Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.74 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC LỤC </b>


<b>LỜI CAM ĐOAN </b>


<b>LỜI CẢM ƠN </b>
<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT </b>
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ </b>
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>


<b>MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO </b>
<b>VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG </b>
<b>MẠI ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.2. Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mạiError! Bookmark not defined. </b>
<b>1.1.3. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mạiError! Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


<b>1.2. Khái quát về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>



1.2.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương
<b>mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.3. Chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại ... Error! Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI </b>
<b>KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG </b>
<b>VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Ba </b>
<b>Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánhError! Bookmark not defined. </b>
<b>2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh </b>
<b>Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.2.1. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệpError! </b> <b>Bookmark </b> <b>not </b>
<b>defined. </b>


2.2.2. Số lượng DN có quan hệ cho vay với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
<b>Nam - Chi nhánh Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3. Thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại </b>
<b>Chi nhánh Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>


2.3.1. Chỉ tiêu định tính: Khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp đi vay
<b>... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4. Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại </b>
<b>Chi nhánh Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.4.1. Những kết quả đạt được ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY </b>
<b>ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI </b>
<b>THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNHError! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh </b>
<b>Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách </b>
<b>hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ba Đình ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động cho vayError! </b> <b>Bookmark </b>
<b>not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thu thập thơng tin tín dụng của khách hàng doanh
<b>nghiệp ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3. Một số kiến nghị ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt NamError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>


<b>3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP </b>


<b> CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b>1.1. Khái quát về ngân hàng thƣơng mại </b>
<i><b>1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại </b></i>


Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 do Quốc hội
thơng qua, NHTM được định nghĩa “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được
thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó hoạt động ngân hàng được định nghĩa
trong Luật NHNN được Quốc hội thông qua cũng vào ngày 16/06/2010 ấy: “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau
đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản”.
<i><b>1.1.2. Chức năng, vai trò của ngân hàng thương mại </b></i>


Với nền kinh tế thị trường như hiện nay, NHTM đóng vai trị quan trọng, nó là “hệ
thần kinh”, “hệ tuần hoàn” trong sự sống của nền kinh tế.


<i><b> </b></i> <i><b> Ngân hàng cung cấp nguồn vốn cho toàn bộ nền kinh tế </b></i>


Với nền kinh tế, NHTM như một trái tim trong cơ thể, nó cung cấp vốn đầu tư cho
tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc các lĩnh
vực ngành nghề khác nhau, bằng các hoạt động cơ bản của mình như tín dụng, thanh
toán.


<i><b> </b></i> <i><b> Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mọi mặt trong hoạt động kinh doanh, từ đó giúp DN tạo dựng được uy tín của mình trên
thị trường, tăng khả năng cạnh tranh. Vì vậy có thể nói các NHTM đóng vai trị là cầu nối


giữa các doanh nghiệp với thị trường.


<i><b> </b></i> <i><b>Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế </b></i>


Với phương châm phát triển một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa dưới sự quản lý của Nhà nước, hệ thống NHTM tại Việt Nam cũng chịu sự kiểm
soát, quản lý và điều tiết của Nhà nước. Một trong những công cụ để Nhà nước thực hiện
chính sách điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế trên lĩnh vực tài chính và lưu thơng tiền tệ
là việc các NHTM thực hiện các hoạt động kinh doanh cơ bản của mình có hiệu quả trên
thị trường.


<i><b> </b></i> <i><b> Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính </b></i>
<i><b>quốc tế </b></i>


Với mức độ hội nhập toàn cầu trên mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội ngày nay, không
một quốc gia nào có thể tách mình ra khỏi cộng đồng quốc tế. Hoạt động ngoại thương có
điều kiện thuận lợi để phát triển là nhờ có các hoạt động kinh doanh của NHTM như huy
động tiền gửi, cấp tín dụng, làm trung gian thanh tốn trong nước cũng như quốc tế, kinh
doanh ngoại tệ.


<i><b>1.1.3. Các hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân hàng thương mại </b></i>
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn


Ngoài nguồn vốn tự có, huy động vốn là hoạt động chính yếu và có ý nghĩa quan
trọng bậc nhất với NHTM trong việc tạo ra nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh.
Trong phạm vi pháp luật cho phép, NHTM sử dụng các biện pháp để thu hút lượng vốn
nhàn rỗi, biến nguồn vốn này thành nguồn vốn vay đáp ứng nhu cầu chung của toàn bộ
nền kinh tế.


1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn



Hoạt động sử dụng vốn trực tiếp tạo ra các tài sản có của NHTM. Các ngân hàng
tồn tại và phát triển được trên thị trường hay không phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động
này. Hoạt động sử dụng vốn của NHTM được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau,
bao gồm: Hoạt động cho vay, chiết khấu, thấu chi; Hoạt động đầu tư vào trái phiếu, cổ
phiếu doanh nghiệp hoặc tổ chức tín dụng khác, đầu tư trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho
bạc; Góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh
vực khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Dịch vụ tư vấn tài chính
- Dịch vụ bảo lãnh


1.1.3.4. Hoạt động khác


Theo quy định của NHNN, các NHTM tham gia thị trường tiền tệ liên ngân hàng
và nghiệp vụ thị trường mở. Các hoạt động khác như quản lý tài sản, quản lý dòng tiền và
một số hoạt động khác theo luật định.


<b>1.2. Khái quát về hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại </b>


<i><b>1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp </b></i>


Hoạt động cho vay KHDN là một trong những hình thức NHTM cấp tín dụng nhằm tài
trợ cho nhu cầu tài chính của doanh nghiệp. Nguồn vốn này giúp cho doanh nghiệp thực
hiện các mục đích: SXKD, thương mại, dịch vụ, đầu tư tài sản cố định,… (mục đích, quy
trình, thời hạn sử dụng vốn đã được thỏa thuận giữa hai bên).


<i>Một số đặc điểm của hoạt động cho vay đối với KHDN tại NHTM: </i>



Thứ nhất, Quy mô khoản vay lớn đem lại lợi nhuận cao cho NH.


Thứ hai, do khoản vay có giá trị thường lớn nên cho vay đối với KHDN có mức độ
rủi ro tương đối cao.


Thứ ba, chi phí cho mỗi khoản cho vay KHDN là khá lớn.


Thứ tư, các quy định, quy trình và chính sách cho vay đối với KHDN yêu cầu sự
nghiêm ngặt, chặt chẽ do đó cán bộ tín dụng cần phải có chun mơn nghiệp vụ tốt.


<i><b>1.2.2. Phân loại hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp </b></i>
<b>Căn cứ theo thời hạn vay </b>


- Cho vay ngắn hạn
- Cho vay trung dài hạn


<b>Căn cứ vào quy mô doanh nghiệp </b>
<b>- Cho vay KHDN lớn </b>


- Cho vay KHDN vừa và nhỏ
<b>Căn cứ vào hình thức cho vay </b>
- Cho vay từng lần


- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn


- Cho vay trả góp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng


- Cho vay theo hạn mức thấu chi


- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật khơng cấm.
<b>Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay: </b>


- Cho vay có tài sản đảm bảo


- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (hay cịn gọi là tín chấp).
<i><b>1.2.3. Vai trị của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp </b></i>
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế


Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, là bộ phận


chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nướ , nguồn


vốn nhàn rỗi được ngân hàng huy động một cách tối đa và cung cấp cho các DN có nhu
cầu thực hiện các phương án SXKD.


1.2.3.2. Đối với hoạt động của ngân hàng


Việc cho vay đối với KHDN giúp nâng cao uy tín của ngân hàng, nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường, nhờ đó mở rộng cơ sở khách hàng, tăng quy mô
huy động vốn cho ngân hàng.


1.2.3.3. Đối với khách hàng doanh nghiệp


Vốn vay ngân hàng là nguồn bổ sung vốn ngắn hạn phục vụ hoạt động SXKD của
các doanh nghiệp.


<b>1.2.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại </b>



Mỗi NHTM sẽ có riêng cho mình một quy trình phù hợp với đặc điểm và cách thức
quản lý hoạt động của ngân hàng đó, nhưng nhìn chung đều tiến hành qua các bước như
sau:


<i>1: Thu thập</i> <i> của KHDN </i>


<i>4: </i>


<i>5: </i> <i>, kiểm soát sau giải ngân </i>


<i>cho vay </i>


<b>1.3. Chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>tại ngân hàng thương mại </b></i>


Chất lượng hoạt động cho vay đối với KHDN tại NHTM là chất lượng của các khoản
cho vay đối với KHDN của NHTM. Chất lượng của các khoản cho vay được coi là tốt
khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả thể hiện ở sự tăng
trưởng quy mô doanh thu và lợi nhuận, tạo ra nguồn trả nợ ổn định cho doanh nghiệp,
đảm bảo khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi cho ngân hàng.


<i><b>1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng </b></i>


<i><b>doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại </b></i>
1.3.2.1. Đối với các ngân hàng thương mại


Nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay sẽ giúp ngân hàng tăng cường khả năng


cạnh tranh của mình trong việc thu hút khách hàng so với các đối thủ. Bởi chất lượng
dịch vụ là mục tiêu hướng đến trong sự phát triển lâu dài, của các NHTM, khi mà chính
sách lãi suất chỉ mang lại lợi ích ngắn hạn cho ngân hàng. Chất lượng cho vay KHDN
cịn phản ánh chính sách cho vay của NHTM, qua đó đánh giá được phần nào năng lực
quản lý điều hành, hiệu quả của bộ máy tổ chức của ngân hàng.


1.3.2.2. Đối với các khách hàng doanh nghiệp


Chất lượng khoản vay của các KHDN tại NHTM được nâng cao sẽ giúp cho chính
doanh nghiệp đó nâng cao được uy tín của mình đối với ngân hàng, dễ dàng hơn trong việc
vay vốn tại ngân hàng, giảm bớt các thủ tục rườm rà. Điều này làm các doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí và thời gian, có điều kiện khai thác kịp thời các cơ hội đầu tư, mở rộng SXKD,
tạo ra lợi nhuận lớn hơn và tăng cường khả năng cạnh tranh.


1.3.2.3. Đối với nền kinh tế


Nâng cao chất lượng cho vay của NHTM đối với các KHDN giúp cho nền kinh tế
có được sự ổn định và tăng trưởng; góp phần thực hiện các chính sách kinh tế tốt hơn.
Bởi doanh nghiệp và ngân hàng là hai loại hình quan trọng đặc biệt của nền kinh tế. Sự
ổn định, phát triển của chúng có tác động rất mạnh mẽ và sâu rộng đến nền kinh tế quốc
dân.


<i><b>1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh </b></i>


<i><b>nghiệp tại NHTM </b></i>


1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính: Khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp đi vay


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thời gian vòng quay vốn của doanh nghiệp, lãi suất cho vay hợp lý, thời gian giải quyết
thủ tục vay vốn nhanh, thủ tục vay vốn đơn giản…



1.3.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng


<b>Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp </b>


Doanh số cho vay đối với KHDN là tổng số tiền giải ngân vốn vay đối với toàn bộ khách
hàng doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Doanh số cho vay với từng KHDN cụ thể, đặc
biệt là các KHDN vay vốn lưu động, phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng đối với
KHDN đó. Doanh nghiệp có doanh số cho vay càng lớn (đồng nghĩa với doanh số thu nợ cũng
lớn) chứng tỏ khả năng thu hồi vốn nhanh, vốn vay được sử dụng có hiệu quả, tức là càng nâng
cao được chất lượng của khoản vay đối với KHDN.


<b>Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn </b>


Nợ quá hạn của doanh nghiệp là phần dư nợ (bao gồm gốc và/hoặc lãi) của doanh
nghiệp đi vay đã đến thời hạn thanh toán với ngân hàng nhưng doanh nghiệp khơng thanh
tốn được mà vẫn chưa được ngân hàng đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ.


Dư nợ quá hạn cho vay đối với DN càng lớn, nguy cơ mất vốn càng cao gây khó
khăn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, làm giảm khả năng thanh khoản cũng như
lợi nhuận chung của ngân hàng. Như vậy chất lượng cho vay đối với DN càng cao khi tỷ lệ
<i>nợ quá hạn càng thấp. </i>


<b>Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu </b>


Chỉ tiêu này cho biết trong một đơn vị dư nợ cho vay KHDN thì có bao nhiêu đơn
vị dư nợ xấu phát sinh. Điều này đồng nghĩa với việc khi dư nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối
với KHDN càng cao thì chất lượng hoạt động cho vay KHDN càng giảm và ngược lại.
Có thể nói chất lượng cho vay của NHTM được phản ánh chính xác nhất qua chỉ tiêu này.
<b>Dự phịng rủi ro tín dụng đối với cho vay đối với doanh nghiệp </b>



Dự phịng rủi ro tín dụng là số tiền được trích lập và hạch tốn vào chi phí hoạt
động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với dư nợ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phịng
chung. NHTM có dư nợ q hạn cũng như nợ xấu càng thấp thì số tiền cần phải trích lập
dự phịng rủi ro (đặc biệt là dự phòng cụ thể) càng thấp, đồng nghĩa với chất lượng hoạt
động cho vay càng cao và ngược lại.


<b>Vòng quay vốn cho vay đối với doanh nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng </b></i>
<i><b>doanh nghiệp của ngân hàng thương mại </b></i>


1.3.4.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng


<i>- Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại </i>


<i>- Trình độ chun mơn và đạo đức của cán bộ ngân hàng </i>
<i>- Mức độ đầy đủ và tin cậy của thông tin tín dụng </i>


<i>- Cơng nghệ thơng tin của ngân hàng </i>
<i>- Hoạt động marketing ngân hàng </i>
<i>- Khả năng huy động vốn </i>


<i>- Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ </i>


1.3.4.2. Các nhân tố bên ngồi ngân hàng
<i>- Môi trường thể chế pháp lý </i>


<i>- Mơi trường kinh tế - chính trị - xã hội </i>


<i>- Mơi trường văn hóa </i>


<i>- Yếu tố cạnh tranh trên thị trường </i>


<b>CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY </b>
<b>ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG </b>
<b>TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH </b>


<b>2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình </b>
<i><b>2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển </b></i>


Vietcombank Chi nhánh Ba Đình chính thức hoạt động từ ngày 15 tháng 9 năm
2004, là chi nhánh cấp hai trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Nội, với tên giao dịch là Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội chi nhánh cấp hai Ba
Đình. Ngày 08 tháng 12 năm 2006, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà
Nội chi nhánh cấp hai Ba Đình được sắp xếp lại theo quyết định 888/2005/QĐ-NHNN
và trở thành chi nhánh cấp một với tên giao dịch là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
- chi nhánh Ba Đình trực thuộc Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Vietcombank Chi
nhánh Ba Đình đang từng bước phát triển, củng cố vị trí của mình trong hệ thống
Vietcombank nói riêng và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói chung.


<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức </b></i>


* Ban Giám đốc: bao gồm 1 Giám đốc phụ trách chung và 2 Phó Giám đốc phụ
trách các mảng hoạt động riêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Phòng Khách hàng bán lẻ
* Phòng Dịch vụ Khách hàng
* Phịng Quản lý nợ



* Phịng Kế tốn


* Phịng Hành chính nhân sự
* Phịng ngân quỹ


* Các Phòng giao dịch Đào Tấn, Trần Duy Hưng, Tây Hồ, Pacific Place
<i><b>2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh </b></i>


2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2014-2016


Thu nhập của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình tăng đều qua các năm, tăng 53,18%
năm 2015 và 48,41% năm 2016. Bên cạnh tăng thu nhập thì chi phí qua các năm cũng
tăng mạnh: Năm 2015 tăng so với năm 2014 (tăng 77,06%), năm 2016 chi phí tiếp tục
tăng, tương ứng tăng 62,37% so với năm 2015.


Chi phí có tăng nhưng vẫn có sự tăng trưởng lợi nhuận qua các năm: năm 2015 tăng
so với năm 2014 tương ứng 8,45%, năm 2016 tăng 5,73% so với năm 2015. Như vậy,
hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2014-2016 là có lãi nhưng tỷ trọng
chưa thực sự cao.


2.1.3.2. Hoạt động huy động vốn




9.529 tỷ , tương ứng tăng 83% so
với năm 2015, và huy động có kỳ hạn vẫn giữ vai trị chủ đạo trong tổng vốn huy động.
Huy động vốn khơng kỳ hạn cũng có sự tăng trưởng nha




.


2.1.3.3. Hoạt động cho vay




-, đạ


vay tăng 58,9%.


<b>2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh </b>
<b>Ba Đình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Chi nhánh Ba Đình </b></i>


So với năm 2014, số lượng DN năm 2015 tăng lên 30 doanh nghiệp tương ứng với
15,3%, tuy nhiên sang đến năm 2016 tốc độ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp chỉ còn
5,3% tương ứng với tăng 12 doanh nghiệp. Có 1 loại hình doanh nghiệp giảm về số lượng
trong năm 2016, đó là các doanh nghiệp nhà nước. Về cơ cấu loại hình doanh nghiệp, dễ
dàng thấy được loại hình doanh nghiệp cổ phần là loại hình doanh nghiệp chiếm tỉ trọng
lớn trong quan hệ cho vay với chi nhánh, loại hình cơng ty trách nhiệm hữu hạn cũng
chiếm tỉ trọng cao. Tỉ lệ doanh nghiệp nhà nước chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ.


<b>2.3. Thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại </b>
<b>Chi nhánh Ba Đình </b>


<i><b>2.3.1. Chỉ tiêu định tính: Khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp đi vay </b></i>
Với sự hỗ trợ nhiệt tình của cán bộ ngân hàng về thủ tục vay vốn cùng những gói ưu
đãi của chi nhánh dành riêng cho doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp đủ điều kiện
vay vốn đều được cung cấp vốn đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời. Có thể thấy đây là một


dấu hiệu cho thấy chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp tốt. Thế nhưng, để chất lượng
cho vay đối với doanh nghiệp hoàn thiện hơn nữa, Vietcombank chi nhánh Ba Đình vẫn
phải tiếp tục nỗ lực đẩy mạnh cơng tác cho vay nhanh chóng, linh hoạt nhưng vẫn bảo
đảm những nguyên tắc an toàn cần thiết và theo những quy trình nhất định.


<i><b>2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng </b></i>


2.3.2.1. Doanh số cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp


Doanh số cho vay đối với KHDN của chi nhánh luôn tăng lên qua các năm. Tỷ
trọng doanh số cho vay đối với doanh nghiệp liên tục tăng qua các năm, đồng thời cũng
chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay, cho thấy hoạt động cho vay đối với
KHDN đang ngày càng phát triển và chất lượng cho vay đối với KHDN cũng đã được cải
thiện hơn.


2.3.2.2. Về nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>2.3.2.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu </i>


Dễ dàng nhận thấy tỷ lệ nợ xấu có xu hướng biến động tương tự như tỷ lệ nợ quá
hạn, và phần lớn dư nợ quá hạn của chi nhánh trong các năm gần đây là nợ xấu. Với
những chủ trương, chính sách quyết liệt trong cơng tác xử lý nợ xấu trong năm 2016 mà
ban Giám đốc đề ra, công tác thực hiện đã cho thấy hiệu quả khi mà dư nợ xấu đã giảm
đáng kể với tỷ lệ nợ xấu chỉ còn 1,47%.


<i>2.3.2.4. Vòng quay vốn cho vay đối với DN </i>


Vòng quay vốn cho vay của chi nhánh đối với các KHDN biến động không ổn định, giảm
trong năm 2015 và sau đó lại tăng vào năm 2016. Vịng quay vốn cho vay đối với doanh
nghiệp năm 2016 tăng lên là 1,88 vịng, cho thấy cơng tác trả nợ và thu hồi nợ của chi


nhánh đạt hiệu quả cao. Tuy vậy, cùng với sự tăng lên của doanh số thu nợ, thì Chi nhánh
cũng cần phải có các biện pháp hợp lý để gia tăng dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp
trong những năm tới, góp phần nâng cao hiệu quả cho vay đối với KHDN của Chi nhánh.
2.3.2.5 Dự phòng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp


Dự phịng chung tăng đều qua các năm thể hiện được sự tăng trưởng về dư nợ cho
vay. Đối với dự phòng cụ thể cũng thể hiện được chiều hướng biến động của các khoản nợ
quá hạn và nợ xấu, do tỷ lệ trích lập các khoản này cao. Năm 2016, dự phòng cụ thể giảm
tương đối so với năm 2015 do nợ xấu giảm mạnh (20,72%), do đó số dư trích lập dự phòng
chỉ tăng 2,07% so với năm 2015. Số liệu trên chứng minh chi nhánh đã rất nỗ lực trong việc
thu hồi nợ xấu để giảm tỷ lệ trích lập dự phịng rủi ro tín dụng.


<b>2.4. Đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại </b>
<b>Chi nhánh Ba Đình </b>


<i><b>2.4.1. Những kết quả đạt được </b></i>


Những kết quả, thành tựu nổi bật mà Vietcombank chi nhánh Ba Đình thu được
thể hiện ở chất lượng cho vay đối với KHDN là:


- Vietcombank chi nhánh Ba Đình đã đáp ứng tương đối tốt nhu cầu của các
doanh nghiệp vay vốn.


- Tỷ lệ nợ quá hạn – nợ xấu ở mức thấp


- Nguồn vốn vay đối với KHDN luân chuyển tương đối nhanh và tốc độ luân
chuyển đang có dấu hiệu tăng lên.


<i><b>2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân </b></i>
2.4.2.1.Hạn chế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vietcombank chi nhánh Ba Đình vẫn cịn một số điểm hạn chế cần khắc phục sau:
<i><b>Một là: Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp chưa tương xứng. </b></i>


<i><b>Hai là: Thời gian xử lý hồ sơ của khách hàng còn chậm. </b></i>
<i><b>Ba là: Nợ quá hạn, nợ xấu mới vẫn còn phát sinh. </b></i>


2.4.2.2.Nguyên nhân


a) Nguyên nhân từ phía ngân hàng
<i><b>Một là: Vấn đề về nguồn nhân lực: </b></i>


- Các cán bộ đơi khi cịn chưa thực sự quan tâm thỏa đáng đến tình hình SXKD
của doanh nghiệp, tình hình sử dụng vốn vay của doanh nghiệp


- Trình độ cán bộ tại Vietcombank chi nhánh Ba Đình chưa đồng đều


<b>: Công tác kiểm tra kiểm sốt, chăm sóc khách hàng sau cho vay chưa hiệu </b>
quả.


<i><b>Ba là: Chính sách cho vay tương đối nghiêm ngặt, chặt chẽ hơn so với các ngân </b></i>
hàng khác và cịn nhiều bất hợp lý.


<i><b>Bốn là: Cơng tác thu thập thơng tin tín dụng của KHDN chưa thực sự tốt. </b></i>
b) Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng


: Một số chính sách của Nhà nước và NHNN cũng ảnh hưởng đáng kể đến
hoạt động cho vay đối với KHDN nói chung và chất lượng hoạt động cho vay đối với
KHDN nói riêng.



<i>: Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các đối thủ cạnh tranh. </i>


<b>CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY </b>
<b>ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI </b>


<b>THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH </b>


<b>3.1. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh </b>
<b>Ba Đình </b>


cho vay đối với KHDN ại


thương Việ - ệ thố


ất lượng và hiệu quả cho vay


đối với KHDN :


<i><b>Một là:</b></i> .


<i><b>Hai là: </b></i> .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

.


<i><b>Bốn là: </b></i> .


<i><b>Năm là: Đẩy mạnh quy mô cho vay trên cơ sở hạn chế nợ xấu đến mức thấp nhất có thể. </b></i>
<b>3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách </b>
<b>hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Ba Đình </b>



<i><b>3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực </b></i>


Để nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của các chuyên viên tín dụng, VietcomBank Ba
Đình cần chú trọng các giải pháp sau:


- Thường xuyên tổ chức các buổi Hội thảo cán bộ nghiệp vụ.


- Trang bị thêm phương tiện làm việc, đào tạo nghiệp vụ vi tính đối với chuyên viên
tín dụng.


- Xử lý nghiêm các chuyên viên tín dụng làm việc trái với các quy chế, quy trình
của pháp luật và VCB.


- Bản thân các cán bộ tín dụng phải khơng ngừng học hỏi, trau dồi kiến thức chun
mơn để có thể đảm nhận tốt cơng tác được giao.


<i><b>3.2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động cho vay </b></i>
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định


Ngân hàng cần thu thập, tìm kiếm thơng tin và dữ liệu từ nhiều kênh, chọn lọc những
thông tin cần thiết và chính xác liên quan đến doanh nghiệp, phịng ngừa rủi ro tín dụng khi ra
quyết định cho vay. Ngân hàng nên cập nhật thường xuyên về tình hình của các DN, chủ động
đi khảo sát tình hình SXKD thực tế của doanh nghiệp để có những thông tin hợp lý, thực tế
nhất về mọi mặt của doanh nghiệp. Bởi thực tế và những gì doanh nghiệp đưa ra trong hồ sơ
vay vốn không phải giống nhau hoàn toàn. Ngân hàng cần thẩm định khách hàng và phương
án vay vốn nhằm đánh giá khả năng hoàn vốn vay cho Ngân hàng trên cơ sở tìm hiểu và đánh
giá một cách tồn diện chính xác về khách hàng. Tính khả thi của dự án, kế hoạch sản xuất
kinh doanh của KHDN là điều kiện tiên quyết và không thể thiếu được trong hồ sơ vay. Doanh
nghiệp có vay được vốn hay khơng là phụ thuộc vào tính khả thi của dự án, kế hoạch SXKD
đó, nguồn thu để trả nợ vốn vay của Khách hàng. Vì thế, cơng tác thẩm định tốt sẽ giúp Ngân


hàng sàng lọc, chọ lựa khách hàng hiệu quả, hạn chế rủi ro của các khoản vay về sau.
3.2.2.2. Tăng cường các biện pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng trong cho vay đối với KHDN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ro cho vay đối với KHDN là rất cần thiết. Chi nhánh nên tính tốn mức dự phịng cụ thể cho
từng giai đoạn gắn liền với tình hình thực tế tại chi nhánh.


3.2.2.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tiền vay


Trong nhiều trường hợp, doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, dùng vốn đó trục
lợi cá nhân, kinh doanh ngành nghề trái với hợp đồng... nguy cơ rủi ro rất cao, dễ dẫn đến
không trả được nợ. Vì vậy, bên cạnh giám sát vốn vay, cán bộ tín dụng phải ln giám sát
q trình SXKD của doanh nghiệp, nhanh chóng phát hiện những tình huống có vấn đề, từ
đó kịp thời xác định nguyên nhân của nó. Ngân hàng cần tiến hành thu thập báo cáo tài chính
và thẩm định tình hình tài chính của KHDN thường xuyên, tìm ra những điểm chưa tốt
trong hoạt động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp doanh nghiệp đề ra những biện pháp
khắc phục kịp thời.


<i><b>3.2.3. Hồn thiện chính sách cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp </b></i>
3.2.3.1. Tuân thủ nghiêm túc và đầy đủ quy trình cho vay


Để tạo được lòng tin đối với khách hàng, xử lý tác nghiệp một cách nhanh chóng,
chính xác, Chi nhánh phải xây dựng một quy trình phục vụ khách hàng linh hoạt và khoa
học dựa trên sự phân loại, xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. Đối với nhóm khách hàng
VIP, ngoài việc ưu tiên đặc biệt trong khâu phục vụ và xử lý các giao dịch phát sinh hàng
ngày, các khâu trong xử lý hồ sơ khoản vay cũng được thực hiện nhanh chóng hơn, đảm
bảo tính cạnh tranh so với các Ngân hàng khác.


3.2.3.2. Thiết lập chính sách lãi suất, phí linh hoạt, hợp lý


Để tăng khả năng cạnh tranh, thu hút các doanh nghiệp đến vay vốn, Ngân hàng có


thể đưa ra một mức lãi suất chung đối với tất cả các KHDN, nhưng có sự ưu tiên với
nhóm khách hàng truyền thống, khách hàng có uy tín tín dụng cao. Tuỳ từng đối tượng
khách hàng cụ thể, ngành nghề SXKD, đặc điểm khoản vay, Ngân hàng nên đưa ra những
mức lãi suất linh hoạt, phù hợp, trên cơ sở thoả thuận giữa ngân hàng với khách hàng
nhằm đảm bảo hài hịa lợi ích của cả hai bên.


3.2.3.3. Xây dựng cơ cấu ngành nghề cho vay hợp lý


Chi nhánh cần đẩy mạnh các sản phẩm cho vay cho các các ngành nghề có tính ổn
định, có giá trị gia tăng cao. Các sản phẩm này không những đem lại thu nhập cao từ lãi
cho ngân hàng mà còn đem lại nhiều nguồn thu nhập khác như: dịch vụ chuyển tiền trong
nước và quốc tế, dịch vụ thẻ, sản phẩm tiền gửi, thu phí từ các hoạt động tài trợ thương
mại … từ chính người vay vốn đem lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hướng phát triển của Chi nhánh là xây dựng giao tiếp, khuếch trương sản phẩm, tìm
kiếm phát triển đa dạng các loại hình khách hàng kể cả khách hàng lớn và khách hàng
nhỏ.


Đẩy mạnh phát triển Cho vay thông qua các đối tác liên kết.


Đảm bảo phát triển khách hàng mới có sự chọn lựa kỹ càng, khách hàng mới là những
khách hàng tốt và việc phát triển khách hàng mới phải nằm trong tầm kiểm sốt.


Cần tránh tình trạng tập trung quá nhiều vào việc phát triển khách hàng mới dẫn đến
ảnh hưởng đến sự quan tâm, chất lượng phục vụ các khách hàng hiện có của Chi nhánh.


Cần chủ động theo dõi, đánh giá để duy trì hệ thống khách hàng hiện có.
3.2.3.5. Đa dạng hố các hình thức đảm bảo tiền vay


Ngân hàng nên có sự linh hoạt trong việc ra quyết định cho vay đối với KHDN. Ngân


hàng sẽ xem xét nới lỏng các điều kiện vay vốn, điều kiện về TSBĐ để có thể hỗ trợ tốt
nhất có doanh nghiệp và cho chính bản thân Ngân hàng. Ngân hàng nên áp dụng linh hoạt
các hình thức thế chấp, tín chấp, bảo lãnh... sao cho phù hợp với nhu cầu vay vốn của
doanh nghiệp, và mức độ có thể đáp ứng từ phía Ngân hàng.


<i><b>3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thu thập thơng tin tín dụng của khách hàng </b></i>
<i><b>doanh nghiệp </b></i>


Cần xây dựng một bộ phận chuyên trách trong việc tổng hợp, phân tích, lưu trữ
thơng tin khách hàng và các thông tin kinh tế khác có liên quan.


Ngân hàng cần tiếp tục hồn thiện, nâng cấp hệ thống mạng thông tin nội bộ. Để thu
thập thơng tin từ phía KHDN, chi nhánh có thể thu thập, tìm kiếm thơng tin đồng thời từ
các nguồn khác nhau như:


- Thông qua trung tâm thơng tin tín dụng (CIC)


- Thơng tin từ khách hàng của chính doanh nghiệp vay vốn


- Thông tin từ các cơ quan quản lý doanh nghiệp, cơ quan quản lý thuế và quản lý
môi trường…


- Ngồi các thơng tin từ báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng cần phải chủ động đi
khảo sát tình hình tại cơ sở của các doanh nghiệp.


<b>3.3. Một số kiến nghị </b>


<i><b>3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam </b></i>


Khi có bất cứ văn bản, quy định mới nào từ Ngân hàng Nhà nước, hay xa hơn là từ


Chính phủ và các cơ quan ban ngành khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng, VCB
phải có văn bản chỉ đạo đúng đắn, kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

VCB chỉ đạo giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện các quy trình quy định của
Ngân hàng, cùng với việc đẩy mạnh tiến độ xử lý nợ tồn đọng, hạn chế tối đa phát sinh
nợ quá hạn mới.


<i><b>3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước </b></i>


NHNN có thể tổ chức nhiều hơn nữa những buổi tập huấn, trao đổi kinh nghiệm
trong toàn ngành Ngân hàng nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, tăng cường hiểu biết và
sự hợp tác giữa các NHTM.


NHNN cần phối hợp với các NHTM để tạo nên khối liên minh các Ngân hàng vững
mạnh, tránh tình trạng hoạt động riêng lẻ, cạnh tranh khơng lành mạnh, chạy đua trên thị
trường lãi suất huy động vốn, cho vay…


Tăng cường vai trò của trung tâm thơng tin tín dụng (CIC)
<i><b>3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước </b></i>


Thứ nhất, Nhà nước cần tạo môi trường kinh tế chính trị ổn định, khuyến khích đầu
tư.


Thứ hai, Nhà nước cần hồn thiện khn khổ pháp lý đối với DN


</div>

<!--links-->

×