Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tiet 05 tu tinh(II)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.63 KB, 12 trang )


Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng buồn tủi, vừa phẫn uất
trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng
hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ
Xuân Hương
Kĩ năng:
Biết cách đọc hiểu bài thơ Đường luật.
Thái độ:
Trân trọng, khâm phục bản lĩnh, tài năng của Hồ
Xuân Hương


I. Tiểu

dẫn

1. Tác giả

a. Cuộc đời:
- Sống vào khoảng nửa cuối thế
kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX –
Quê quán: Quỳnh Đôi - Quỳnh
Lưu - Nghệ An nhưng sống
chủ yếu ở Hà thành
- Xuất thân trong một gia đình
nhà nho nghèo
- Là người đa tài đa tình phóng
túng giao thiệp với nhiều văn


nhân tài tử. Cuộc đời, tình duyên
của Hồ Xuân Hương nhiều éo le
ngang trái.


I. Tiểu

dẫn

1. Tác giả

b. Sáng tác:
Chữ Nôm và chữ Hán
c. Vị trí:
- Là nhà thơ nữ hết sức độc đáo
- Là người có cơng Việt hố thơ
Đường  “Bà chúa thơ Nôm”


Đêm khuya văng vẳng trống canh
dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa, say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa
tròn
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con.



2. Bài thơ:
a. Xuất xứ: (SGK)
b. Thể loại: Thơ Nôm Đường luật


II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc văn bản
2. Đọc hiểu văn bản
a.Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non
Đêm khuya -> thời gian -> trống vắng
Văng vẳng -> từ láy: âm thanh -> tĩnh mịch
Trống canh dồn -> thôi thúc
=> Không gian thời gian nghệ thuật đặc sắc gợi bước đi gấp gáp, thôi thúc
vơ tình của thời gian, sự cơ đơn, rối bời vơ vọng của nhân vật trữ tình.
- Từ “trơ” gợi sự trơ trọi, lẻ loi cô đơn
- Cái +hồng nhan -> kết hợp từ -> sự tủi hổ bẽ bàng
- Nước non -> không gian rộng lớn mênh mông -> cuộc đời.
- Trơ + nước non -> sự bền gan , thách thức
- Nghệ thuật đảo ngữ + tiểu đối+ nhịp thơ1/3/3.
=> Tâm trạng của chủ thể trữ tình đó là nỗi cô đơn trống vắng, đầy
thách thức giữa cuộc đời.


II. Đọc hiểu văn bản
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu văn bản
a.Hai câu đề:

b. Hai câu thực
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa trịn
- Từ ngữ, hình ảnh:
+ chén rượu - say lại tỉnh.
+ vầng trăng - bóng xế - khuyết chưa trịn =>
hình ảnh ẩn dụ=>sự dở dang muộn màng.
=> Nỗi đau thân phận Hồ Xuận Hương -> bi
kịch của chủ thể trữ tình.


c. Hai câu luận:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám

Đâm toạc chân mây đá mấy hịn
- Hình ảnh thiên nhiên: rêu, mây, đá
- Từ ngữ: động từ mạnh(đâm, xiên)+ bổ ngữ( ngang,
toạc)
- Biện pháp nghê thuật : đảo ngữ
=> Nổi bật sự phẫn uất, phản kháng, vùng lên
của thân phận-> bản lĩnh mãnh mẽ khơng chấp
nhận hồn cảnh ,số phận


d. Hai câu kết
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con
Từ ngữ: ngán, xn, lại lại; mảnh tình, san sẻ, tí con
con
- Nghệ thuật: điệp từ: ( xuân, lại lại ); tăng tiến( mảnh

tình – san sẻ - tí con con)
Cách ngắt nhịp: 2/ 2/1/ 2( câu cuối)
=>Tâm trạng chán chường buồn tủi của một người
gặp nhiều trăc trở éo le trong tình duyên.


III. Tổng kết
- Nội dung:
+ Bi kịch, khát vọng sống, hạnh phúc của Hồ Xuân
Hương
+ Ý nghĩa nhân văn: Trong buồn tủi người phụ nữ
gắng vượt lên trên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi
vào bi kịch . Lên án xã hội phong kiến.
- Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, đặc sắc
Hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu
hiện tinh tế, phong phú của tâm trạng


Củng cố Lời bày tỏ của Hồ Xuân
Hương

Nỗi cô
đơn
trống
vắng

Nỗi đau
duyên
phận


Nỗi phẫn
uất,phản
kháng

Bản lĩnh – cái tơi trữ tình
Hồ Xn Hương

Ý thức
về
dun
phận



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×