Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Tiet 09 saccarozo tinh bot va xenlulozo tiet 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 49 trang )

KIỂM TRA BÀI



Câu 2: Glucozơ không thuộc loại:
A. Hợp chất tạp chức
B.
cacbohiđrat
D.
Câu 1:Cacbohidrat
C. Monosaccrit
đisaccarit
la gi?chia làm mấy loai.
Câu 3:Chất không tham gia phản ứng
Định
nghĩa
từng
loại

tráng bạc là:
A. axit
cho ví dụ
B. anđehit
axetic
fomic
C. glucozơ
D. anđehit
axetic
Câu 4: C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2
xúc tác của phản ứng trên là:
C.


A.enzim
H2SO4 loãng
B. H2SO4 đặc
D. Ni


Câu 5 Hợp chất nào sau đây thuộc loại
đisaccarit?
A Glixerol
B. Glucozơ
C Saccarozo
D. Xenlulozơ
Câu 6 Cho Cu(OH)2/ NaOH vào glucozơ,
sau đó đun nóng thì thấy xuất hiện:
A. dd xanh lam
B. kết tủa đỏ gạch
C. không hiện tượng
Dluc đâu dd xanh lam,sau đo kêt tủa đỏ


Câu 7. Cặp chất nào sau đây không phải
là cặp đồng phân?
A. Glucozơ, fructozơ
B. Tinh bột, xenlulozơ
C. Axit axetic, metyl fomat
D. Saccarozơ, mantozơ
. Câu 8 Dãy gồm các dung dịch đều
tác dụng với Cu(OH)2 là
A glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B glucozơ, andehit fomic, natri axetat.

C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.


Câu 9. Phản ứng nào sau đây không thể
chứng minh được trong phân tử glucozơ
có nhóm andehit?
A. Glucozơ + AgNO3/ NH3
B. Glucozơ + Cu(OH)2/ NaOH
C Glucozơ + H2 (Ni, t0)
D Lên men Glucozơ
Câu 10 Glucozơ thuộc loại
A Hợp chất tạp chức
B. Cacbohiđrat
C. monosaccarit
D. Cả A,B,C đúng


Tiết 9, Bài 6
SACCAROZƠ, TINH
BỘT VAØ XENLULOZƠ


Các loại cây cung cấp đường


I - Saccarozơ
Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều
loại thực vật,
Nhiều nhất trong :



1 – Tính chất vật lý
Saccarozơ là chất:
+ Rắn,
+ Khơng màu, khơng mùi;
+ Có vị ngọt
+ Nóng chảy ở nhiệt độ 184-1850C
+ Saccarozơ ít tan trong rượu, tan
tốt trong nước, nước càng nóng
độ tan càng tốt


2/ Cấu trúc phân tử
Phân tử Saccarozơ C12H22O11 cấu tạo
bởi:

Phân tử này : khơng có nhóm CH=O
có nhiều nhóm –OH nên khơng có PƯ
tráng gương và khơng làm mât màu dd


3/ Tính chất hóa học
Do :

Nên saccarozơ khơng
khơng có nhóm –CH=O cho phản ứng tráng
gương , nhưng có tính
có nhiều nhóm -OH
chất của ancol đa chức

Phản ứng quan trọng nhất là phản
ứng
Thủy phân

a/ – Phản ứng thủy phân Đun nóng dung
dịch saccarozơ có axit vơ cơ làm xúc tác
ta được dung dịch chứa glucozơ và
fructozơ.Dung dịch này có PƯ tráng gương
C12H22O11 + H2O
Saccarozơ

Axit, t0

C6H12O6
Glucozơ

+

C6H12O6

Fructozơ


b – Phản ứng với đồng (II) hidroxit
Tương tự glucozơ, ở nhiệt độ phòng, dung
dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam.
2 C12H22O11 + Cu(OH)2
( C12H21O11)2Cu + 2H2O
Đồng saccarozo



4/ Ứng dụng - Sản xuất
Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp
thực phẩm

Nước giải khát

Kẹo, bánh

Trong công nghiệp dược phẩm,pha chế
thuốc : bột hoặc lỏng


Cây mía

SẢN XUẤT

(1) Ép ( hoặc

ngâm chiết)

Nước mía (12 - 15%
đường)
(2 + Vôi sữa, lọc
)

bỏ tạp chất

)


CaCO3

Dung dịch đường có lẫn
canxi(3saccarat
+ CO2, lọc bỏ
Dung dịch đường ( có
màu)
(4 + SO2 ( tẩy màu)
)

Dung dịch đường ( không
màu)
(5) Cô đặc để kết
tinh, lọc

Đường

Nước rỉ


Đồng phân của saccarozơ
Mantozơ
Công thức phân tử : C12H22O11
Công thức cấu tạo :


Phản ứng thủy phân Mantozơ có axit vơ
cơ làm xúc tác (hoặc men) ta được dung
dịch chứa glucozơ

C12H22O11 + H2O
Mantozơ

Axit, t0

C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ

Glucozơ

Khác với saccarozơ, Mantozơ có phản
ứng tráng gương và phản ứng khử
Cu(OH)2
Mantozơ được điều chế bằng cách thủy
phân tinh bột nhờ men amylaza xúc tác
( có trong mầm lúa )


Củng cố

1- Dung dịch sau khi đun
nóng saccarozơ có axit
làm xúc tác rồi sau đó
trung hịa axit dư bằng
kiềm thì dung dịch thu
được có tham gia phản
ứng tráng gương ?

Có, vì sau
khi thủy

phân dung
dịch có cả
glucozơ và
fructozơ

2 – Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt
các chất trong từng cặp sau :
a/ Glucozơ và saccarozơ
b/ Saccarozơ và glyxerol
c/ Saccarozơ và mantozơ


II TINH BỘT


Tinh bột có nhiều
trong :

Trong các loại thì gạo chứa nhiều tinh bột nhất


1 - Tính chất vật lý
Là chất bột vơ định hình
Màu trắng , khơng tan
trong nước lạnh
Khi đun sơi một phần tan
vào nước , phần còn lại
ngấm nước trương phồng
lên, tạo dung dịch keo :
Tinh bột

HỒ TINH BỘT
sắn ngấm
nước


2- Cấu trúc phân tử tinh bột
Tinh bột là một polisaccarit, phân tử
gồm các mắt xích là α - glucozơ liên kết
với nhau. Công thức phân tử của tinh
bột là (C6H10O5)n (n từ 1000 đến 6000).
Công thức cấu tạo của tinh bột có hai
dạng: dạng amylozơ , dạng amylopectin


Amilozơ được tạo thành từ các gốc α glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4glicozit thành mạch dài, xoắn lại.
Amilozơ có phân tử khối lớn khoảng
200.000.


Amilopectin có cấu trúc mạch nhánh do các
đoạn mạch α - glucozơ tạo nên. Mỗi đoạn có
20-30 mắt xích α - glucozơ liên kết với nhau
bằng liên kết 1,4- glicozit và 1,6-glicozit


Mô hình phân tử
amilozơ


Mô hình phân tử



×