Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Tiet 14 phan tich su chuyen dich co cau nganh trong trot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 13 trang )


BÀI TẬP 1
Bảng 23.1- Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng
nhóm cây trồng.
(Đơn vị: tỉ đồng)
Rau
đậu

Cây
cơng
nghiệp

Cây ăn
quả

Cây
khác

Năm

Tổng số

Lương
thực

1990

49604,0

33289,6


3477,0

6692,3

5028,5

1116,6

1995

66183,4

42110,4

4983,6

12149,4

5577,6

1362,4

2000

90858,2

55163,1

6332,4


21782,0

6105,9

1474,8

2005

107897,6

63852,5

8928,2

25585,7

7942,7

1588,5


a) Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành
trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm
1990 = 100%)
Đơn vị: %
Năm
1990

Tổng số
100


Lương
thực
100

1995

126,5

2000

165,7

Rau đậu

Cây
cơng
nghiệp

Cây ăn
quả

Cây
khác

100

100

100


100

2005
Ví dụ: Cây lương thực
Giá trị SX 1990 là 33289,6 tỷ đồng =========> 100,0%
Giá trị SX 1995 là 42110,4 tỷ đồng =========> 126,5%
Giá trị SX 2000 là 55163,1 tỷ đồng =========> 165,7 %


a) Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng
trọttheo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%)
Đơn vị: %
Rau đậu

Cây
công
nghiệp

Cây ăn
quả

Cây
khác

Năm

Tổng số

Lương

thực

1990

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

1995

133,4

126,5

143,3

181,5

110,9

112,0


2000

183,2

165,7

182,1

325,5

121,4

132,1

2005

217,5

191,8

256,8

382,3

158,0

142,3


b) Dựa vào số liệu đã tính, vẽ trên cùng hệ trục tọa

độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản
xuất các nhóm cây trồng.
 Hướng dẫn thực hiện.

- Vẽ 2 trục tọa độ: trục tung thể hiện giá trị %, trục
hoành thể hiện thời gian ( năm).
- Vẽ 6 đường biểu diễn, thể hiện giá trị 5 nhóm cây
trồng và tổng giá trị ngành trồng trọt.
- Mỗi đường dùng kí hiệu khác nhau để thể hiện và có
phần chú giải.
- Ở ngay góc của hệ trục tọa độ chọn mốc thời gian đầu
tiên.


%

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất các nhóm cây trồng.

400
350
300
250
200
150
100
50

1990


1995

2000

2005

Năm


Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá
trị sản xuất các nhóm cây trồng.
382,3
325,5

181,5


c) Nhận xét.
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng
trưởng giá trị sản xuất của
các nhóm cây trồng (%)
Cây rau
đậu

Hình 22. Cơ cấu giá
trị sản xuất ngành
trồng trọt (%)

Cây CN


Cây
CN

Cây rau đậu


c) Nhận xét.
- Tổng giá trị SX ngành trồng trọt tăng 2,17 lần.
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất (3,82 lần),
kế đến là cây rau đậu (2,56 lần), tăng nhanh hơn tốc độ
chung, nên tỷ trọng trong cơ cấu ngành trồng trọt cũng tăng.
- Các nhóm cây trồng cịn lại có tốc độ tăng chậm hơn tốc độ
chung ( lương thực tăng 1,9 lần, cây ăn quả tăng 1,58 lần, cây
khác tăng 1,42 lần), nên tỷ trọng trong cơ cấu ngành trồng
trọt cũng giảm.
- Sự thay đổi trên phản ánh:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm đã có sự đa
dạng hóa, cây rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn liền với sự mở
rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp.


BÀI TẬP 2
Bảng 23.2. Diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp hàng
năm và cây cơng nghiệp lâu năm
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm

1975


1980

1985

1990

1995

2000

2005

Cây công
nghiệp hàng 210,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 861,5
năm
Cây công
nghiệp lâu
năm

172,8 256,0 470,3 657,3 902,3 1451,3 1633,6


a)Phân tích xu hướng biến động diện tích cây
CN hàng năm và cây CN lâu năm trong giai
đoạn 1975 – 2005.
+ Tổng diện tích cây CN nước ta tăng khá nhanh,
tăng 2112,2 nghìn ha (tăng 6,5 lần).
+ Diện tích cây CN lâu năm tăng nhanh hơn cây CN
hàng năm. Trong đó :
- DT cây CN hàng năm tăng 651,4 nghìn ha (4,1 lần)

- DT cây CN lâu năm tăng 1460,8 nghìn ha (9,5 lần)


b) Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây cơng
nghiệp hàng năm và lâu năm có liên quan như
thế nào đến sự thay đổi trong phân bố sản
xuất cây cơng nghiệp?
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
Năm
Cây công
nghiệp hàng
năm
Cây công
nghiệp lâu
năm

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005



Cơ cấu diện tích gieo trồng cây cơng nghiệp nước ta
(Đơn vị: %)
Năm

1975

1980

1985

1990

1995

2000

2005

Cây công nghiệp
hàng năm

54,9

59,2

56,1

45,2


44,3

34,9

34,5

Cây công nghiệp
lâu năm

45,1

40,8

43,9

54,8

55,7

65,1

65,5

+ Tỷ trọng diện tích cây CN hàng năm giảm từ 54,9%
(1975) xuống cịn 34,5% (2005). Tỷ trọng diện tích cây CN
lâu năm tăng từ 45,1% (1975) lên 65,5% (2005).
+ Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây CN kéo theo sự
thay đổi trong phân bố cây CN với việc hình thành các
vùng chuyên canh cây CN lâu năm quy mô lớn như Đông

Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.



×