Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.43 KB, 3 trang )

Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Tuần: 5 Tiết: 5
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29/9/2007
Ngày dạy:..................................................................................................................................
Lớp: ..........................................................................................................................................
Chương II: Chương trình đơn giản
§4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
§5. Khai báo biến
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức:
 Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực, kí tự, lôgic;
 Hiểu được cách khai báo biến;
 Biết cách khai báo biến đúng.
2. Kỹ năng
 Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
3. Thái độ:
 Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định nghiêm
ngặt trong lập trình;
 Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những lúng túng, khó khăn ở giai đoạn bắt đầu
học lập trình.
II. Phương pháp - phương tiện dạy học:
 Thuyết trình, nêu câu hỏi, gợi mở, tóm tắt và ghi ý chính;
 Giáo viên chuẩn bị: Giáo án, máy tính cài đặt TP, phòng máy nối mạng LAN, cài đặt
Netop school;
 Học sinh chuẩn bị: Đọc trước nội dung bài, sách giáo khoa, vở ghi.
III. NộI dung dạy – học:
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ổn định lớp;
Ghi sổ đầu bài.
Chào thầy.


Cán bộ lớp báo sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cấu trúc chung của một
chương trình?
2. Nêu cấu trúc của chương
trình Pascal đơn giản?
Nêu câu hỏi, gọi 1 HS lên trả lời
vấn đáp câu 1, 1 HS trình bày câu
2 trên bảng.
Gọi HS nhận xét bài làm.
Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Lắng nghe, quan sát,
trả lời câu hỏi.
Nhận xét, bổ sung bài
trên bảng.
§4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Dữ liệu trong mỗi ngôn ngữ
lập trình chỉ có một số kiểu chuẩn
nhất định.
Mỗi kiểu được đặc trưng bởi:
tên kiểu, miền giá trị, kích thước
trong bộ nhớ, các phép toán, các
hàm và thủ tục sử dụng chúng.
Trong bài này, ta xét một số
kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng
cho các biến đơn trong Pascal.
Nêu tên bài.
Thuyết trình.
Trong ngôn ngữ Pascal,
thường dùng những kiểu dữ liệu

chuẩn nào?
Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
Bây giờ, ta tìm hiểu cụ thể về
từng kiểu dữ liệu chuẩn trên.
Mở sgk, vở ghi, ghi
tên bài.
Lắng nghe, ghi bài.
Lắng nghe, đọc sách
trả lời câu hỏi:
Kiểu nguyên, kiểu
thực, kiểu kí tự, kiểu
lôgic.
Trang 1
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểu nguyên
Trong máy tính kiểu nguyên là
hữu hạn, có thứ tự.
Kiểu nguyên dùng để khai báo
các đại lượng nhận giá trị là các
số nguyên.
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ 1 giá trị
Phạm vi giá trị
Byte 1 byte Từ 0 đến 255
Integer 2 byte Từ -2
15
đến 2
15

-1
Word 2 byte Từ 0 đến 2
16
-1
Longint 4 byte Từ -2
31
đến 2
31
-1
Thuyết trình.
Trong ngôn ngữ Pascal, hãy cho
biết chức năng của kiểu nguyên?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Trình bày bảng các kiểu dữ liệu
nguyên.
Theo dõi, lắng nghe,
ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
2. Kiểu thực
Trong máy tính kiểu thực là
hữu hạn.
Kiểu thực dùng để khai báo
các đại lượng nhận giá trị là các
số thực.
Kiểu
Bộ nhớ lưu

trữ 1 giá trị
Phạm vi giá trị
real 6 byte
0 hoặc có giá trị
tuyệt đối nằm trong
phạm vi từ 10
-38
đến 10
38
extended 10 byte
0 hoặc có giá trị
tuyệt đối nằm trong
phạm vi từ 10
-4932
đến 10
4932
Thuyết trình.
Trong ngôn ngữ Pascal, hãy cho
biết chức năng của kiểu thực?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Trình bày bảng các kiểu dữ liệu
thực.
Theo dõi, lắng nghe,
ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
3. Kiểu kí tự

Có tập giá trị là các kí tự trong
bộ mã ASCII, gồm 256 kí tự có
mã thập phân từ 0 đến 255.
Là kiểu có thứ tự, đếm được.
Việc so sánh các kí tự bằng
cách so sánh các mã ASCII của
chúng.
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ 1 giá trị
Phạm vi giá trị
char 1 byte
256 kí tự trong bộ
mã ASCII
Kiểu kí tự được dùng khi thông
tin là các kí tự, xâu (string).
Thuyết trình.
Muốn so sánh các kí tự ta làm thế
nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Trình bày bảng kiểu kí tự
Kiểu kí tự được dùng khi nào?
Nhận xét, chốt lại ý chính.
Theo dõi, lắng nghe,
ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Trả lời câu hỏi.
Lắng nghe, quan sát,

ghi bài.
4. Kiểu logic
Chỉ có 2 giá trị true (đúng) và
false (sai). Là kiểu có thứ tự, đếm
được.
Kiểu
Bộ nhớ lưu
trữ 1 giá trị
Phạm vi giá trị
boolean 1 byte true hoặc false
Kiểu lôgic dùng để kiểm tra
một điều kiện hoặc tìm giá trị của
một biểu thức lôgic.
Thuyết trình.
Trong ngôn ngữ Pascal, hãy cho
biết chức năng của kiểu lôgic?
Xem ghi chú: (sgk_trang 22)
Theo dõi, lắng nghe,
ghi bài.
Lắng nghe, trả lời câu
hỏi.
Đọc ghi chú.
Trang 2
Gi¸o ¸n Tin häc 11 Gi¸o viªn: §ç Vò HiÖp
Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
§5. Khai báo biến
Ví dụ 1: Trong Pascal, chương
trình cần các biến thực a, b, c, D,
x1, x2 và các biến nguyên M, N.
Có thể khai báo như sau:

Var a, b, c, D, x1, x2: real;
M, N: integer;
Cú pháp khai báo biến trong
Pascal:
Var <danh sách biến>:<kiểu dữ
liệu>;
Trong đó:
- Var là từ khóa;
- danh sách biến: là một hoặc
nhiều tên biến, các tên biến viết
cách nhau bởi dấu phẩy;
- kiểu dữ liệu: là một trong các
kiểu dữ liệu chuẩn hoặc do người
lập trình định nghĩa.
Ví dụ 2: Để giải phương trình
bậc hai ax2 + bx + c = 0 cần phải
khai báo các biến sau:
Var A, B, C, X, X1, X2, D: real;
Khai báo trên có 7 biến.
Tổng số byte bộ nhớ cấp phát là:
7 biến * 6 byte = 42 byte
Ví dụ 3: Xét khai báo biến
Var x, y, z: real;
C: char;
i, j: byte;
a, b: word;
L: boolean;
Một số chú ý khi khai báo biến.
(Trang 23_sách giáo khoa)
Nhắc lại, thế nào là biến?

Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
Nêu và trình bày ví dụ.
Cú pháp khai báo biến trong
Pascal như thế nào?
Nhận xét, nêu cú pháp khai báo
biến đúng.
Thuyết trình các thành phần trong
cú pháp.
Nêu ví dụ, đặt câu hỏi.
Khai báo trên, có bao nhiêu
biến? Bộ nhớ phải cấp phát bao
nhiêu byte?
Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
Nêu ví dụ, đặt câu hỏi
Tính số byte bộ nhớ cấp cho
các biến đã khai báo?
Nhận xét, chốt lại câu trả lời.
Số byte bộ nhớ cung cấp là:
18+1+2+4+1 = 26 byte
Khi khai báo biến cần chú ý
những điều gì?
Lắng nghe, trả lời.
Chú ý lắng nghe, ghi
bài.
Đọc sách, thảo luận,
trả lời câu hỏi.
Chú ý, lắng nghe, ghi
bài.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.

Thảo luận, trả lời câu
hỏi.
Chú ý, lắng nghe, ghi
bài.
Lắng nghe, quan sát,
ghi bài.
Thảo luận, trả lời câu
hỏi trên giấy nháp.
Sau đó đọc kết quả.
Lắng nghe, ghi bài.
Đọc sách, trả lời câu
hỏi.
IV. Củng cố:
 Xem bảng phụ lục B, mục 3. Một số kiểu dữ liệu chuẩn, trang 129_sgk?
 Cú pháp khai báo biến?
V. Dặn dò:
 Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 _ trang 35 _ sách giáo khoa;
 Chuẩn bị bài mới: §6. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
VI. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trang 3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×