Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De thi thu so 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.89 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>NỘI DUNG ĐỀ </i>



<i>(Đề thi gồm 60 câu trắc nghiệm, được in trên 04 trang giấy)</i>



I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 40 câu, từ câu 01 đến câu 40)



Câu 1: Khi học bài: Quần thể sinh vật, hai học sinh là Nam và An thảo luận với nhau:


- Nam cho rằng: Chuồng gà nhà mình là một quần thể, vì: cùng lồi, cùng khơng gian sống; cùng thời điểm
sống, vẫn giao phối tạo ra thế hệ gà con hữu thụ.


- An khẳng định: không phải là quần thể và đưa ra một số cách giải thích. Điều giải thích nào của An là thuyết
phục nhất?


A. Mật độ gà trong chuồng nhà bạn không đảm bảo như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.
B. Gà nhà bạn là do người cho ăn, chứ nó khơng tự tìm kiếm được nên khơng phải là quần thể.


C. Là quần thể khi các cá thể tự thiết lập mối quan hệ với nhau và với môi trường để thực hiện các chức năng
sinh học.


D. Tỷ lệ đực/cái trong chuồng gà nhà bạn không như trong tự nhiên nên không phải là quần thể.


Câu 2: Ở một lồi cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven
sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về nên không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về


A. cách li tập tính. B. cách li sinh thái. C. cách li mùa vụ. D. cách li nơi ở.


Câu 3: Cho các phương pháp sau:


(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn;
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi;



(3) Lai giữa các dịng thuần khác nhau tạo ra F1;


(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dịng đơn bội;
(5) Chọn lọc các dịng tế bào soma có biến dị.


Các phương pháp dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật là


A. (1), (3). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (1), (5).


Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực
hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB x aabb, thu được các cây F1, tứ bội hố thành cơng các cây F1 bằng dung dịch


Consixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội hoá cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là


A. 1225:35:35:1 hoặc 35:1. B. 9:3:3:1 hoặc 35:1.


C. 105:35:35:1 hoặc 35:1. D. 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1.


Câu 5: Ở một loài bọ cánh cứng, alen A quy định mắt dẹt là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B
quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và
thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con
sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là


A. 65. B. 195. C. 49. D. 260.


Câu 6: Một hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân liên tiếp. Sau một số lần phân bào có 1 tế bào bị đột biến tứ bội,
sau đó các tế bào nguyên phân bình thường đã tạo ra 1016 tế bào con. Xác định đột biến xảy ra ở lần nguyên phân
(A), số tế bào bình thường (B) và tế bào bị đột biến (C) tạo ra là



A. A = 5, B = 984, C = 32. B. A = 6, B = 1000, C = 16.
C. A = 7, B = 1008, C = 8 D. A = 3, B = 888, C = 128.


Câu 7: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp
NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân
li kiểu hình thu được ở đời con là


A. 9 : 3 : 3: 1. B. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 : 1. C. 1 : 4 : 6: 4 : 1. D. 1 : 6 : 15 : 15 : 6 : 1.

<i>Thời gian làm bài: 90 phút. (Không kể thời gian phát đề) </i>



ĐỀ THI THỬ SỐ 17



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 8: Tại sao các cá thể cùng lồi lại có thể khác nhau về tập tính giao phối để hình thành lồi bằng cách ly tập
tính?


A. Đột biến rút ngắn hoặc kéo dài thời gian sinh trưởng ở động vật.


B. Đột biến luôn phát sinh, tạo ra các biến dị tổ hợp và hình thành các kiểu gen mới, nếu kiểu gen này làm thay đổi tập
tính giao phối thì chỉ có các cá thể tương tự mới giao phối được với nhau.


C. Đột biến dẫn đến rối loạn về giới tính, gây chết hoặc vơ sinh ở động vật


D. Đột biến làm biến đổi kiểu hình của cơ quan sinh sản nên giữa cá thể bình thường và cá thể đột biến khơng cịn giao
phối được với nhau.


Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai
đều có kiểu gen aB/Ab, hốn vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ
kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?



A. 7,29%. B. 9%. C. 5,25%. D. 12,25%.


Câu 10: Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội khơng hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu
gen dị hợp quy định hoa hồng. Thực hiện phép lai giữa hai cây tam bội đều có kiểu gen Aaa. Trong trường hợp
các cây tam bội này giảm phân tạo ra các giao tử n, 2n có khả năng thụ tinh bình thường và khơng có đột biến xảy
ra. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được từ phép lai trên là


A. 1 đỏ: 26 hồng: 9 trắng. B. 27 đỏ: 8 hồng: 1 trắng.
C. 9 đỏ: 26 hồng: 1 trắng. D. 32 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.


Câu 11: Ở người, 2n = 46. Quan sát một nhóm tế bào bình thường của một loại mơ thực hiện phân bào, người ta
quan sát thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực của tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân
bào và số lượng tế bào của nhóm?


A. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào
là 20.


B. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10.


C. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào
là 10.


D. Đang ở kỳ sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kỳ sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào
là 20.


Câu 12: Ở người, alen H quy định máu đơng bình thường, alen h quy định máu khó đơng nằm trên NST giới tính
X khơng có alen tương ứng trên Y. Một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con trai bị bệnh máu khó đông và
bị hội chứng Claifentơ. Nhận định nào sau đây là đúng?



A. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
B. Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
C. Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
D. Mẹ XHXH, bốXHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.


Câu 13: Trong phịng thí nghiệm, một nhà khoa học cho lai giữa 2 loài thực vật A và B thu được một nhóm cá thể
F1 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?


A. Nhóm con lai này khơng thể là lồi mới vì được tạo ra trong mơi trường nhân tạo.


B. Nhóm con lai này là loài mới nếu nó sinh trưởng, phát triển và sinh sản bình thường trong điều kiện tự
nhiên.


C. Nhóm con lai này phải được đa bội hố mới có thể hình thành lồi mới.
D. Nhóm con lai F1 mang đặc điểm di truyền của cả loài A và B.


Câu 14: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người?
A. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.


B. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì khơng.
C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.


Câu 15: Ở một loài, alen A quy định tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng chân
thấp; alen B quy định tính trạng lơng đen trội hồn tồn so với alen b quy định tính trạng lông xám; các gen nằm
trên NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen, thu được kết quả như sau: 1 chân cao,
lông xám : 2 chân cao, lông đen : 1 chân thấp, lông đen. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là:


A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen hoàn toàn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 16: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;


(2) Sinh sản sinh dưỡng;


(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hố các dịng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.


Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là:
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (2).


Câu 17: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:
- Ở giới cái: 0.36AA: 0.48Aa: 0.16aa


- Ở giới đực: 0.64AA: 0.32Aa: 0.04aa


Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên khơng có
khả năng sinh sản qua các thế hệ. Hãy xác định tần số các allen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối


A. fA = 0,84 ; fa = 0,16. B. fA = 0,64; fa = 0,36. C. fA = 0,6; fa = 0,4. D. fA = 0,88; fa = 0,12.


Câu 18: Đột biến nào sau đây góp phần hình thành lồi mới?


A. Mất đoạn NST và đột biến đa bội. B. Mất đoạn NST và chuyển đoạn NST.
C. Chuyển đoạn NST và đảo đoạn NST. D. Lặp đoạn NST và chuyển đoạn NST.


Câu 19: Khi đề cập tới hoá thạch phát biểu nào sau đây sai:
1. Bất kì sinh vật nào chết đi cũng biến thành hoá thạch
2. Chỉ đào ở lớp đất đá thật sâu mới tìm thấy hố thạch



3. Khơng bao giờ tìm thấy hố thạch cịn tươi nguyên vì sinh vật đã chết một thời gian quá lâu
4. Hoá thạch cung cấp bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới


A. 2, 3. 4. B. 1, 3. C. 1, 2. D. 1, 2, 3.


Câu 20: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính
XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra
đột biến và trao đổi chéo, mỗi cặp NST thường đều mang một cặp gen dị hợp?


A. 212 + 1 loại. B. 211 + 1 loại. C. 212 loại. D. 211 loại.


Câu 21: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG 3’và bộ ba kết thúc là
5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A = 155; G = 135; X = 160; U = 150. Khi một
ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên các bộ ba đối mã của các phân
tử tARN tham gia dịch mã là


A. A = 150, G = 160, X = 135, U = 155. B. A = 149, G = 160, X = 134, U = 154.
C. A = 155, G = 135, X = 160, U = 150. D. A = 149, G = 160, X = 154, U = 134.


Câu 22: Cho phả hệ sau


Bệnh tiểu đường do cặp alen A,a quy định. Nhóm máu do 3 alen IA, IB, IO quy định. Các gen quy định hai tính
trạng này phân li độc lập với nhau. Xác suất cặp bố mẹ III2 và III3 sinh được 1 con trai bị bệnh tiểu đường, nhóm


máu A; 1 con gái bình thường, nhóm máu O là:


A. 3/1024 B. 3/512 C. 3/256 D. 3/2048


Câu 23: Ở ngô, gen nằm trong tất cả các lạp thể của một tế bào sinh dưỡng bị đột biến. Khi tế bào này nguyên
phân bình thường, kết luận nào sau đây là đúng?



A. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình tạo nên thể khảm.
B. Chỉ một số tế bào con mang đột biến và tạo nên trạng thái khảm ở cơ thể mang đột biến.
C. Tất cả các tế bào con đều mang gen đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình.


D. Gen đột biến phân bố khơng đồng đều cho các tế bào con và biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng
hợp.


Máu O Máu B Máu O


I


3
2


1 4


II


1 2 3


Máu B


Máu B


Máu A
Máu B


1 2 3



1


Ghi chú:


Nam bình thường


Nữ bình thường


Nam bị bệnh tiểu đường


Nữ bị bệnh tiểu đường
III


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 24: Một quần thể ngẫu phối, xét 3 locut gen: locut I có 3 alen nằm trên NST thường; locut II gồm 3 alen nằm
trên NST X đoạn không tương đồng trên Y; locut III gồm 2 alen nằm trên NST X đoạn tương đồng trên Y. Nếu
chỉ xét 3 locut trên thì số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể này là


A. 9520. B. 2268. C. 9072. D. 2256.


Câu 25: Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hồn tồn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.


B. Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong quần thể.
C. Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.


D. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương ứng trong quần
thể.


Câu 26: Lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả



đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 46 cao, đỏ: 15 cao, vàng : 16 thấp, đỏ: 5 thấp,


vàng. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, nếu có hốn vị gen thì tần số
khác 50%. Cho các cây có kiểu hình thân cao, quả vàng ở F2 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con


F3 là


A. 8 cao, vàng: 1 thấp, vàng. B. 11 cao, vàng: 1 thấp, vàng.
C. 3 cao, vàng: 1 thấp, vàng. D. 5 cao, vàng: 1 thấp, vàng.


Câu 27: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các
bệnh di truyền ở người. Đó là:


A. gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
B. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh.


C. đưa các protein ức chế vào trong cơ thể người để các protein này ức chế hoạt động của gen gây bệnh.
D. thay thế các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành.


Câu 28: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với mắt trắng, cánh xẻ thu được F1: 100% mắt


đỏ, cánh nguyên. Tạp giao F1, F2 thu được kiểu hình như sau: 141 con mắt đỏ, cánh nguyên; 9 con mắt đỏ, cánh


xẻ; 9 con mắt trắng, cánh nguyên; 31 con mắt trắng, cánh xẻ và một số hợp tử mang kiểu hình lặn bị chết sau thụ
tinh. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và tính trạng mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Xác
định số hợp tử đã bị chết?


A. 5. B. 10. C. 12. D. 20.


Câu 29: Trong một quần thể giao phối, xét một gen có 2 alen A, a nằm trên NST thường. Kết luận nào sau đây là


đúng?


A. Nếu gen A có lợi, gen a có hại thì gen a sẽ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể sau nhiều thế hệ.
B. Tần số tương đối của alen A có thể là: 0,34 ; 0,55 ; 0,75 ; 0,95.


C. Gen A không bao giờ bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
D. Tần số tương đối của alen A luôn tăng, a luôn giảm.


Câu 30: Theo quan niệm hiện đại, những yếu tố vừa tham gia hình thành quần thể thích nghi, vừa tham gia hình
thành lồi mới là:


A. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.


B. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và cơ chế cách li sinh sản.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.


Câu 31: Cho 2 cây thuần chủng lai với nhau  F1 : 100% tròn đỏ. Giao phấn cây F1  F2:


56,25% tròn, đỏ : 37,5% bầu dục, vàng : 6,25% dài vàng. Kiểu gen của F1 là


A. Aa


<i>bd</i>
<i>BD</i>


. B. AaBb. C.


<i>aD</i>
<i>Ad</i>



<i>be</i>
<i>BE</i>


. D.


<i>ad</i>
<i>AD</i>


<i>be</i>
<i>BE</i>


.


Câu 32: Trong giảm phân của tế bào sinh tinh (2n) ở một cá thể động vật có sự rối loạn phân li của một cặp NST
tương đồng. Kết luận nào sau đây là đúng?


A. Có thể sinh ra một tỉ lệ giao tử bình thường. B. Luôn sinh ra đời con mắc đột biến lệch bội.
C. Chỉ tạo ra các giao tử khơng có sức sống. D. Không thể tạo ra giao tử n + 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 34: Mã di truyền mã hóa axit amin nào sau đây khơng thể hiện tính thối hóa?


A. Xêrin. B. Xêrin, Triptơphan và Alanin.


C. Triptôphan và Xêrin. D. Mêtiônin và Triptôphan.


Câu 35: Một lồi giao phối có bộ NST 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất, thứ ba và thứ tư mỗi cặp đều có 1
chiếc bị đột biến cấu trúc. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 NST
bị đột biến cấu trúc là



A. 5/8. B. 1/8. C. 3/8. D. 6/8.


Câu 36: Với 3 loại nuclêơtit A, X, U, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hoá axit amin?


A. 26. B. 27. C. 9. D. 8.


Câu 37: Một lồi có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp
NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở
đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và khơng có
đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là


A. 300. B. 72. C. 512. D. 4500.


Câu 38: Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường và khơng có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là khơng đúng?


A. Hốn vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 36%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.


D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số nằm trong khoảng từ 36% đến 50%.


Câu 39: Cho các thông tin về vai trị của các nhân tố tiến hố như sau:


(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định;
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hố;
(3) Có thể loại bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó là có lợi;


(4) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm;



(5) Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể;
(6) Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng.
Các thơng tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên là:


A. (1), (3). B. (1), (5). C. (1), (4). D. (1), (6).


Câu 40: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên xét gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B
qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A,a và B,b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở quần thể
này người ta thu được 63% hạt tròn đỏ, 21% hạt tròn trắng, 12% hạt dài đỏ, 4% hạt dài trắng. Khả năng bắt gặp trong quần thể này
tỷ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp chiếm bao nhiêu?


A. 0,33. B. 0,22. C. 0,25. D. 0,2.


II. PHẦN RIÊNG (10 câu): Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc phần B)


A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)



Câu 41: Một cơ thể dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên NST thường, khi giảm phân thấy xuất hiện một loại giao
tử chứa hai gen A, b chiếm tỷ lệ 12,5% so với tổng số giao tử được sinh ra. Trong trường hợp giảm phân bình
thường, khơng có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây là đúng?


A. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và q trình giảm phân xảy ra hốn vị gen với tần số12,5%.
B. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
C. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên một cặp NST và q trình giảm phân xảy ra hốn vị gen với tần số 50%.
D. Hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên hai cặp NST khác nhau.


Câu 42: Điều nào dưới đây là không đúng với các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A. Axit amin methiơnin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit.


B. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu mARN.



C. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí đầu tiên thường bị cắt bỏ.
D. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.


Câu 43: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 130cm,
một thứ có chiều cao trung bình 72cm. Ở F1 cây lai có chiều cao trung bình là 110cm. Dự đốn chiều cao trung bình của những


cây ở F2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 44: Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm.Thu được F1:


- Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng.


Biết một gen quy định một tính trạng. Biết rằng P giảm phân bình thường, khơng có đột biến gen xảy ra. Nhận định nào sau
đây khơng chính xác:


A. Lơng vàng là tính trạng lặn, lơng đốm là tính trạng trội.
B. Gà mái phát sinh 4 giao tử, gà trống phát sinh 2 giao tử.


C. Xét tính trạng kích thước chân thì tổ hợp gây chết là đồng hợp trội.


D. 2 tính trạng màu lơng và chiều cao chân tn theo qui luật liên kết gen khơng hồn tồn.


Câu 45: Ở một lồi giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một cặp gen dị hợp thì số thể ba đơn
khác nhau về kiểu gen tối đa của loài này là


A. 972. B. 13. C. 12. D. 5832.


Câu 46: Dáng đứng thẳng xuất hiện ở loài người do



A. Sự củng cố các biến dị tập nhiễm trong những môi trường sống khác nhau.
B. Tích luỹ các biến dị có lợi ở mơi trường sống mới.


C. Tư thế lao động đòi hỏi nhu cầu đi thẳng.
D. Nhu cầu tìm kiếm thức ăn trên cao.


Câu 47: Theo lí thuyết, điểm giống nhau giữa quần thể tự phối và quần thể giao phối là
A. tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó khơng thay đổi qua các thế hệ.
B. càng về sau, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng, tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng giảm.
C. cấu trúc di truyền thay đổi qua các thế hệ.


D. cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.


Câu 48: Bạn tìm thấy một vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactơzơ ngay cả khi có hoặc
khơng có lactơzơ trong mơi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích
được trường hợp này?


I/ Vùng vận hành (operator) đã bị đột biến nên chất ức chế không thể bám vào.


II/Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế khơng cịn khả năng ức chế.
III/Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến.


A. Chỉ II. B. Chỉ I và II. C. Cả I, II và III. D. Chỉ I.


Câu 49: Tác dụng của chọn lọc tự nhiên đối với một alen lặn trên NST X so với một alen lặn có cùng giá trị thích
nghi trên NST thường có gì khác nhau?


A. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên ít hơn alen lặn trên NST thường.



B. Chọn lọc tự nhiên tác động đến alen lặn ở 2 trường hợp trên là như nhau vì chúng có cùng giá trị thích nghi.
C. Khó có thể xác định được alen nào bi loại bỏ vì chúng thường ở trạng thái dị hợp.


D. Alen lặn trên NST X chịu tác động của chọn lọc tự nhiên nhiều hơn alen lặn trên NST thường.


Câu 50: Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được
tồn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa


đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.


B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.


D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể khơng thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.


B. Theo chương trình Nâng Cao ( 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)



Câu 51:<i> Quá trình nhân đơi ADN ở vi khuẩn E. Coli, ARN polimeraza có chức năng gì? </i>
A. Mở xoắn phân tử ADN làm khn.


B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’-OH tự do.
C. Nhận ra vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi.
D. Nối các đoạn ADN ngắn thành các đoạn ADN dài.


Câu 52: Nhân tố chính chi phối q trình phát sinh lồi người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là
A. q trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên.


B. sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu ở kỉ thứ 3.
C. lao động, tiếng nói, tư duy.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 53: Một phân tử ADN kép, thẳng có 3155 liên kết hyđrô nối giữa hai mạch đơn, tự nhân đôi một số lần liên
tiếp đã cần môi trường nội bào cung cấp 18.900 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại của phân tửADN trên là


A. A = T = 400; G = X = 785. B. A = T = 895; G = X = 455.
C. A = T = 715; G = X = 575. D. A = T = 550; G = X = 685.


Câu 54: Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prơtêin có cấu trúc hồn tồn khác nhau được dịch mã từ 2
phân tử mARN khác nhau. Hai phân tử mARN nói trên đều được tổng hợp từ 1 gen. Cơ chế nào sau đây giải thích
hợp lý hiện tượng trên:


A. Hai phân tử mARN này được tổng hợp từ các ôperon nhau nên khi dịch mã chúng tạo thành 2 phân tử
prơtêin khác nhau.


B. Một đột biến có thể làm thay đổi cấu trúc gen.


C. Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành hai phân tử mARN khác nhau.


D. Các exon của cùng một gen lắp ghép theo trình tự khác nhau tạo thành mARN khác nhau.


Câu 55: Quần thể được xem là đơn vị tiến hố cơ sở, vì


A. có cấu trúc di truyền ổn định, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng
của các nhân tố tiến hoá.


B. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình.


C. là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần
thể khác trong lồi, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.



D. là đơn vị tồn tại, sinh sản của lồi trong tự nhiên, có hệ gen kín.


Câu 56: Theo số liệu thống kê về tổng nhiệt hữu hiệu (độ-ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật:
Trứng: 117,7; Sâu: 512,7; Nhộng: 262,5; Bướm: 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sịi là 80C, nhiệt độ
trung bình ngày là 23,60C, sâu Sịi hố nhộng ngủ đơng từ 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ của sâu Sòi sau 1
năm là


A. 2 thế hệ. B. 8 thế hệ. C. 4 thế hệ. D. 6 thế hệ.


Câu 57:<i> Một vi khuẩn E. Coli sống trong mơi trường chứa hồn tồn N</i>15. Người ta tách phân tử ADN của vi
khuẩn này và tiến hành cho nhân đôi 4 lần liên tiếp trong mơi trường nhân tạo chứa hồn tồn N14. So với số phân
tử ADN được tạo ra, số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ


A. 12,5%. B. 6,25%. C. 50%. D. 25%.


Câu 58: Một nhà chọn giống động vật đã phát hiện ra rằng: alen A quy định tính trạng lơng đen trội hoàn toàn so
với alen a quy định tính trạng lơng xám. Ở quần thể ban đầu có 96% con lơng đen, do điều kiện khắc nghiệt,
những thế hệ sau chỉ có những con lơng đen có khả năng sống sót. Tính theo lý thuyết tần số alen a sau 5 thế hệ
ngẫu phối là


A. 10%. B. 9%. C. 1%. D. 4%.


Câu 59: Cho biết alen trội quy định tính trạng trội, trội hồn tồn so với alen lặn quy định tính trạng lặn, các gen
nằm trên các NST khác nhau. Thực hiện phép lai: P: AaBbDdee x aaBbddEe. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen trội
nhận được ở thế hệ F1 là


A. 9/16. B. 7/16. C. 3/16. D. 5/16.


Câu 60: Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8
và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp


một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang
kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đốn xuất hiện trong quần thể này là


A. 31,36%. B. 81,25%. C. 87,36%. D. 56,25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Mã đề: 408



1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A


B
C
D


21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A


B
C
D


41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
A


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×