Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Tiet 73 luu biet khi xuat duong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 29 trang )

Trường THPT
Vân Canh Chúc

Mừng
Năm
Hà Huyền
Hoài

Giáo viên:




Trường
Chúc
THPT
Vân
năm
Canh
2009

mừng

mới


TIẾT 73:

LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
Phan Bội Châu -


潘潘潘


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ XÃ HỘI
VIỆT NAM
THẾ KỈ XIX


I. ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
Hãy trình bày
những hiểu
biết của em
về Phan Bội
Châu?

(1867 - 1940)


1. Tác giả:
- Phan Bội Châu (18671940), tên thật là Phan
Văn San, hiệu Sào
Nam, Ông già Bến Ngự
– Quê Nghệ An.
- Thời đại: đất nước
Việt Nam chìm trong
bóng đêm nô lệ, 6
tỉnh Nam Kì rơi vào tay
TDP, phong trào Cần
Vương thất bại.

- Bản thân: thông minh,
tài hoa, yêu nước
thương dân, tư tưởng
tiến bộ.

Phan Bội Châu
(trẻ)


- Cường Để (18821951) là con trưởng
Vua Gia Long, năm
1904 Phan Bội
Châu lập Hội Duy
Tân chọn Cường
Để làm Hội chủ.
- Gia Long (1760-1819)
Cường Để – Phan
tên thật là
Bội Châu
Nguyễn Phúc Ánh,
năm 1802 lên ngôi
đặt Quốc hiệu
Việt Nam vào năm
1804.
Các nhà Cách mạng
Việt Nam


- Ông là lãnh tụ của
phong trào yêu nước đầu

thế kỉ XX: Duy Tân, Đông
Du,…
- Là một nhà thơ lớn sáng
tác thơ văn cổ động
tuyên truyền Cách mạng.
2. Tác phẩm:
- Việt Nam vong quốc sử Phan Châu Trinh (18721926)
(1905)
- Hải ngoại huyết thư (1906)
- Ngục trung thư (1914)
- Trùng Quang tâm sử
- Phan Bội Châu niên biểu
(1929)
- Phan Sào Nam văn tập, …


Tác phẩm
tiêu biểu

Việt Nam Hải ngoại Ngục trung
thư (1914)
vong quốc huyết thư
sử (1905)
(1906)

Trùng
Quang
tâm sử

Phan Sào

Nam văn
tập


MỘT SỐ TÁC PHẨM TIÊU
BIỂU


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ PHAN BỘI
CHÂU

Nhà lưu niệm PBC –
Nam Đàn

Ngôi trường mang
tên PBC

Mộ cụ Phan Bội
Châu

Con đường mang teân
PBC


3. Bài thơ:

a. Hoàn cảnh sáng tác:
- 1905 khi tác giả chia tay bạn
bè, đồng chí sang Nhật tìm
đường cứu nước.

b. Thể thơ:
- Thất ngôn bát cú Đường
luật – chữ Hán.
c. Đọc diễn cảm bài thơ: So
Bài thơ
ra đời
trong phiên
hoàn cảnh
bằng
sánh
bản
âmnào?
vàViết
bản
ngôn ngữ
và thơ.
thể thơ gì ? Bản dịch đã lột tả hết ý
dịch
thơ trong nguyên tác chưa ?


XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT
Phiên âm:
Sinh vi nam tử yếu hi kì,
Khẳng hứa càn khôn tự chuyển di.
Ư bách niên trung tu hữu ngã,
Khởi thiên tải hậu cánh vô thuỳ.
Giang sơn tử hó sinh đồ nhuế,
Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc
si !

Nguyện trục trường phong Đông hải
khứ,
Thiên trùng bạch lãng nhất teà phi.


LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG
Dịch thơ:
Làm trai phải lạ ở trên đời,
Há để càn khôn tự chuyển
dời.
Trong khoảng trăm năm cần
có tớ,
Sau này muôn thû, há
không ai ?
Non sông đã chết, sống thêm
nhục,
Hiền thánh còn đâu, học
cũng hoài !


XUẤT DƯƠNG LƯU BIỆT

Phiên âm:
Sinh vi nam tử yếu hi kì,
Khẳng hứa càn khôn tự chuyển
di.
Ư bách niên trung tu hữu ngã,
Khởi thiên tải hậu cánh vô
thuỳ.
Giang sơn tử hó sinh đồ nhuế,

Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc
si !
Nguyện trục trường phong Đông
hải khứ,
Dịch thơ:
Thiên trùng bạch lãng nhất •tề
• Làm trai phải lạ ở trên đời,
phi.

• Há để càn khôn tự chuyển dời.
• Trong khoảng trăm năm cần có
tớ,
• Sau này muôn thû, há không
ai ?
• Non sông đã chết, sống thêm
nhục,
• Hiền thánh còn đâu, học cũng
hoài !
• Muốn vượt bể Đông theo cánh
gió,
• Muôn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.


II. ĐỌC – HIỂU BÀI THƠ:


Làm trai phải lạ ở
trên đời,

Há để càn khôn tự

chuyển dời.
Thảo luận quan niệm về chí
làm trai của Phan Bội Châu
trong hai câu đề?


II. ĐỌC – HIỂU BÀI THƠ:
1. Hai câu đề: Quan niệm về chí
làm trai của tác giả.
- Tư thế, tầm vóc ngang tầm vũ
trụ
- Hành động cao đẹp: “xoay chuyển
vũ trụ”, “xoay chuyển thời thế”
Cảm hứng lớn lao, ý tưởng
mãnh
liệt của người trai đối
So sánh:
với- đất
nước,
phù
hợp
yêu
cầu
Ca dao
thời đại bấy giờ.
- Phạm Ngũ Lão
Châu có gì khác?

- Nguyễn Công Trứ


Phan Bội


2. Hai câu thực: Cái tôi trách
nhiệm của nhà thơ.


Trong khoảng trăm năm
cần có tớ,

Sau này muôn thû, há
không ai ?
Ý thức trách nhiệm của Phan
Bội Châu thể hiện như thế
nào trong hai câu thực ?


2. Hai câu thực:

• - Nghệ thuật đối rất chuẩn:

Trăm năm - tớ
> <
Sau này
- ai

(Hiện tại)
(Tương lai)
• - Câu hỏi tu từ “Há không ai ?”


Cái tôi cá nhân được khẳng
định, được đề cao. Độc đáo nhất là
cách thể hiện của tác giả, Phan Bội
Châu đã đồng nhất cái tôi cá
nhân với cái tôi công dân đầy
trách nhiệm. Đó là khát vọng cống
hiến vì dân, vì nước, vì bản thân mình
– nhân văn, nhân bản, tiến bộ.


So sánh cách thể hiện cái tôi
cá nhân của Hồ Xuân Hương
với Phan Bội Châu ?
“Này của Xuân Hương mới
quệt rồi”
“Trong khoảng trăm năm
cần có tớ”


3. Hai câu luận: Thái độ của nhà
thơ trước thực
nước
.

Non sôngtại
đãđất
chết,
sống
thêm nhục,


Hiền thánh còn đâu, học
cũng
hoài
!
Thảo luận: Tư duy mới mẻ của


Phan Bội Châu thể hiện như
thế nào trong hai câu luận?


3. Hai câu luận:
• - Non sông - chết > < sống thêm nhục
• -> nghệ thuật đối, so sánh, nhân hoá,
ẩn dụ

Cảm nhận thấm thía, sâu sắc nỗi
nhục mất nước, hình hài đất nước còn
đó nhưng linh hồn, tinh anh đã mất.
• - Hiền thánh –> sách thánh hiền -> tư
tưởng Nho giáo lỗi thời không cứu
được đất nước, nhân dân.

Nhà thơ dự cảm con đường cứu
nước mới trong tương lai, chắc chắn
không phải bằng tư tưởng Nho giáo lạc
hậu lỗi thời mà bằng một tư tưởng
tiến bộ, tiên phong vượt tầm thời đại.



4. Hai câu kết: Tư thế lên đường
của nhà thơ.
Muốn vượt bể Đông theo cánh
gió,
Muôn trùng sóng bạc tiễn ra
khơi.
Theo em, sức hấp dẫn ở hai
câu kết là ở yếu tố nghệ
thuật nào ?


4. Hai câu kết:
• - Trường phong Đông hải
từ ngữ là
những đại
• (ngọn gió dài qua biển Đông)
lượng không
gian
• - Thiên trùng bạch lãng
vũ trụ, hình
ảnh kì vó
• (ngàn đợt sóng bạc)
giọng điệu
hào sảng

Tô đậm tư thế lên đường hăm hở, hào
hùng của nhân vật trữ tình -> Khát vọng,
hoài bão, tâm hồn cao đẹp.







III. TỔNG KẾT:
Câu hỏi 1: Em hãy khái
quát giá trị nội dung và
nghệ thuật bài thơ ?
Câu hỏi 2: Cảm nhận
của em về nhân vật trữ
tình trong bài thơ này ?


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×