Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tiet 73 nhung yeu cau su dung tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.93 KB, 15 trang )


Tiết 73- Tiếng
Việt
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực
của Tiếng Việt.
a.Về
Chữa
1.
ngữ âm và chữ viết.
lỗi
sai.
- Không
giặc quần
áo
ởđây.
gia
giặc
ët
- Khi sân trường khô
dáo, chúng em chơi đá
cầu
dáohoặc
rá đánh bi.
o
- Tôi không
có tiền lẽ,
anh làm ơn đỗi cho tôi.
đỗi đổi
lẽ  lẻ




dụ:
- Bạn đã làm bài tập song
chưa?
xong
song

- Anh
ấy rất lãng
mạng.
lãng
lãng mạn
 nói vớ
- mạng
Bác chỉ
vẫn.
vớ vẫn vớ

vẩn


b. Xác định các từ
-địa
Thếphương
tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà
quê?
- À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác
kể. Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái duyên
cái số….Gì thế, cháu?
- Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời

bác nói là giời […]. Nhưng mà bác nói là dưng
mờ. Bảo bác nói là bẩu.
Từ địa phương
Từ
- Ăn nước
ở đâu
nói giọng ở đó mờ, cháu…
toàn
dân
dưng mờ 
nhưng mà
(Ma Văn Kháng, Heo may gió lộng)
giời
trời

bẩu 
bảo
mờ




Ví dụ: Bác đi mô rứa?  Bác đi đâu
đấy?
Của nẩu
 của người
ta
Cẩn thận kẻo té đấy!  Cẩn thận
* Cần phát âm theo
kẻo ngã đấy!


âm chuẩn của Tiếng
Việt, cần viết đúng
theo qui tắc hiện hành
về chính tả và chữ
viết noùi chung.


2. Về từ ngữ.
a. Sửa lỗi về từ ngữ.
- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên
chót lọt.
ngang đêùn phút chót.
- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền đạt.
tụng.
- Số người mắc và
các
bệnh
truyền
cácchết
bệnh
truyền
nhiễm
nhiễm
đã
giảm
dần.

chết

đã
giảm
dần.
- Những
cần
phải
Những bệnh
bệnhnhân
nhânkhông
không
cần
phải
mổ mắt
dược
cực những
pha
mắtđược
đượckhoa
điều
trịtích
bằng
chế,thuốc
điều trị
thứmà
thuốc
thứ
trabằng
mắt những
đặc biệt
khoa

tra mắt
dược
tíchđặc
cực biệt.
pha chế.


b. Lựa chọn những câu dùng từ đúng
trong các câu sau: điểm yếu : không
1. Anh ấy có một yếu điểm: không
quyết đoán trong công việc.
2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần
đoàn kết.
3. Bọn giặc đã ngoan cố chống trả
quyết liệt.
4. Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu
suốt một ngày đêm.
5. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình
ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng
linh động,
rất sinh
động, phong
phong phú.
phú.
Ví dụ:
1. Bị cáo vẫn ngoan cường không chịu
nhận
tội.
2. Lượm
là một chú bé liên lạc nhanh trí.



* Cần dùng từ ngữ
đúng với hình thức và
cấu tạo, với ý nghóa,
với đặc điểm ngữ
pháp của chunùg trong
tiếng việt.


3. Về ngữ
pháp:
a. Sửa lỗi
sai: 1:
Câu

Cách 1: Bỏ từ “qua” đầu câu:
Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố
cho chúng ta thấy hình ảnh người phụ
nông thôn trong chế độ cũ.
Cách 2: Bỏ từ “của” thay dấu phẩy.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố
cho chúng
ta thấy hình ảnh người phụ
Câu
2:
nông 1:
thôn
trong
độ

cũ.
Cách
Thêm
từchế
ngữ
làm
chủ ngữ:

đã
nữ
đã
nữ

Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung kích,
những lớp người sẽ tiếp bước họ.
Cách 2: Thêm từ ngữ làm vị ngữ:
Lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh
vào lực lượng măng non và xung kích, những


b) Chọn câu đúng.
- Câu đầu sai vì không phân định rõ thành
phần phụ đầu câu với chủ ngữ. Những
câu còn lại đúng.
c) Phân tích lỗi và sửa lại.
- Sai mối liên hệ, sự liên kết giữa các
câu
Sửa lại: Thúy Kiều và Thúy Vân đều là
con gái của ông bà Vương Viên Ngoại. Họ

sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa
thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ
đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời.
Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn
toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải
ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân


-Ví dụ: Cậu con trai ngồi ở đầu bàn siêng
năng,
học giỏi.
-Sửa lại:
+ Cách 1: Thêm từ làm vị ngữ ( Cậu em
trai ngồi ở đầu bàn siêng năng, học giỏi
là em trai tôi.)
+ cách 2: Thêm từ” là người” sau “ ngồi
ở đầu bàn”. ( Cậu con trai ngồi ở đầu
* Cần
cấusiêng
tạo theo
qui tắc
bàn
là người
năng đúng
học giỏi.)

ngữ pháp Tiếng Việt, diễn đạt
đúng các quan hệ ý nghóa và sử
dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa,
các câu trong đoạn văn và văn

bản cần được liên kết chặt chẽ,


4. Về phong cách ngôn ngữ.
a. – Bỏ từ “hoàng hôn”  “buổi chiều”
- Thay “hết sức là” “rất” hoặc “vô
cùng”
b. – Các từ xưng hô: Bẩm, cụ, con.
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước
cắm dùi không có.
- Từ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra,có
dám nói gian, quả, về nước về làng,
- Không thể
chả làm gì nên ăn.
Vì: Đơn đề nghị thuộc loại văn bản hành
chính nên dùng
từ, lời nói phải
trang trọng.
VD: “Tôi xin cam đoan điều đó là đúng sự
thật” thay cho
“ Con có dám nói gian thì
trời tru đất diệt”




Cần nói và viết phù hợp với các
đặc trưng và chuẩn mực trong từng
phong cách chức năng ngôn ngữ.



V. Củng cố và hướng dẫn
bài mới
1. Củng cố:
- Biết dùng đúng về ngữ âm,
chữ viết, từ ngữ và ngữ
pháp khi sử dụng Tiếng Việt.
2. Hướng dẫn bài mới:
-Những yêu cầu về sử dụng
Tiếng Việt (TT)
- Theo em phải sử dụng Tiếng
Việt như thế nào để đạt hiệu
quả cao?




×