản siêu âm ................... 108
3.23. Đặc điểm tính chất âm của u ngoại vi ............................................... 108
3.24. Đặc điểm tính chất xâm lấn của u ngoại vi ....................................... 109
3.25. Đặc điểm vị trí, kích thƣớc các nhóm hạch ....................................... 110
3.26. Tính chất âm của hạch trên nội soi phế quản siêu âm theo giai đoạn bệnh.. 112
3.27. So sánh vị trí xác định u qua nội soi phế quản siêu âm và cắt lớp vi tính . 113
3.28. So sánh kết quả chẩn đoán u phổi của nội soi phế quản siêu âm với
cắt lớp vi tính ................................................................................... 114
3.29. So sánh kết quả chẩn đốn vị trí hạch trung thất qua nội soi phế quản
siêu âm so và cắt lớp vi tính ............................................................. 116
3.30. So sánh kết quả chẩn đoán hạch của nội soi phế quản siêu âm so với
cắt lớp vi tính ................................................................................... 116
3.31. So sánh kết quả phát hiện u của nội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật 117
3.32. So sánh kết quả phát hiện hạch của nội soi phế quản siêu âm với

phẫu thuật ........................................................................................ 119
3.33. So sánh kết quả chẩn đốn vị trí hạch của nội soi phế quản siêu âm
với phẫu thuật .................................................................................. 119
3.34. Số lần lấy mẫu bệnh phẩm của nội soi phế quản siêu âm sinh thiết .. 120
3.35. Tai biến và biến chứng của nội soi phế quản siêu âmsinh thiết ........ 122


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

1.1.

Tỷ lệ ung thƣ phổi không tế bào nhỏ ở nam và nữ trên 18 tuổi, năm 2019.. 7

1.2.

Các type ung thƣ phổi ở Bắc Sardinia, 1992-2010 ................................ 8

1.3.

Số ca mắc ung thƣ tại Việt Nam năm 2018 ........................................... 9

1.4.

Số ca mắc ung thƣ ở nam giới tại Việt Nam năm 2018 ....................... 10


1.5.

Số ca mắc ung thƣ ở nữ giới tại Việt Nam năm 2018.......................... 10

3.1.

Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu ...................................... 84

3.2.

Chỉ số khối cơ thể ............................................................................... 86

3.4.

Đặc điểm âm của nhóm hạch đƣợc phát hiện ................................... 112


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình
1.1.

Tên hình

Trang

Tỷ lệ mắc ung thƣ phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và
nữ, 2018 ............................................................................................... 5


1.2.

Đầu dò lồi ........................................................................................... 50

1.3.

Cấu trúc thành của đƣờng thở trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm......53

1.4.

Hình ảnh u, hạch trên nội soi phế quản siêu âm .................................. 55

1.5.

Hình ảnh EBUS-TBNA của một hạch ác tính ..................................... 57

2.1.

Dàn máy nội soi phế quản siêu âm ..................................................... 67

2.2.

Ống soi và đầu dò siêu âm .................................................................. 67

2.3.

Kim sinh thiết hút sử dụng qua ống sội soi siêu âm phế quản ............. 68

2.4.


Sơ đồ bố trí buồng soi......................................................................... 71

2.5.

Sơ đồ hạch rốn phổi, trung thất ........................................................... 78

2.6.

Sơ đồ nghiên cứu ................................................................................ 83

Đã định dạng: Dừng tab: Khơng có tại 1.27

Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ mắc ung thƣ phổi ở các vùng khác nhau trên thế giới ở nam và nữ,
2018 ...................................................................................................... 5

Trường Mã đã thay đổi

Đã định dạng: Màu phông: Tự động, Cô đọ
bởi 0.7 pt


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thƣ phổiUng thƣ phổi (UTP) nguyên phát là loại ung thƣ gặp phổ
biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. Trong những năm gần đây, ung
thƣ phổiUTP nguyên phát vẫn tiếp tục có xu hƣớng gia tăng trên thế giới nhất
là các nƣớc đang phát triển. Ở Anh, mỗi năm có trên 38.000 ca mới mắc, là
loại ung thƣ đứng hàng đầu ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới sau ung thƣ vú
và đại tràng. Ở Mỹ, ung thƣ phổiUTP nguyên phát mỗi năm đã lấy đi sinh
mạng của 100.000 ngƣời và hầu hết đều tử vong trong một năm đầu sau chẩn

đoán. Ung thƣ phổiUTP nguyên phát gây tử vong cao nhất ở cả nam và nữ.
Theo Tổ chức yY tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 886.000 nam và 330.000
nữ tử vong do UTP trên toàn cầu. Tại Việt nam, ung thƣ phổiUTP nguyên
phát đứng hàng đầu trong các bệnh ung thƣ ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ
giới. Ƣớc tính cả nƣớc hàng năm có khoảng 6.905 ca ung thƣ phổiUTP mới
mắc. Trong số các trƣờng hợp ung thƣ phổiUTP nhập viện thì 62,5% khơng
cịn khả năng phẫu thuật. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000
bệnh nhân (bệnh nhânBN) mới mắc ung thƣ phế quản và có khoảng 162.000
ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [2]. Ung thƣ phổiUTP
nguyên phát hiện vẫn là loại ung thƣ có tiên lƣợng xấu nhất với đặc điểm là
tiến triển nhanh, tỷ lệ tử vong cao, đa số bệnh nhânBN lại đƣợc phát hiện ở

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

giai đoạn muộn, do vậy hạn chế rất nhiều đến khả năng chỉ định phẫu thuật và
các phƣơng pháp điều trị khác. Do vậy, việc chẩn đốn sớm ln là thách thức
cho các thầy thuốc trên lâm sàng [3].
Hiện nay đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đốn và chẩn đốn sớm ung
thƣ phổiUTP nguyên phát nhƣ: áp dụng sàng lọc ở các đối tƣợng nguy cơ
bằng các kĩ thuật hình ảnh mới (Chụp cắt lớp vi tínhCLVT, cộng hƣởng từ,
nội soi ảo, chụp cắt lớp kết hợp với tia positron); Các kĩ thuật nội soi và sinh
thiết (Nội soi siêu âm, nội soi huỳnh quang, nội soi có định vị từ ...). Nhờ đó

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi



2
nâng cao hiệu quả chẩn đoán và cải thiện đáng kể thời gian sống thêm cho
bệnh nhânBN [4].

Trường Mã đã thay đổi

NHYPERLINK \l "_ENREF_4"NộHYPERLINK \l "_ENREF_4
(NSPQSA-Endobronchial ultrasound-EBUS) và các kĩ thu uthor>hƣớng dẫn của siêu âm nội soi nhƣ sinh thiết hút xuyên thành phế quản
(Transbronchial fine needle aspiration-TBNA) và sinh thiết bằng kim nhỏ

Trường Mã đã thay đổi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Khơng Bung rộng bởi / Cô đọng bở

Đã định dạng: Phông: Màu phông: Tự động
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cơ đọng bởi

(Fine needle aspiration-FNA) có vai trị quan trọng trong chẩn đoán ung thƣ
phiaUTP nguyên phát, chtrasoun giai đoạn và đánh giá kết quả điều trị [5].

Đã định dạng: Không Bung rộng bởi / Cô đọ
bởi

Nội soi phế quản siêu âmNSPQSA có ƣu điểm hơn so với nội soi thông
thƣờng, nội soi dƣới hƣớng dẫn của màn huỳnh quang, nội soi huỳnh quang
và soi trung thất bởi đây là kĩ thuật xâm lấn tối thiểu, nhƣng vẫn cho phép

khảo sát đƣợc tổn thƣơng trong lòng phế quản, thành phế quản, các tổn

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Khơng Bung rộng bởi / Cô đọng bở

thƣơng cạnh phế quản, các tổn thƣơng phổi ở ngoại vi và đặc biệt là xác định
đƣợc các tổn thƣơng ở trung thất. Các kỹ thuậtkĩ thuật sinh thiết hút và sinh
thiết xuyên thành phế quản dƣới hƣớng dẫn của siêu âm nội soi có hiệu quả
cao hơn so với nội soi thơng thƣờng: Độ nhạy và độ đặc hiệu chung cho chẩn
đoán ung thƣ phổiUTP nguyên phát là 73% và 100%. Trong chẩn đốn hạch
di căn trung thất có độ nhạy là 95%, độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 92% [5].
Ở nƣớc ta, năm 2011, nội soi phế quản siêu âmNSPQSA lần đầu đƣợc

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

áp dụng tại khoa Lao bệnh phổi - Bệnh viện Quân y viện 103, hiện nay mới
phát triển ứng dụng thêm tại một số bệnh viện khác, tuy nhiên có rất ít báo
cáo về hiệu quả ứng dụng trên ngƣời Việt Nam. Vì vậy chúng tơi tiến hành
nghiên cứu : “Nghiên cứu đghiên cứu ay mới phát t quả nội soi phế quản
siêu âm ởquả nội so ung thư phổi nguyên phát”với 2 mục tiêu:
1. Mô tả ặ
nhân un t
2. Đán

m ìn ản nộ so s u m p ế quản ở b n n nb n

p ổ un t


p ổ nguyên phát.

á ết quả nộ so phnh giáp ế quản siêu âm ở u m

b n n nb n n n un t

p ổ ung t

p ổ nguyên phát.

ếở

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Khơng Bung rộng bởi / Cô đọng bở

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Việt, Sốt
chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng bởi /
Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Việt, Sốt
chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng bởi /
Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Việt, Sốt
chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng bởi /
Cô đọng bởi


Đã định dạng: Phông: (Mặc định) Times Ne
Roman, Tiếng Việt


3
Đã định dạng: Tiếng Việt


4
Chƣơng 1:CHƢƠNG 1

Đã định dạng: Tiếng Anh (Mỹ)

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. DỊCH TỄ HỌC UNG THƢ PHỔI VÀ UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT

1.1.1. Tình hình ung thƣ phổiung thƣ phổi nguyên phát
1.1.1.1. Tình hình ung thư phổiung thư phổi trên thế giới
Ung thƣ phổi hay ung thƣ phế quản là u ác tính phát triển từ biểu mơ phế
quản, tiểu phế quản, phế nang hoặc từ các tuyến của phế nang [6]. Năm 1920,
Alton Ochner (Đại học Washington) ghi nhận 1 trƣờng hợp ung thƣ phổiUTP
qua mổ tử thi, 17 năm sau ghi nhận trƣờng hợp thứ 2 tại Bệnh viện Charity ở
New Orleans (Mỹ), 6 tháng sau đó tác giả phát hiện thêm 8 trƣờng hợp khác,
tất cả đều là nam giới nghiện hút thuốc lá khi đó tác giả gọi đây là một bệnh
dịch [6].
Theo WHO (2008), một nửa số trƣờng hợp đƣợc chẩn đoán ung thƣ

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi


phổiUTP xuất hiện ở các nƣớc đang phát triển (49,9%), tỷ lệ nói chung thấp
hơn ở phụ nữ (trên toàn cầu, 12,1/100.000 nữ so với 35,5/100.000 nam) [7].
Theo số liệu báo cáo của GLOBOCAN năm 2018, ƣớc tính có 2,1 triệu

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

trƣờng hợp UTP mắc mới, chiếm khoảng 12% tổng số bệnh ung thƣ đƣợc
chẩn đoán. Ở nam giới, tỷ lệ mắc ung thƣ phổiUTP cao nhất ở Micronesia,
Polynesia, Đông và Tây Âu và Đông Á, tỷ lệ thấp nhất ở Châu Phi cận
Sahara. Nữ giới, tỷ lệ ung thƣ phổiUTP cao nhất ở Bắc Mỹ, Bắc và Tây Âu,
Châu Đại Dƣơng, thấp nhất ở Châu Phi và Nam Trung Á [8]. Trên toàn thế
giới, ung thƣ phổiUTP là nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong do ung thƣ ở

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

nam giới và là nguyên nhân hàng thứ hai ở nữ, với ƣớc tính 1,8 triệu ca tử
vong 2018 (1,2 triệu ở nam và 576.100 ở nữ), chiếm 18,4% tổng số trƣờng
hợp tử vong do ung thƣ [8].
Tỷ lệ tử vong do ung thƣ phổiUTP: tử vong do ung thƣ phổiUTP năm
2008, ƣớc tính có 215.020 trƣờng hợp: 114.690 nam chiếm 15% và 100.330

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi
Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Bung rộng bởi 0.1 pt



5
nữ chiếm 14% trong tổng số 10 loại ung thƣ thƣờng gặp và 161.840 ngƣời
chết vì ung thƣ phổiUTP ở Mỹ [6], [9].

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Bung rộng bởi 0.
pt
Đã định dạng: Phông: 14 pt, Khơng gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Bung rộng bởi 0.1 pt

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Bung rộng bởi 0.
pt
Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Sốt chính tả và
ngữ pháp, Bung rộng bởi 0.1 pt

Đã định dạng: Tiếng Việt, Bung rộng bởi 0.
pt

Biểu đồHình 1.1. Tỷ lệ mắc ung thƣ phổiung thƣ phổi ở các vùng khác
nhau trên thế giới
ở nam và nữ, 2018

Trường Mã đã thay đổi



6
* N um và n n

2018 u tr n t ế

ớ 2008 th EditionN u n: Amer

n Cancer Society,

(2018) [10]

Năm 2016, ung thƣ phổiUTP đƣợc xác nhận là đứng hàng thứ 2 trong
tổng số các trƣờng hợp ung thƣ mới mắc ở cả hai giới nam và nữ tại Mỹ (14%
và 13% tổng số ung thƣ mắc mới, tƣơng ứng), sau ung thƣ tuyến tiền liệt ở

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt

nam và ung thƣ vú ở nữ. Đồng thời là nguyên nhân hàng đầu trong các loại
ung thƣ gây tử vong ở cả nam và nữ (27% và 26%, tƣơng ứng). Ƣớc tính số
trƣờng hợp mắc ung thƣ phổi mới là 224.390 ngƣời, trong đó có 117.920 nam

và 106.470 nữ, tổng số trƣờng hợp tử vong do ung thƣ phổi là 158.080 ngƣời,
trong đó có 85.920 nam và 77.160 nữ [11].
Ƣớc tính số trƣờng hợp mắc mới và tử vong do ung thƣ phổiUTP (tế
bào nhỏ và không tế bào nhỏ) ở Mỹ năm 2016 tƣơng ứng là 24.390 và
158.080 [12]. Năm 2018, ƣớc tính có khoảng 233.030 trƣờng hợp ung thƣ
phổiUTP mới đƣợc chẩn đoán, chiếm khoảng 13% trong tổng số các chẩn
đoán ung thƣ [8] .Năm 2018, ƣ\l "_ENREF_12" \o "Society, 2012
#6"/Author><Year>2012</Year><RecNum>6</RecNum><DisplayText>[12]
</DisplayText><record>1.1.1.2. Tình hình ung thư phổiung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ
trên thế giới
Ung thƣ phổiUTP nguyên phát không tế bào nhỏ gồm có ung thƣ biểu
mơ tế bào vảy, ung thƣ biểu mô dạng tuyến và ung thƣ biểu mô tế bào lớn.

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch

dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Khơng gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cơ đọng bởi

Đã định dạng: Không Bung rộng bởi / Cô đọ
bởi

Theo Hiệp hội Quốc tế phòng chống ung thƣ (1993), ung thƣ biểu mô vảy
thƣờng gặp nhất với tỷ lệ 40-45%, ung thƣ biểu mô tuyến 25-30%, ung thƣ
biểu mô tế bào lớn chiếm 10% [13].

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi


7

Biểu đồ 1.21. Tỷ lệ ung thư phổiung thư phổi không tế bào nhỏ ở nam và
nữ
trên 18 tuổi, năm 2019
* Ngu n: Global data healthcare ,(2019) [14]

Ung thƣ phổiUTP không tế bào nhỏ chiếm khoảng 85% ung thƣ phổiUTP
ở Mỹ [9]. Tại Thƣợng Hải, Trung Quốc (2015), tỷ lệ mắc ung thƣ phổiUTP
nguyên phát không tế bào nhỏ là 39,05/100.000 ngƣời (41,43/100.000 nam và

37,13/100.000 nữ), tƣơng ứng . Thời gian sống trung bình là 22,7 tháng, tỷ lệ
sống trên 1 năm chiếm 71,8%. Tỷ lệ sống trên 1 năm là 96,5% ở bệnh nhân ung
thƣ phổi nguyên phát không tế bào nhỏ giai đoạn I, 89,1% ở bệnh nhân giai đoạn
II và 78,8% ở bệnh nhân giai đoạn IIIa và 58,9% ở bệnh nhân giai đoạn IIIb/IV
[15].
Một nghiên cứu 1992-2010 ở Ý quan sát trên 3.178 khối ung thƣ
phổiUTP, có 1.330 (41,9%) UTBM tuyến, 845 (26,6%) ung thƣ tế bào, 310
(9,8%) ung thƣ tế bào nhỏ, 88 (2,8%) ung thƣ tế bào lớn và 126 (4%) là các
typtype ung thƣ khác [16].

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Khơng gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi


Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không Đậm

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Cơ đọng bởi 0.2 p

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Cô đọng bởi 0.2 p

Đã định dạng: Phông: 14 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Cơ đọng bởi 0.2 p
Đã định dạng: Cô đọng bởi 0.2 pt
Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi


8

Biểu đồ 1.32. Các type ýpung thư phổiung thư phổi ở Bắc Sardinia, 19922010
*N uBắ S r n

1992-2010\o "PaliogiaN u n: Paliogiannis và ộn s , (2013)


1.2.2. Tình hình ung thƣ phổiung thƣ phổi nguyên phát ở Việt Nam
Ở Việt Nam, tại Hà Nội giai đoạn 1967-1971 ung thƣ phổiUTP chiếm
5,9% tổng số ung thƣ nói chung. Năm 1993: 15,8%/100.000 dân. Giai đoạn
1991-1995, ung thƣ phổiUTP thƣờng gặp nhất ở nam giới, chiếm 21,9% ung
thƣ các loại. Hiện nay, tỷ lệ mắc là 34,9/100.000 dân [6].
Ở nữ, ung thƣ phổi chiếm 7,1% đứng hàng thứ ba tổng số ung thƣ.
Phạm Hoàng Anh (1991-1992) thấy ung thƣ phổi ở nam và nữ /100.000 dân
là 13,7 và 2,7. Tại Thành phố Hồ Chí Minh, ung thƣ phổi chiếm 16,5% tổng
số ung thƣ ở nam, đứng hàng thứ hai sau ung thƣ gan, ở nữ ung thƣ phổi đứng
hàng thứ sáu, chiếm tỷ lệ 5,4% [6].

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Không Bung rộng bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Không Bung rộng bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt
Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi


9
Năm 2000, ƣớc tính cả nƣớc có 36.201 nam, 32.786 nữ bị ung thƣ phổi,
mỗi năm sẽ có thêm 6.905 ca mắc mới. Trong một nghiên cứu thấy 62,55%
bệnh nhân khi vào viện khơng cịn khả năng phẫu thuật [6].


Trường Mã đã thay đổi

Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 bệnh nhânBN mới
mắc ung thƣ phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm
Trường Mã đã thay đổi

chỉ khoảng 15% [1], [13].
Tại khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai, giai đoạn 1969-1972 có 89
trƣờng hợp ung thƣ phổiUTP, từ 1974-1978 có 186 trƣờng hợp, 1981-1985 có
285 trƣờng hợp, giai đoạn 1996-1997 ung thƣ phổiUTP chiếm 7,5% các bệnh
phổi vào điều trị nội trú. Gần đây, ung thƣ phổiUTP chiếm 16% số bệnh

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Cô đọng bởi 0.1 pt

Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.45
dòng

nhânBN điều trị nội trú, đứng hàng thứ hai . Thuốc lá đƣợc chứng minh là một

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Cô đọng bởi 0.1 pt

yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thƣ phổi, tỷ lệ ung thƣ phổi gia tăng


Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Cô đọng bởi 0.1 pt

với thời gian hút, số điếu hút trong ngày [6].
Theo nghiên cứu của Nguyễn Bá Đức và cộng sự khảo sát trên 27.743
bệnh nhânBNung thƣ phổiUTP, tỷ lệ nam/nữ là 3/1. Số ca mới mắc hàng năm

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Cô đọng bởi 0.1 pt

Đã định dạng: Không gạch dưới, Màu phông
Tự động, Cô đọng bởi 0.1 pt
Đã định dạng: Cô đọng bởi 0.1 pt

dao động 27,6-40,2/100.000 ngƣời. Thành phố Hà Nội có tỷ lệ ung thƣ
phổiUTP cao nhất với 39,8/100.000 nam giới và 10,5/100.000 nữ giới . Thừa
Thiên Huế có tỷ lệ ung thƣ phổi thấp nhất cả nƣớc: 10,8/100.000 nam giới và
Trường Mã đã thay đổi

3,6/100.000 nữ giới [1].

Trường Mã đã thay đổi

Đã định dạng: abieudo, Khơng có

Đã định dạng: Phơng: 12 pt, Khơng gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cơ đọng bởi


Đã định dạng: Giãn cách dòng: Nhiều 1.45
dòng

Biểu đồ 1.43. Số ca mắc ung thư tại Việt Nam năm 2018
* N u m mắ un t

t N u n: Globo n (2018)[18]

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt


10
Theo nghiên cứu Lê Sỹ Tâm năm 2010 nhận thấy thập kỷ đầu thế kỷ
XXI, ung thƣ phổiUTP ở Việt Nam đứng hàng thứ 3 trong các loại ung thƣ, tỷ
lệ tử vong cao nhất, chiếm 28% trong tất cả các nguyên nhân ung thƣ [19].

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

Biểu đồ 1.54. Số ca mắc ung thư ở nam giới tại Việt Nam năm 2018
* Nguu n: mn:GLOBOCAN Globocan (2018) [18]

Theo báo cáo của GLOBOCAN GlobocanWHO (2018) ở nƣớc ta có
23.667 ca ung thƣ phổiUTP mới phát hiện (chiếm 14,4% tổng số ca ung thƣ
mới phát hiện), trong đó nam giới 16.722 ca (chiếm 18,84% số ung thƣ mắc


Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

mới ở nam), nữ giới 6.945 ca (chiếm 9,4% số ca ung thƣ mắc mới ở nữ). Ƣớc

Đã định dạng: Phông: 12 pt

khoảng 20.170 ngƣời tử vong do UTP mỗi năm [10].

Trường Mã đã thay đổi
Trường Mã đã thay đổi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Biểu đồ 1.65. Số ca mắc ung thư ở nữ giới tại Việt Nam năm 2018
* Nguu n: tn:GLOBOCAN Globocan (2018) [18]

1.2. LÂM SÀNG UNG THƢ PHỔI NGUYÊN PHÁT
Theo Y văn, triệu chứng lâm sàng của UTP chia thành ba nhóm: triệu chứng chung hô hấp,
triệu chứng lan rộng và di căn và các hội chứng cận u [6], [20].


Đã định dạng: Phông: 12 pt, Không gạch
dưới, Màu phông: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Khơng Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi

Đã định dạng: Phông: 12 pt, Khơng gạch
dưới, Màu phơng: Tự động, Tiếng Anh (Mỹ),
Sốt chính tả và ngữ pháp, Không Bung rộng
bởi / Cô đọng bởi
Đã định dạng: Phông: 12 pt
Đã định dạng: Khoảng cách Trước: 0 pt


×