Caõu caự muứa
(Thu điếu)
thu
Nguyễn khuyến
Ngời soạn : Trần Xuân
Dung.
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp.
Tác giả:
Tóm tắt vài
-Nguyễn Khuyến(1835-1909)
là giả
nét về tác
một trí thức dân tộc giàu tàiNguyễn
năng.
Khuyến?
-Cuộc sống thanh bạch, đôn hậu,
có khí tiết.
-Ông có tấm lòng yêu nớc thơng
dân và kiên quyết không hợpNguyễn
tác với khuyến
(1835-1909)
thực dân Pháp.
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp.
Sáng tác:
Sự nghiệp
-Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm
còn
khoảng
sáng tác
của
800 bài. Nguyễn
Khuyến?
-Đóng góp nổi bật:
Thơ làng quê và thơ trào phúng
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Vị trí, đề
Vị trí:
tài, hoàn
sáng
tác thơ
-Thu điếu nằmcảnh
trong
chùm
của bài thơ?
thu của Nguyễn Khuyến.
Đề tài:
-Viết về mùa thu, một đề tài
quen thuộc trong thơ ca phơng Đông.
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Hoàn cảnh sáng tác:
-Bài thơ có thể đợc Nguyễn
Khuyến sáng tác sau khi về ở
ẩn tại quê nhà.
Cảnh thu ở làng quê
Cảnh thu ở làng quê
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Điểm nhìn: Ao thu lạnh lẽo
Cảnh mùa thu:
Điểm nhìn
thu của
-Sóng biếc gợncảnh
rất nhẹ.
tác giả
cótheo
gì gió.
-Một chiếc lá vàng
rụng
đặcmây
sắc?lơ lửng.
-Trời thu xanh ngắt,
(câu hỏi 1-Ngõ tre, ngõ trúc vắng vẻ.
SGK)
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Cách miêu tả:
Sóng xanh
Màu sắc hài hòa
Âm thanh: tĩnh lặng
Cách miêu tả
Tre xanh
cảnh thu của
-Gió thổi nhẹ.
Nguyễn
-Sóng hơi gợn. Trời xanh
Khuyến?
-Lá khẽ đa vèo
-Khách vắng teo.
Lá vàng
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
- Vần eo đợc sử dụng nhiều.
-Tác dụng nghệ thuật: Gây ấn
tợng Trả
tĩnhlời
lặng của cảnh vật
trớc không gian và thời gian.
câu hỏi 4 SGK ?
Cảnh vật: trong trẻo, lạnh lẽo, tĩnh lặng,
gợi nỗi niềm sâu kín của nhân vật trữ tình.
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
Hình ảnh thi nhân ngồi câu cá:
tựa gối buông cần: t thế nhàn hạ.
lâu chẳng đợc: kiên nhẫn, chờ đợi, bâng khuâng.
Hai
câu
thơ
Cá đâu đớp động dới chân bèo: sự
bừng
tỉnh,
mơ hồ.
thể hiện
Nghệ thuật: lấy động cuối
tả tĩnh.
tâm trạng gì
của tác giả?
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
-Tâm trạng: cô đơn, buồn vắng, u t
(một cuộc đời thanh bạch, một tâm hồn
thanh cao đáng trân trọng).
-Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân
đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.
iiI-tổng kết
nội dung
-Cảnh mùa thu ở
làng quê sinh
động, chân thực.
-Tấm lòng thiết
tha, gắn bó với
quê hơng làng
cảnh Việt Nam.
Giá trị
nội thuật
nghệ
dung và giá
-Ngôn
trị
nghệngữ giản dị,
mộc
mạc.
thuật
của
bài
?
-Sửthơ
dụng
phơng
pháp đối hoàn
chỉnh.
-Bút pháp tả cảnh
ngụ tình sâu
lắng.
bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Sắc màu chủ đạo của mùa thu
trong bài Câu cá mùa thu là gì?
A-Sắc vàng.
B-Sắc xanh.
C-Sắc trắng.
D-Không màu.
bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Mùa thu trong bài Câu cá mùa
thucủa Nguyễn Khuyến đợc miêu tả
qua những hình ảnh nào?
A-Ao thu, lá vàng, trời xanh.
B-Sóng biếc, tầng mây, ngõ tróc.
C-Ao thu, níc thu, c©y thu, trêi
thu.
D-Ao thu, thun c©u, lá vàng,
ngõ trúc.
bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Hai câu thơ cuối diễn tả tâm
trạng gì của Nguyễn Khuyến ?
xuôi.
A-Buồn bÃ, chán nản.
B-Hờ hững, buông
C-Ưu t, chờ đợi.
D-Vui, tự do tự tại.
CHÂN THàNH cảm ơn
Quý THầY CÔ và các em