Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 16 (KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.54 KB, 25 trang )

TUẦN 16
Ngày soạn: 11 - 12 - 2010
Ngày dạy: thứ hai ngày 13 - 12 - 2010
Tập đọc : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
(Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu:
- Đọc: + Đọc đúng : Hải Thượng Lãn Ông, thuyền chài, nồng nặc, sổ thuốc, chữa
bệnh, danh lợi, ...
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu : + Từ ngữ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y.
+ Ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của
Hải Thượng Lãn Ông.
- Giáo dục HS kính trọng người thầy thuốc.
II. Chuẩn bị:
- Tranh SGK phóng to. Viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ :
- GV gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà ?
? Nêu nội dung bài thơ ?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài Thầy thuốc như mẹ hiền
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc : - Một HS khá, giỏi đọc toàn bài
- 4 nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
- HS đọc, GV khen những em đọc đúng, kết hợp sửa lỗi cho HS.
- HS đọc thầm mục chú giải. GV giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây
chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện
danh lợi.
- Đến lượt đọc lần 2, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó : HS đọc thầm chú giải và
các từ mới ở cuối bài đọc (Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ...


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái,
không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi:
? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào ? (... thầy thuốc giàu lòng nhân ái, ...)
? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho
con người thuyền chài ? (…nghe tin con người thuyền chài bệnh đậu nặng, ...)
? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ
nữ ? (Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết
ấy. Ông rất hối hận.)
* Giảng: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những
người dân nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không
phải do ông gây ra mà chết do bàn tay người thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là
một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người. Ông còn
là một con người cao thượng và không màng danh lợi.
? Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? (…Ông đã được
tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối)
- HS thảo luận theo cặp câu hỏi 4:
? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? (…Lãn Ông không màng công
danh, chỉ lo làm việc nghĩa / Công danh rồi sẽ trôi đi, chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là
còn mãi)
? Bài văn cho em biết điều gì? (HS phát biểu – GV bổ sung, ghi nội dung bài.)
*GV chốt lại phần tìm hiểu bài.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu, HS luyện đọc diễn cảm. Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố dặn dò :

? Em có nhận xét gì về Hải Thượng Lãn Ông ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau : Thầy cúng đi bệnh viện.
Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn HS thực hành tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II. Lên lớp :
1. Bài cũ : GV yêu cầu cả lớp tính phần trăm của 2 số sau : 62 và 17, HS thực
hiện vào vở nháp.
- Sau đó gọi 1 HS nêu kết quả – lớp nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Luyện tập
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Bài 1 : 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 em lên bảng, lớp làm vở nháp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
a. 27,5 % + 38 % = 65,5 % 14,2 % x 4 = 56,8 %
b. 30 % - 16 % = 14 % 216 % : 8 = 27 %
Bài 2 : 1 em nêu bài toán.
- GV hướng dẫn cho HS :
? Bài toán cho biết gì ? (Kế hoạch năm : 20ha ngô. Đến tháng 9 : 18ha. Hết năm :
23,5ha)
? Bài toán hỏi gì ? (Hết tháng 9 : ..... kế hoạch. Hết năm : ... % vượt kế hoạch ... %.)
- HS trả lời - GV ghi tóm tắt, GV gợi ý HS giải vào vở. 1 em lên bảng trình bày.
- HS làm bài - GV theo dõi, hướng dẫn cho một số HS nhóm C.
Bài giải
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn An Hòa đã thực hiện được là :
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90 %

b) Đến hết năm thôn An Hòa đã thực hiện được kế hoạch là :
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5 %
Thôn An Hòa đã vượt mức kế hoạch là :
117,5 % – 100 % = 17,5 %
Đáp số : a) Đạt 90% ; b) Thực hiện 117,5% và vượt 17,5%
Bài 3 (Nhóm A): Thực hiên như bài tập 2. HS giải vào vở, 1 em lên bảng trình bày.
a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
52500 : 4200 = 1,25
1,25 = 125 % (tiền vốn)
b. Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%.
Do đó, phần trăm tiền lãi là :
125 % - 100 % = 25 % ( tiền vốn )
Đáp số : a. 125 % ; b. 25 %
+ GV chấm bài, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 1,2,3,4 tr.93 ở VBT. Chuẩn bị bài sau : Giải toán về tỉ số phần trăm.
Chính tả (nghe - viết) : VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi
nhà đang xây.
- Làm được bài tập(2a); tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện
BT3)
- Giáo dục HS ý thức giữ vở, rèn chữ viết.
II. Chuẩn bị: - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ.
- Vở bài tập.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ : - GV gọi 1 HS làm bài tập 2b tiết trước.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Về ngôi nhà đang xây, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ? (Khổ thơ là hình
ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta trên đà phát triển)
- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó vào vở nháp, 2 em lên viết trên bảng.
- GV nhắc nhở một số từ các em dễ viết sai chính tả (xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm
biếc, còn nguyên, ... )
- HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò lại bài.
- GV chấm 9 em. HS còn lại từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm BT 2a.
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức mỗi đội 5 em (3 đội) lần lượt lên bảng viết nhanh
từ tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét, kết luận các tiếng đúng:
giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây
hạt dẻ, mảnh dẻ nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây
phơi, dây giày
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực
Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 a.
- HS làm việc theo nhóm ; trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.

- Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết luận lời giải đúng: (thứ tự: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị)
- Một HS đọc lại câu chuyện.
? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? (Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần
quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.)
3. Củng cố, dặn dò :
? Qua bài học em lưu ý điều gì ?
- Nhận xét giờ học.
- HS nhớ lại những chính tả trong bài, về nhà kể lại truyện cười cho người thân nghe.
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
I. Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết :
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
(HS khá, giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.)
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. (HS khá, giỏi biết
không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp, của trường.)
- Rèn cho HS kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè
và người khác ; kĩ năng tư duy phê phán ; kĩ năng ra quyết định.
II. Chuẩn bị: - Tranh như SGK phóng to.
- Thể màu dùng cho hoạt động 3 (tiết1)
- Phiếu học tập cá nhân.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ :
? Nêu những đóng góp của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội ?
? Chúng ta cần biểu hiện thái độ tôn trọng phụ nữ như thế nào ?

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Hợp tác với những người xung quanh.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (Tr25, SGK)
- GV chia HS 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát và thảo luận các câu
hỏi được nêu dưới tranh ở tr22.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác
*GV kết luận : Các bạn tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung :…Để cây được
trồng ngay ngắn, thẳng hàng cần phải biết phối hợp nhau. Đó là một biểu hiện hợp tác
với những người xung quanh.
+ Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
- HS làm việc cá nhân.Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận : Để hợp tác tốt với mọi người xung quanh, các em cần phải biết phân
công nhiệm vụ cho nhau ; bàn bạc công việc với nhau ; hỗ trợ với nhau trong công
việc chung…; tránh các hiện tượng của ai người nấy biết.
+ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2, SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài.
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý
kiến.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
? Vì sao em tán thành hoặc vì sao em không tán thành ?
* GV kết luận từng nội dung : Tán thành : a, d.
Không tán thành : b, c.
? Qua các bài tập, em rút ra điều gì cần ghi nhớ ?
? Để hợp tác có hiệu quả, mỗi thành viên cần làm gì ?
- Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK – 2 em đọc to.
3. Củng cố, dặn dò :

- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau học tiếp (Tiết 2).
Ngày soạn: 11 - 12 - 2010
Ngày dạy: thứ ba ngày 14 - 12 - 2010
Toán : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT)
I. Mục tiêu :
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Giáo dục HS tích cực, tự giác học toán.
II. Lên lớp :
1. Bài cũ: GV gọi 1 HS lên chữa bài tập 3 ở vở BT.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Giải toán về tỉ số phần trăm
b. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a)Ví dụ : GV đọc đề và tóm tắt lên bảng :
Số học sinh toàn trường: 800 học sinh
Số học sinh nữ chiếm : 52,5 %
Số học sinh nữ : ... HS ?
- GV yêu cầu 1,2 HS đọc lại đề toán.
- GV dẫn dắt HS các bước thực hiện : 100 % số HS toàn trường là 800 HS
1 % số HS toàn trường là ...HS ?
52,5 % số HS toàn trường là ...HS ?
- GV yêu cầu HS tính 52,5% số HS vào vở nháp – GV theo dõi
- GV gọi vài HS nêu kết quả. GV ghi bảng : 800: 100 x 52,5 = 420
? Vậy trường có bao nhiêu HS nữ? (420 HS nữ)
*GV: Thông thường ta có thể tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc: 800 x 52,5 x 100 = 420 (học sinh)
? Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào ? (Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho
100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.) – Vài HS nhắc lại.

b) Bài toán : GV nêu bài toán và tóm tắt bài lên bảng.
- GV hướng dẫn HS :
? Em hiểu câu « Lãi suất tiết kiệm 0,5 % một tháng » như thế nào ? (Lãi suất tiết kiệm
là 0,5 % một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng lãi được 0,5 đồng.)
? Vậy gửi 1 000 000 đồng sau một tháng thì được lãi bao nhiêu đồng ?
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp, rồi gọi 1 em nêu cách tính, GV ghi bảng :
Bài giải :
Số tiền lãi sau một tháng là :
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)
Đáp số : 5 000 đồng
? Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ? (… ta lấy 1 000 000
chia cho 100 rồi nhân với 0,5)
+ Thực hành :
Bài 1 : 1 em đọc đề toán, tóm tắt.
? Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi ? (Để tính số HS 11 tuổi chúng ta lấy tổng
số HS cả lớp trừ đi số HS 10 tuổi)
- Gọi 1 HS tự giải trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em. GV và lớp chữa bài trên bảng lớp, chốt
lại kết quả đúng.
Bài giải
Số học sinh 10 tuổi là :
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
- GV chấm một số bài.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
? 0,5% của 5 000 000 là gì ? (Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm)
? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? (Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là

bao nhiêu)
? Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ? (... tìm số tiền lãi sau một tháng)
- GV cho HS làm vào vở, 1 em trình bày trên bảng.
Bài giải
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng )
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :
5000000 + 25000 = 5025000 (đồng )
Đáp số : 5025000 (đồng )
- GV chấm, chữa bài (nếu cần.)
Bài 3 (Nhóm A) : GV cho HS làm vào vở nháp, 1em trình bày trên bảng.
- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài giải :
Số mét vải dùng may quần là :
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số mét vải dùng may áo là :
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số : 207m
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1,2,3 ở VBT tr.94, 95. Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
Luyện từ và câu : TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
- Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt, rèn kĩ năng sử dụng vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm học sinh làm
bài tập 1.

- Từ điển tiếng Việt.
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: - Hai HS làm lại bài tập 2,4 BT3.
- Gọi 4 em lên bảng, mỗi em viết 4 từ ngữ :
+ Miêu tả mái tóc :
+ Miêu tả vóc dáng :
+ Miêu tả khuôn mặt :
+ Miêu tả làn da :
- GV và lớp nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Tổng kết vốn từ
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
nhân hậu nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức,
phúc hậu, thương người, ...
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác,
tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,
...
trung thực thành thực, thành thật, thật thà,
thực thà, thẳng thắn, chân thật, ...
dối trá, gian dối, gian manh, gian
xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa
lọc, ...
dũng cảm anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn,
dám nghĩ dám làm, gan dạ,...

nhèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc
nhược, nhu nhược, ...
cần cù chăm chỉ, chịu khó, siêng năng,
tần tảo, chịu thương chịu khó, ...
lười biếng, lười nhác, đại lãn, ...
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu BT.
? Bài tập có những yêu cầu gì ? ( Nêu tính cách của cô Chấm...)
? Đọc thầm bài văn cho biết cô Chấm có tính cách gì ? (trung thực, thẳng thắn, giản
dị, giàu tình cảm, dễ xúc động)
- GV cho HS làm việc theo nhóm. Chia lớp thành 3 nhóm :
Nhóm 1 :Viết những chi tiết minh hoạ cho trung thực, thẳng thắn.
Nhóm 2 : Viết ............ // ................. // ...................... chăm chỉ.
Nhóm 3: Viết ............ // ................. // ...................... giản dị.
Nhóm 4: Viết ............. // ................. // ..............giàu cảm xúc, dễ xúc động.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. VD:
+ Trung thực, thẳng thắn:
- Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìm thẳng.
- Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
- Bình điểm tổ ... Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Với mình, Chấm có hôm dám nhận
hơn người khác bốn năm điểm.. Chấm thẳng như thế ..... Chấm không có gì độc địa.
+ Chăm chỉ:
- Chấm cần cơm và lao động để sống.
- Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.
- Tết, Chấm ra đồng từ sớm mồng hai, .... không được.
+ Giản dị:
- Chấm không đua đòi may mặc, .... Chấm mộc mạc như hòn đất.
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động:
- Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. ... Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.
3. Củng cố, dặn dò:

? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ? (Nhà
văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ
ngữ đã khắc họa rõ nét tính cách của nhân vật.)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm cho hoàn chỉnh bài.Chuẩn bị bài sau: Tổng kết vốn từ (tiếp theo).
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐỰƠC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng nói :
- HS kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
- Nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
* Rèn kí năng nghe : - Biết nghe và nhận xét được lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức đem lại hạnh phúc cho gia đình bằng những việc làm thiết thực :
học giỏi, chăm ngoan, phụ giúp gia đình, ...
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung gợi ý 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;
III. Lên lớp:
1. Bài cũ: 1 HS kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc đã được đọc về
những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân
dân.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Kể chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện và hiểu yêu cầu đề bài.
- Một HS đọc đề bài và gợi ý.
? Đề bài yêu cầu gì ?( Kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
? Em định kể về buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe ?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình định kể. VD :
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc. Tôi sẽ kể về buổi sinh hoạt đầm ấm vào chiều thứ
sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về.

+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm 10 năm ngày
cưới của bố mẹ tôi.
+ Hằng năm, cứ vào chiều 29 hoặc 30 tết, con cháu lại tập trung ở nhà ông bà nộiđể ăn
tất niên. Tôi xin kể về buổi họp mặt đầm ấm của đại gia đình tôi cho mọi người nghe.
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi khi em cu Tí vừa đầy tháng .....
c. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
*GV : Khi kể chuyện các em cần lưu ý :
+ Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp.
+ Lời nói, việc làm của từng nhân vật thể hiện sự yêu thương, quan tâm đến nhau.
? Em làm gì trong buổi sum họp đó ?
? Việc làm của em có ý nghĩa gì ?
? Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó ?
- Thi kể chuyện trước lớp. HS kể trước lớp 5-7 em.
- Mỗi HS kể xong tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau : Về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói
về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui và niềm hạnh phúc cho những
người xung quanh.
Khoa học : CHẤT DẺO
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo dục HS ý thức bảo quản các đồ dùng trong nhà.
- Giáo dục HS kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra và kĩ
năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
II. Chuẩn bị :
- Hình trang 64, 65 SGK.

- Một số đồ dùng bằng nhựa : thìa, bát, áo mưa, ống nhựa, ...
III. Lên lớp :
1. Bài cũ: ? Nêu tính chất đặc trưng của cao su ?
? Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài Chất dẻo
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
+ Hoạt động 1: Quan sát.
- HS làm việc theo nhóm.

×