Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.92 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>****************** </b>


<b>VŨ ANH QUÂN </b>



<b>NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG </b>


<b>CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN </b>



<b>TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI </b>



<b>Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng </b>


<b>Mã số: 62340201 </b>



<b>TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Người hướng dẫn khoa học: </b></i>

<b>PGS.TS. PHAN THỊ THU HÀ </b>


<b>Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Tín Nghị </b>



<i><b>Học viện Ngân hàng </b></i>



<b>Phản biện 2: PGS.TS. Lê Thanh Tâm </b>



<i><b>Đại học Kinh tế Quốc dân </b></i>



<b>Phản biện 3: TS. Nguyễn Phi Lân </b>



<i><b>Ngân hàng Nhà nước Việt Nam</b></i>



<b>Luận án đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận án </b>


<b>cấp Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân </b>




<i><b>Vào hồi 16 giờ 30 ngày 28 tháng 12 năm 2017 </b></i>



<i><b>Có thể tìm hiểu luận án tại: </b></i>



<b>- Thƣ viện Quốc gia </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Sự cần thiết của nghiên cứu </b>


Nước ta đang trong thời kỳ đổi mới nền kinh tế, đặc biệt là thúc
đẩy tự do hóa kinh tế để trở thành một địa điểm đầu tư mới ngày
càng hấp dẫn nhờ các chính sách ngoại thương, thu hút đầu tư được
cải tiến mạnh mẽ trong những năm gần đây. Việc tham gia WTO,
hoàn tất đàm phán Hiệp định Thương mại Tự do với EU (EVFTA),
Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP),
tạo ra nhiều cơ hội và thách thức mới cho nền kinh tế đất nước trong
đó ngành Ngân hàng là ngành đóng vai trị quan trọng và có ảnh
hưởng lớn trong quá trình hội nhập.


Trên địa bàn thành phố Hà nội hiện nay tập trung phần lớn hội sở
chính của các NHTM lớn với thị trường hết sức tiềm năng và đa dạng.
Sự phát triển hoạt động tín dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn
đạt được những thành tựu quan trọng, cung cấp nguồn vốn cho phát
triển của thành phố với nhiều lĩnh vực khác nhau từ sản xuất đến
thương mại dịch vụ, từ thành thị đến nông thôn, đóng vai trị quan
trọng trong việc cơ cấu ngành nghề, phát triển chung của thành phố Hà
nội. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng phải đối mặt trực tiếp với áp lực
cạnh tranh và những thách thức đối mặt sau một thời gian tăng trưởng
quá nóng, nợ xấu tăng cao, hiệu quả tín dụng thấp. Từ đó, hoạt động
tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn thời gian qua đã bộc lộ nhiều


khó khăn cũng như sự bất cập trong việc đảm bảo tính an tồn, các
biện pháp quản lý rủi ro, xử lý nợ xấu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

động tín dụng hiện nay vẫn còn là vấn đề nóng bỏng và có nhiều
điểm mới địi hỏi phải có các nghiên cứu khác phù hợp đặc biệt trong
tình hình rủi ro trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng ngày một tăng cao.
Để góp phần tìm kiếm giải pháp trên tác giả lựa chọn đề tài” Nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa
bàn thành phố Hà Nội”.


<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


Đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng tại các ngân hàng TMCP
trên địa bàn Hà nội và từ những đánh giá này đưa ra những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng
TMCP trên địa bàn thông qua các chỉ tiêu đánh giá và các nhân ảnh
hưởng đến hiệu quả tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


Đối tượng nghiên cứu của luận án là hiệu quả hoạt động tín
dụng của các ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hà nội không
do nhà nước chi phối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>4. Kết cấu luận án </b>


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các cơng trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố, danh
mục các bảng biểu số liệu kèm theo, luận án bao gồm 04 chương:



Chương 1: Tổng quan nghiên cứu có liên quan về hiệu quả hoạt
động tín dụng và phương pháp nghiên cứu


Chương 2: Hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân hàng
Thương mại


Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội


Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội


<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN </b>
<b>VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ PHƢƠNG PHÁP </b>


<b>NGHIÊN CỨU </b>


<b>1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan về hiệu quả </b>
<b>tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng </b>


<i><b>1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài </b></i>


Allen N.BERGER& Gregory F.UDELL(1990), Paul S.Calem


& Michael LaCour(2001) đưa ra những luận điểm rất hữu ích để đề
cập đến mối quan hệ giữa tài sản đảm bảo và chất lượng tín dụng
cũng như rủi ro ngân hàng, đây cũng là một nội dung hình thành lên
hiệu quả tín dụng của một NHTM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ngân hàng để xảy ra vấn đề trên thì đó là sự thất bại trong hoạt động


ngân hàng.


A.Burak Guner(2007) nghiên cứu đánh giá về cơ hội cho vay
và chất lượng tín dụng (tiêu chuẩn tín dụng), phân tích danh mục tín
dụng của ngân hàng, càng đa dạng các sản phẩm trong danh mục tín
dụng thì càng phân tán được rủi ro, nghiên cứu cũng nói đến sự
chặt chẽ trong các tiêu chuẩn tín dụng phụ thuộc vào yếu tố bên
ngoài của các khách hàng đi vay tiềm năng của ngân hàng. Đây là
nghiên cứu về tiêu chuẩn tín dụng nói chung của các ngân hàng tại
các nước phương tây, luận án có thể vận dụng vào tình hình thực tế
tại các NHTM.


Glen Bullivant(2010) đã nêu các vấn đề về công tác quản lý tín
dụng theo đó tác giả đưa ra các nội dung về dòng tiền, lợi nhuận
được nâng cao bằng nhiều các biện pháp phù hợp. Cũng liên quan
đến vấn đề rủi ro tín dụng và những yếu tố gây ra nợ xấu tác giả
MarrisonC(2002) đã nêu rõ việc quản lý và kiểm soát một cách có
hiệu quả về rủi ro tín dụng sẽ làm giảm các nguy cơ vỡ nợ từ phía
khách hàng. Liên quan đến rủi ro tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận từ tín dụng của ngân hàng, tác giả N.Grace(2012) qua quá
trình nghiên cứu các ngân hàng tại Kenya giai đoạn 2007-2011 tác
giả chỉ ra rằng hiệu quả của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các
ngân hàng tại Kenya.


Paula Hill(2009) nghiên cứu đề cập đến sự khác nhau của hiệu
quả tín dụng tiếp cận từ các chỉ số tín dụng , đề cập đến các chỉ số
xếp hạng tín dụng của các cơ quan xếp hạng tín dụng có uy tín như
Standards and Poor(S&P), Moody’s and Fitch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thức cho vay tại các NHTM của Nigeria. Theo đó tác giả đã đưa ra


mơ hình nghiên cứu Var dựa trên dữ liệu của 89 ngân hàng trong giai
đoạn 1980-2005.


<i><b>1.1.2. Các nghiên cứu trong nước </b></i>


Hiệu quả tín dụng là một vấn đề rộng đã có một số tác giả đề
cập đến qua các luận án, đề tài khoa học cấp bộ ngành và được tiếp
cận dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Qua quá trình nghiên cứu, tác
giả đã thu thập và chắt lọc những điểm quan trọng liên quan đến
luận án qua một số nghiên cứu nổi bật trong nước như sau:


Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Hồng Hạnh(1996) đã làm rõ
thêm về tín dụng, chất lượng tín dụng, Phân tích thực trạng
HĐTD, các nhân tố ảnh hưởng cũng như các cơ chế quản lý chất
lượng HĐTD của các NHTM Việt Nam giai đoạn 1990 – 1996.
Việc nghiên cứu chất lượng tín dụng đóng vai trị quan trọng đối
với các NHTM trong giai đoạn này khi mà nền kinh tế đang trong
quá trình phát triển vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước.


Nguyễn Văn Hưng(2003) nghiên cứu về quy chế đảm bảo
tiền vay đây là một nhân tố quan trọng tác động đến hiệu quả tín
dụng của ngân hàng nhằm giảm nợ xấu và chi phí dự phịng của
ngân hàng.


Nguyễn Thị Thu Đông (2012) nghiên cứu chất lượng tín dụng
với phạm vi nghiên cứu là VCB, tác giả đã đưa ra các giải pháp hữu
hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM như việc áp
dụng quy trình cho vay, hệ thống quản trị rủi ro, chất lượng thẩm
định khoản cho vay...



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dụng thơng qua nhóm chỉ tiêu trung gian gồm: nhóm chỉ tiêu đánh
giá tín dụng chung (quy mơ tín dụng và chỉ tiêu phản ánh tốc độ
tăng doanh số từ hoạt động tín dụng) và nhóm chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả trực tiếp (nợ xấu, hiệu quả sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín
dụng, hệ số thu nợ, vịng quay vốn tín dụng. Nhóm chỉ tiêu thứ hai
là đo lường hiệu quả tín dụng qua nhóm chỉ tiêu xác định hiệu quả
tín dụng cuối cùng là quy mô và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng.


Lâm Chí Dũng & Phan Đình Anh(2009) sử dụng mơ hình
KMV- MERTON để định lượng rủi ro tín dụng. Với nghiên cứu này
tác giả đã lượng hóa được một phần rủi ro tín dụng và rất hữu ích cho
các ngân hàng vận dụng vì phần lớn khoản cho vay hiện nay là dựa
trên tài sản đảm bảo, đây cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng ngân hàng.


<b>1.2. Những nội dung đã thống nhất và khoảng trống cần nghiên cứu </b>
<b>trong luận án về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng </b>


Luận án tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng của
các ngân hàng TMCP trên địa bàn Hà nội không do nhà nước chi
phối do vậy các nội dung luận án sẽ giới hạn cũng như tập trung giải
quyết các vấn đề mới bao gồm:


Luận án tập trung nghiên cứu một chỉ tiêu duy nhất quan trọng
nhất để đo lường đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng là tỷ suất lợi
nhuận thuần từ hoạt động tín dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Những cơ hội và thách thức đối với các Ngân hàng TMCP trên


địa bàn về việc phát triển tín dụng an tồn trong thời kỳ ngành ngân
hàng đang tái cơ cấu, sáp nhập đồng thời mở cửa cạnh tranh gay gắt
đối với các ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.


Các giải pháp và khuyến nghị mà Chính phủ, NHNN cần thực
hiện và hỗ trợ để các ngân hàng TMCP phát triển nâng cao được hiệu
quả tín dụng từ đó làm cho hoạt động ngân hàng hoạt động an toàn và
hiệu quả.


<b>1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


Luận án sử dụng phương pháp thống kê, so sánh đối chứng, so
sánh tương quan, phương pháp tổng hợp phân tích kinh tế, phương
pháp mơ hình hóa và đồ thị


Nguồn số liệu tác giả sử dụng trong luận án là số liệu thứ cấp
chủ yếu lấy từ: Báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của các Ngân
hàng TMCP khơng do nhà nước chi phối có trụ sở chính đóng tại Hà
nội, số liệu được thu thập trong giai đoạn 2012 – 2016 qua báo cáo
đăng tải trên wedsite của từng ngân hàng. Ngoài ra tác giả sử dụng
nguồn số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, các website về lĩnh vực tài
chính ngân hàng như: cafef.vn, antt.vn....


<b>CHƢƠNG 2: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG </b>
<b>CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI </b>


<b>2.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại </b>


<i><b>2.1.1. Tín dụng </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

trong đó tiền tệ là trung gian trong các giao dịch. Tín dụng báo gồm
các loại hình sau:


Xét về mục đích vay bao gồm: Cho vay bất động sản, cho vay
công nghiệp và thương mại, cho vay chứng khoán, cho vay nông
nghiệp, cho vay các định chế tài chính, cho vay cá nhân, cho thuê.


Xét về thời gian cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay
trung hạn, cho vay dài hạn.


Xét về mức độ tín nhiệm uy tín của khách hàng bao gồm; Cho
vay khơng tài sản bảo đảm, cho vay có bảo đảm.


Xét về hình thức cho vay bao gồm: Cho vay vốn ngắn hạn phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, doanh nghiêp, cho
vay theo dự án đầu tư...


<i><b>2.1.2. Ngân hàng thương mại </b></i>


Theo như Peter S.Rose (2001) Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất –
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế.


Hoạt động của NHTM bao gồm các nghiệp vụ như nhận tiền gửi
thông qua việc mở các tài khoản giao dịch cho khách hàng, quản lý
tiền mặt, tiền tiết kiệm, trao đổi ngoại tệ, cho vay, cho thuê tài chính,
tư vấn tài chính, các dịch vụ bảo hiểm, môi giới đầu tư chứng khoán,
dịch vụ quỹ tương hỗ và trợ cấp...



<b>2.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại </b>


<i><b>2.2.1. Khái niệm hiệu quả tín dụng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hoạt động tín dụng sau khi loại bỏ các chi phí phải bỏ ra cho hoạt
động tín dụng.


Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, tính hiệu
quả của hoạt động tín dụng là hoạt động tín dụng phải đảm bảo an
toàn vốn, tối đa lợi nhuận cho ngân hàng và có sự đóng góp chung
cho nền kinh tế, tạo ra sự hài lòng thỏa mãn của mọi đối tượng khách
hàng khi được ngân hàng cấp tín dụng nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh của mỗi ngân hàng trên thị trường, bên cạnh đó là công cụ để
ngân hàng nhà nước điều hành các chính sách tín dụng chính sách
tiền tệ cho nền kinh tế trong từng thời kỳ.


<i><b>2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân </b></i>
<i><b>hàng thương mại </b></i>


<i>2.2.2.1. d </i>


Tỷ suất lợi


nhuậnthuần từ


HĐTD


=



Thu nhập thuần từ HĐTD


x100%
Tổng dư nợ bình quân


Thu nhập thuần từ cho vay được tính tốn theo cơng thức sau:


Thu nhập


thuần từ


HĐTD
=


Doanh thu


từ lãi cho


vay (1)
-


Chi phí trả


lãi cho
vay (2)
-
Chi phí
dự phịng
(3)
-


Chi phí
hoạt động
khác (4)


(1) = Dư nợ tín dụng * Lãi suất cho vay bình quân


(2) = Dư nợ tín dụng * Lãi suất huy động bình quân


(3) Đây là các loại dự phòng mà ngân hàng phải trích để đảm
bảo an toàn vốn cho hoạt động tín dụng khi xảy ra rủi ro
được tính tốn như sau:


Chi phí


dự phịng = ( Nợ xấu -


Giá trị giảm trừ tài


sản đảm bảo ) x


% trích lập


dự phịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>2.2.2.2. C ỉ ê ROA, ROE </i>


- ROA: là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh


lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.



ROA =


Lợi nhuận sau thuế


Tổng tài sản bình qn


- ROE: có nghĩa là Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay lợi


nhuận trên vốn.


ROE =


Lợi nhuận sau thuế


Vốn chủ sở hữu


<i><b>2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt </b></i>
<i><b>động tín dụng </b></i>


<i>2.2.3.1. Quy mơ cho vay </i>


Quy mô cho vay phản ánh khả năng tăng giảm dư nợ của ngân
hàng, đồng thời phản ánh khả năng duy trì và mở rộng thị phần cho
vay. Nếu dư nợ tín dụng của một ngân hàng tăng trưởng ổn định hơn
các ngân hàng khác trên cùng một địa bàn thì khẳng định năng lực
cạnh tranh của ngân hàng đó, quy mô cho vay được thể hiện qua các
chỉ số: Tốc độ tăng trưởng tín dụng, Cơ cấu cho vay bao gồm cơ cấu
cho vay theo thành phần kinh tế, cơ cấu cho vay theo ngành


<i>2.2.3.2. C ê ệc ã </i>



Trong đề tài nghiên cứu, chênh lệch lãi suất phản ánh đến chênh
lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy động bình quân,
mức độ ảnh hưởng của chênh lệch lãi suất đối với hiệu quả tín dụng
được thể hiện qua mối liên quan giữa thu nhập thuần và chênh lệch
lãi suất ( lãi suất cho vay bình quân – lãi suất huy động bình quân).


Thu nhập thuần


từ lãi cho vay =


Dư nợ tín


dụng (


Lãi suất cho


vay bình quân
-


Lãi suất huy động


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Theo công thức trên nếu như mức dư nợ là cố định khi lãi suất
chênh lệch cao sẽ làm cho thu nhập từ lãi cho vay cao và hiệu quả tín
dụng sẽ cao và ngược lại.


<i>2.2.3.3. N x và à ả ảm bả </i>


Định nghĩa nợ xấu của Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) đang
được áp dụng phổ biến hiện hành trên thế giới. “Nợ xấu là các khoản


nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày và khả năng trả nợ đáng
lo ngại”. Như vậy nợ xấu về cơ bản được xác định dựa trên 2 yếu tố:
(i) quá hạn trên90 ngày và (ii) khả năng trả nợ thấp.


Tài sản đảm bảo tiền vay là tài sản mà khách hàng dùng để cầm
cố thế chấp để vay vốn ngân hàng, tài sản đảm bảo tồn tại dưới ba
hình thức chủ yếu là vật, giấy tờ có giá và quyền tài sản.


Nợ xấu có quan hệ thuận chiều với chi phí dự phịng, khi nợ xấu
tăng thì xu hướng chi phí dự phịng sẽ tăng và ngược lại.


Giá trị tài sản đảm bảo có quan hệ ngược chiều với chi phí dự
phịng: Khi giá trị tài sản đảm bảo càng cao và giá trị nghĩa vụ bảo
đảm của tài sản đối với khoản vay cao thì chi phí dự phịng ngân
hàng phải trích sẽ giảm đi.


<i>2.2.3.4. C p c d của â à </i>


Đây là khoản chi phí để duy trì hoạt động kinh doanh của doanh
ngân hàng hàng ngày. Nếu các yếu tố khác không đổi chi phí hoạt
động tăng sẽ làm cho thu nhập thuần từ hoạt động tín dụng giảm từ
đó hiệu quả tín dụng sẽ giảm và ngược lại.


<b>2.3. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng của một số ngân </b>
<b>hàng trên thế giới và bài học rút ra đối với các NHTM Việt Nam </b>


<i><b>2.3.1. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả tín dụng của một số ngân </b></i>
<i><b>hàng trên thế giới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tín dụng như kinh nghiệm quản trị rủi ro của Citibank, Kinh nghiệm xử


lý nợ của các ngân hàng Hàn Quốc, kinh nghiệm về cải tiến quy trình tín
dụng tại các Ngân hàng Thái Lan, kinh nghiệm từ việc ứng dụng các
nguyên tắc Basel II trong hoạt động cho vay của ngân hàng...


<i><b>2.3.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động tín </b></i>
<i><b>dụng đối với hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay </b></i>


Các ngân hàng cần phải đẩy mạnh công tác chăm sóc và quan
tâm đến khách hàng đặc biệt là các khách hàng VIP.


Việc cho vay đối với khách hàng không chỉ dựa vào tài sản thế
chấp. Các ngân hàng phải tuân thủ nghiêm trong quy trình cho vay.


Cần phải tách bạch cơng tác kiểm sốt quản trị rủi ro với công tác
cho vay, việc cho vay và kiểm soát cho vay diễn ra một cách độc lập.


Cần phải có cơng ty độc lập xử lý nợ xấu.


Cần có lộ trình và áp dụng nghiêm túc theo các nguyên tắc của
<b>Basel trong hoạt động của NHNN cũng như của các NHTM. </b>


<b>CHƢƠNG 3: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN </b>
<b>HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI </b>


<b>3.1. Đánh giá chung về hoạt động inh doanh của các ngân hàng </b>
<b>thƣơng mại cổ phần trên địa bàn Hà Nội </b>


<i><b>3.1.1. Quá trình hình thành phát triển của các Ngân hàng thương </b></i>
<i><b>mại c ph n tại Hà Nội </b></i>



Hiện tại trên địa bàn thành phố Hà nội tính đến 31/12/2016 theo


số liệu từ NHNN có 17 Ngân hàng TMCP trong đó có 03 ngân hàng
TMCP do nhà nước chi phối là BIDV-VCB-Vietinbank và 14 ngân
hàng TMCP không do nhà nước chi phối.


<i><b>3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

khó khăn ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, nợ xấu tăng cao. Trong
nhóm các ngân hàng TMCP trên địa bàn khơng do nhà nước chi phối
chỉ có MB là hoạt động bền vững và có hiệu quả, các ngân hàng khác
nhìn chung đều có xu hướng giảm về hiệu quả kinh doanh cũng như
hiệu quả của hoạt động cho vay phần lớn do thu nhập từ lãi cho vay
đã giảm đáng kể do mặt bằng lãi suất cho vay giảm, chênh lệch giữa
cho vay và huy động vốn ngày càng thấp trong khi nợ xấu và chi phí
dự phịng ngày một tăng cao. Trong mối tương quan so sánh với
VCB có thể thấy mặc dù các ngân hàng TMCP khơng do nhà nước
chi phối có sự tăng trưởng mạnh về tổng tài sản trong những năm gần
đây tuy nhiên so với các Ngân hàng TMCP do nhà nước chi phối vẫn
chiếm tỷ trọng còn hạn chế, riêng tổng tài sản của VCB bằng 70%
tổng tài sản của 05 ngân hàng trên cộng lại.


<b>3.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của các ngân hàng </b>
<b>TMCP trên địa bàn Hà Nội </b>


<i><b>3.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng (2012-2016) </b></i>


<i>3.2.1.1. p d </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bảng 3.1 : Tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐTD các ngân hàng </b>



<i>Đơ vị: % </i>


<b>STT </b> <b>Ngân hàng </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b> <b>2016 </b>


1 MB 3.37 1.84 2.03 1.59 1.30


2 TCB 0.59 -0.63 0.11 -0.10 -0.17


3 VPB 2.08 0.95 0.96 1.42 2.47


4 SHB 1.77 1.10 0.53 0.66 0.25


5 MSB -0.92 -1.42 -3.93 -2.90 -4.39


6 VCB 0.72 0.40 0.19 0.30 0.51


<i>N ồ : á của ác ả các bá cá ườ ê â à </i>


Trong những năm gần đây đặc biệt là các năm 2013, 2014,
2015 do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế tỷ lệ nợ xấu tăng cao, chi
phí dự phịng cho vay cao, chi phí hoạt động của các ngân hàng
không giảm (lạm phát cao) vì vậy hiệu quả từ HĐTD của các ngân
hàng có xu hướng giảm mạnh, đặc biệt năm 2015,2016 chỉ tiêu này
giảm mạnh cho thấy sự suy giảm về hiệu quả tín dụng trong đó có thể
thấy TCB giảm mạnh nhất xuống còn mức âm 0,17% do các ngân
hàng trong năm phải trích dự phịng rủi ro nhiều, NIM từ cho vay
thấp, lãi suất đầu ra có xu hướng giảm.


<i><b>3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng của </b></i>


<i><b>các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP Hà Nội (2012 -2016) </b></i>


3.2.2.1. Quy mô cho vay


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bảng 3.2: Dƣ nợ cho vay và tốc độ tăng trƣởng tín dụng các </b>
<b>ngân hàng MB, TCB, VPB, SHB, MSB, VCB(2012-2016) </b>


<i>Đơ vị: ồ /% </i>


<b>Tên ngân </b>
<b>hàng </b>


<b>Chỉ </b>


<b>tiêu </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b> <b>2016 </b>


MB Dư nợ 74,478 87,277 100,569 121,349 150,737


TT 26.1 17.2 15.2 20.7 24.2


TCB Dư nợ 68,261 70,274 80,307 111,625 142,616


TT 7.6 2.9 14.3 39.0 27.8


VPB Dư nợ 36,903 52,474 78,379 116,804 144,673


TT 26.5 42.2 49.4 49.0 23.9


SHB Dư nợ 56,939 76,509 104,095 131,427 162,376



TT 95.3 34.4 36.1 26.3 23.5


MSB Dư nợ 28,944 27,409 23,509 28,091 35,119


TT -23.3 -5.3 -14.2 19.5 25.0


VCB Dư nợ 241,167 274,314 323,338 387,151 460,808


TT 15.2 13.7 17.9 19.7 19.0


<i>N ồ : á của ác ả các bá cá ườ ê â à </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tài chính để mang lại lợi nhuận trong thời kỳ này, đây cũng là định
hướng đem lại hiệu quả khi thị trường có chiều hướng đi xuống tuy
nhiên về lâu về dài MSB khơng tăng trưởng tín dụng cũng như cơ cấu
hoạt động truyền thống là cho vay thì sẽ phát sinh nhiều rủi ro trong
tương lai.


Xét về thực trạng về dư nợ vay của toàn bộ các ngân hàng
TMCP tại địa bàn Hà nội có thể thấy: Theo báo cáo tài chính các
ngân hàng TMCP trên địa bàn TP Hà nội năm 2016 đạt tổng mức dư
nợ khoảng: 2.864.449 tỷ đồng trong đó khối các ngân hàng TMCP do
nhà nước chi phối đạt khoảng 1.846.492 tỷ đồng chiếm gần 64%, các
ngân hàng TMCP không do nhà nước chi phối đạt 1.017.957 tỷ đồng
chiếm 36% Tổng dư nợ các Ngân hàng TMCP có trụ sở tại Hà nội.


<i>3.2.2.2. C ê ệc ã </i>


<b>Biểu đồ 3.1: So sánh chênh lệch lãi suất các ngân hàng trên địa </b>
<b>bàn TP Hà nội (2012-2016) </b>



<i>N ồ : NHNN </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

động và cho vay ngày càng giảm do chính sách tiền tệ của NHNN và
nhu cầu thị trường sau thời kỳ bùng nổ tăng trưởng tín dụng. Theo
tính tốn của NCS, nếu như chênh lệch lãi suất năm 2011 trên 7% thì
đến băn 2015 chỉ cịn 3,6%, năm 2016 là 3.4% cho thấy biên cho vay
có xu hướng ngày càng giảm, do vậy hiệu quả cho vay cũng sẽ giảm.


3.2.2.3. Nợ xấu và tài sản đảm bảo


<b>Bảng 3.3: Tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng </b>


<i>Đơ vị: % </i>


<b>STT </b> <b>Ngân hàng </b> <b>2012 </b> <b>2013 </b> <b>2014 </b> <b>2015 </b> <b>2016 </b>


1 MB 1.84 2.46 3.72 2.75 1.32


2 TCB 2.70 3.65 2.38 1.67 1.58


3 VPB 2.72 2.81 2.54 5.95 2.91


4 SHB 8.81 5.66 2.02 1.72 1.88


5 MSB 3.00 4.42 3.15 3.41 2.36


6 VCB 2.40 2.63 2.31 1.84 1.51


<i>N ồ : á của ác ả các bá cá ườ ê â à </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Bảng 3.4: Nợ quá hạn, nợ xấu, nợ có hả năng mất vốn, nợ bán </b>
<b>VAMC các ngân hàng MB,TCB,VPB,SHB,MSB,VCB năm 2016 </b>


<i>Đơ vị: ồ </i>


<b>Tên ngân </b>
<b>hàng/giá trị nợ </b>


<b>quá hạn </b>


<b>MB </b> <b>TCB </b> <b>VPB </b> <b>SHB </b> <b>MSB </b> <b>VCB </b>


Nợ quá hạn 3,893 4,413 12,163 5,274 2,286 14,860


Nợ cần chú ý 1,904 2.166 7,955 2,229 1,456 7,923


Nợ xấu 1,989 2,247 4,208 3,045 830 6,937


Nợ có khả năng


mất vốn 615 1,375 896 1,786 675 4,247


Mệnh giá trái
phiếu đặc biêt (nợ


bán VAMC)


3,404 2,922 4,136 7,302 8,873 0



<i>N ồ : á của ác ả các bá cá ườ ê â à </i>


Trong cơ cấu nợ q hạn thì nợ cóa khả năng mất vốn của các
ngân hàng có xu hướng gia tăng và chiếm chủ yếu


Nhìn chung, phân tích tỷ lệ nợ xấu là một vấn đề gây nhiều tranh
cãi hiện nay do nhiều ngân hàng tìm cách giấu nợ xấu hoặc có cách
tính tốn khác nhau và nợ bán VAMC không được các ngân hàng
tính tốn vào tỷ lệ nợ xấu. Về thực chất nợ bán cho VAMC là nợ xấu,
ở một số ngân hàng nợ bán cho VAMC còn lớn hơn rất nhiều nợ quá
hạn trên bảng cân đối tài chính ngân hàng, xem xét trường hợp như
MSB nếu nợ q hạn tính cả nợ bán VAMC thì nợ q hạn của ngân
<i>hàng này lên tới 45%. </i>


<i>3.2.2.4. C p ươ cá b â v ê </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

yếu thường chiếm trên 50% chi phí hoạt động của các ngân hàng, với
quy mô ngân hàng hàng tăng thì chi phí cho nhân viên càng lớn trong
đó có thể thấy VPB là ngân hàng có chi phí cao nhất trong khối Ngân
hàng TMCP không do nhà nước chi phối do trong năm 2016 ngân
hàng này đã tăng mạnh số lượng nhân viên lên số lượng 15.000 nhân
viên gần ngang bằng với các ngân hàng TMCP do nhà nước chi phối
như VCB.


<b>3.3. Đánh giá hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên </b>
<b>địa bàn thành phố Hà Nội </b>


- Cơ cấu nguồn vốn huy động chưa hiệu quả, việc huy động


các nguồn vốn trung dài hạn còn hạn chế, hiện nay các ngân hàng chủ


yếu huy động các nguồn vốn ngắn hạn với kỳ hạn ngắn chủ yếu ở kỳ
hạn từ 01 - 06 tháng.


- Hoạt động cho vay của ngân hàng vẫn còn tập trung vào một
số lĩnh vực nhạy cảm có mức độ rủi ro cao như cho vay bất động sản,
các dự án BOT giao thông.


- Việc cho vay đối với khách hàng đối với một số ngân hàng
vẫn còn nhiều bất cập, các doanh nghiệp nhỏ khó tiếp cận.


- Việc đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng còn hạn chế.


- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu vẫn cịn cao, nợ có khả năng mất vốn
ngày một tăng.


- Quy trình tín dụng chưa chặt chẽ phù hợp thông lệ quốc tế.


- Công tác thu thập thơng tin cho q trình thẩm định còn
nhiều bất cập, việc thu thập thông tin mất nhiều thời gian.


- Đội ngũ cán bộ tín dụng cịn ít, trẻ, cịn thiếu kinh nghiệm
cũng là một khó khăn trong vấn đề mở rộng tín dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

doanh của ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro do phụ thuộc nhiều vào
hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng.


- Tỷ suất lợi nhuận từ cho vay của các ngân hàng có xu hướng
giảm cho thấy công tác quản lý hiệu quả tín dụng chưa cao, có những
ngân hàng khơng có hiệu quả đem lại từ HĐTD.



- Hiệu quả tín dụng của các ngân hàng cịn chi phối bởi áp lực
chỉ tiêu kinh doanh do hội sở giao cho các chi nhánh, phòng giao
dịch và áp lực từ các đối thủ cạnh tranh (lãi suất, hạn mức, hình thức
bảo đảm..) do vậy để tăng trưởng các ngân hàng sẽ phải chấp nhận
mức rủi ro cao.


- Quá trình tái cơ cấu Tổ chức tín dụng trên địa bàn cũng đã
được chỉ đạo quyết liệt tuy nhiên hiệu quả còn chưa cao, vẫn còn một
số Ngân hàng hoạt động yếu kém nợ xấu tăng cao, sở hữu chéo gây
ra những rủi ro tiềm ẩn.


<b>CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ </b>
<b>HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG </b>


<b>MẠI CỔ PHẦN TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI </b>
<b>4.1. </b> <b>Định hƣớng cơ bản về hoạt động tín dụng hiện nay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các </b>
<b>Ngân hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn Hà nội </b>


<i><b>4.2.1. Tăng trưởng tín dụng n định </b></i>


Để tăng trưởng tín dụng ổn định, Chính phủ cần có những chính
sách hỗ trợ tăng trưởng kinh tế vĩ mô như: các biện pháp kích cầu tiêu
dùng trong nước, cần tạo lập và cũng cố lòng tin của người lao động về
sự ổn định của kinh tế vĩ mô và cải thiện khả năng tăng trưởng kinh tế.


Ngân hàng nhà nước cần điều hành chính sách tiền tệ và quản lý
HĐTD ngân hàng có hiệu quả như; có cơ chế chính sách cấp tín dụng
mới đối với những khách hàng có nợ xấu nhưng có phương án sản


xuất - kinh doanh có hiệu quả, có chính sách tín dụng mới về phục vụ
phát triển nông nghiệp…


<i><b>4.2.2. Tăng chênh lệch lãi suất cho vay và huy động vốn </b></i>


- Quản lý lãi suất cho vay hợp lý.


- Giảm thiểu chi phí lãi suất đầu vào.


<i><b>4.2.3. Giảm nợ xấu </b></i>


NHNN cần tăng cường công tác thanh tra, giám sát chất lượng
tín dụng cũng như việc chấp hành các quy định của pháp luật về tín
dụng, phân loại nợ, trích lập, sử dụng dự phịng rủi ro nhằm làm rõ
thực trạng nợ xấu và có các biện pháp xử lý nợ xấu phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Các TCTD trên địa bàn cần phải triển khai tốt chỉ thị số chỉ thị
02/CT-NHNN ngày 10/01/2017 của NHNN về việc thực hiện chính
sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả năm
2017. Thực hiện tốt đề án tái cơ cấu các TCTD giai đoạn


2(2016-2020) theo Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của thủ
tướng chính phủ đồng thời triển khai tốt Nghị quyết 42/2017/QH14
về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng được Quốc hội
thông qua ngày 21/06/2017 có hiệu lực thi hành ngày 15/08/2017.


<i><b>4.2.4. Nâng cao công tác định giá tài sản đảm bảo </b></i>


Các ngân hàng cần phải đổi mới nhận thức về định giá tài sản
thế chấp coi việc xác định giá trị tài sản thế chấp là khâu then chốt để


cho vay và là công cụ quan trọng để giảm thiểu rủi ro khi xử lý tài
sản thế chấp. Các ngân hàng cũng cần xây dựng hệ thống thông tin về
bất động sản. Phối hợp với các tổ chức môi giới, các công ty nghiên
cứu thị trường xây dựng bộ dữ liệu thông tin thị trường phục vụ cho
toàn hệ thống ngân hàng


<i><b>4.2.5. Nâng cao cơng tác quản lý chi phí lương nhân viên </b></i>


Các ngân hàng cần phải cải tiến quy trình, đầu tư công nghệ
nhằm tiết giảm số lượng nhân viên và tăng năng suất lao động, đặc
biệt nên hạn chế số lượng nhân viên phục vụ công tác vận hành
không tạo ra lợi nhuận


<i><b>4.2.6. Các giải pháp khác </b></i>


- Nâng cao công tác thẩm định và cải tiến quy trình thẩm định


- Nâng cao cơng tác quản lý cho vay và kiểm soát sau cho vay


- Hồn thiện cơng tác xếp hạng tín dụng theo thông lệ quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4.3. Một số huyến nghị </b>


<i><b>4.3.1. Một số khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước </b></i>


- Hồn thiện và ổn định các chính sách phát triển kinh tế xã hội


- Hồn thiện mơi trường pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay


- Tăng cường công tác thanh tra giám sát hệ thống ngân hàng



- Thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành ngân hàng


<i><b>4.3.2. Một số khuyến nghị đối với các Ngân hàng TMCP trên địa </b></i>
<i><b>bàn TP Hà nội </b></i>


- Chủ động tự tái cơ cấu hoạt động kinh doanh.


- Nâng cao vai trò quản lý của Cổ đông, HĐQT ngân hàng.


- Hoạt động ngân hàng gắn với hiệu quả kinh tế của địa phương,
Thực hiện tốt các chính sách chủ trương, pháp luật của nhà nước.


<b>KẾT LUẬN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

địa bàn Hà nội nói riêng cũng bộc lộ nhiều hạn chế như chưa chú
trọng đến việc quản trị điều hành, công tác quản trị rủi ro, chất lượng
nguồn nhân lực, công nghệ, mạng lưới chi nhánh hạn chế dẫn đến
hiệu quả kinh doanh ngân hàng kém hiệu quả do nợ xấu phát sinh
nhiều, phần lớn các Ngân hàng TMCP không do nhà nước chi phối
có tỷ lệ chia cổ tức thấp hoặc khơng có. Với thực tại như vậy luận án
đã nghiên cứu khá toàn diện với các nội dụng như làm rõ tổng quan
nghiên cứu của đề tài, thu thập tham khảo các cơng trình nghiên cứu
có liên quan trước đó từ đó thấy được khoảng trống cần nghiên cứu
tiếp theo, luận án hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả tín
dụng đặc biệt phân tích thực trạng hiệu quả HĐTD của các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn Hà nội trong giai đoạn 2011-2015 đây là
giai đoạn vừa chịu sự tăng trưởng nóng của tín dụng và cũng là giai
đoạn tái có cấu mạnh mẽ các ngân hàng sau khi nợ xấu phát sinh
nhiều. Từ đó phân tích chỉ tiêu về hiệu của lợi nhuận thuần từ HĐTD


và các nhân tố tác động đồng thời tìm ra những giải pháp tối ưu phù
hợp với thời điểm hiện tại để nâng cao hiệu quả HĐTD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ </b>



1. Vũ Anh Quân (2009), “Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín


dụng đối với các doanh nghiệp xây lắp tại ngân hàng thương mại
<i>hiện nay”, p c K ế và dự bá , (10), Tr 15-16 </i>


2. Vũ Anh Quân (2015), “Bàn thêm về xử lý tài sản đảm bảo trong


<i>hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại”, à ệ ả </i>


<i>k a ọc, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt </i>


Nam, Tr 108-113


3. Vũ Anh Quân (2015), “Nâng cao chất lượng tín dụng của các


<i>NHTM trong bối cảnh hiện nay”, p c K ế và dự bá , (18), </i>


Tr 39-41


4. Vũ Anh Quân (2015), Để tăng trưởng tín dụng đạt hiệu quả và an toàn


</div>

<!--links-->
Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam trên địa bàn tp.hcm
  • 89
  • 996
  • 10
  • ×