Bài 17- HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I- Khái niệm về hơ hấp
II- Bề mặt trao đổi khí
III- Các hình thức hô
hấp ở động vật
I- Khái niệm về hô hấp:
Hô hấp là tập hợp những q trình, trong đó cơ thể lấy
O2 từ bên ngịai để ơxi hóa các chất trong tế bào và
giải phóng năng lượng cho các họat động sống, đồng
thời thải CO2 ra ngịai.
- Hơ hấp ngồi: q trình trao đổi khí giữa cơ thể với
mơi trường thơng qua bề mặt trao đổi khí:
+ da
+ mang
+ phổi
-Hơ hấp trong: bao gồm trao đổi khí giữa tế bào với
máu và hô hấp tế bào.
I- Khái niệm về hô hấp
II- Bề mặt trao đổi khí
II- Bề mặt trao đổi khí
1- Khái niệm bề mặt trao đổi khí:
Bộ phận cho ơxi từ mơi trường ngồi khuyếch tán
vào trong tế bào hoặc máu và CO2 khuyếch tán từ tế
bào hoặc máu ra ngoài gọi là bề mặt trao đổi khí.
2- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí:
O2
CO2
Hệ thống
mạch máu
- S/ V > : Bề mặt trao đổi khí rộng.
- Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và
CO2 dễ dàng khuyếch tán qua.
- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu
có sắc tố hơ hấp.
- Có sự lưu thơng khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ
O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuyếch tán qua
bề mặt trao đổi khí.
III- Các hình thức
hơ hấp ở động vật
3- Hiệu quả trao đổi khí:
- Bề mặt trao đổi khí quyết định hiệu quả trao đổi khí.
- Bề mặt trao đổi khí ở động vật khác nhau thì khác
nhau nên hiệu quả trao đổi khí cũng khác nhau.
I- Khái niệm về hô hấp
II- Bề mặt trao đổi khí
Các hình thức
hơ hấp
Hơ hấp qua
bề mặt cơ
thể
III- Các hình thức hơ
hấp ở động vật
Hơ hấp
bằng hệ
thống ống
khí
O2 CO2
Hệ thống
mạch máu
Hô hấp bằng
mang
Hô hấp
bằng phổi
Một số đại diện
- ĐV đơn bào.
- ĐV đa bào có
tổ chức thấp
như: Thuỷ tức,
giun.
Cơn trùng
Đặc điểm
- Chưa có cơ quan hơ
hấp.
- Trao đổi khí trực tiếp
qua bề mặt cơ thể.
- Cơ quan hô hấp là
hệ thống ống khí.
- Trao đổi khí trực tiếp
giữa tế bào với ống khí
nhỏ nhất
Cá, Trai , Ốc,
Tơm, Cua
- Cơ quan hơ hấp là mang.
Lưỡng Cư, Bị
sát, Chim,
Thú,người
- Cơ quan hơ hấp là phổi.
- Trao đổi khí diễn ra ở
phế nang.
- Trao đổi khí diễn ra giữa
các phiến mang với mơi
trường.
Củng cố:
1- So sánh sự trao đổi khí ở thực vật và động vật
Nội dung
Thực vật
Động vật
Con đường vận chuyển
Khí khuyếch tán qua
khoảng gian bào
Ở động vật đa bào Khí
khuyếch tán qua máu.
Bộ phận thực hiện trao đổi
khí giữa cơ thể và mơi
trường
Trao đổi khí qua khí
khổng và biểu bì.
Trao đổi khí qua da,
mang, phổi
Cơ chế thực hiện
Thụ động
Giống nhau
2- Trả lời câu hỏi SGK
Chủ động, được điều hoà bằng
thần kinh và thể dịch.
CO2
O2
Hệ thống
mạch máu
Cách sắp xếp mao mạch trong mang
Mao mạch, chảy song song và ngược chiều với dòng nước
Cá xương có thể lấy hơn 80% lượng O2 có trong nước đi qua mang
-Thở vào: Xoang miệng và hầu hạ
xuống, thể tích xoang hầu tăng, áp
lực giảm, nước đi vào miệng.
-Thở ra: cá ngậm miệng lại, nền
hầu nâng đưa nước ra khe
mang, nấp mang ép lại, cơ co
bóp, nấp mang mở ra nước
thốt ra ngồi.
• Trao đổi Oxy và CO2 qua các
phiến mang theo cơ chế ngược
dịng.
• Cá có thể nhận 80% Oxy hịa
tan.
Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng dịng nước chảy một chiều:
Từ miệng qua mang
Sao biển, mang
phân bố khắp cơ thể
Mang phân bố
hạn chế trên 1
phần cơ thể
Mang kéo dài ở
mỗi đốt thân,
hoặc ở đầu và
đuôi
3. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí
Cơn trùng, sống trên cạn
Hệ thống ống khí
+ Cấu tạo từ những ống dẫn chứa khơng khí
+ Ống dẫn phân nhánh nhỏ dần
+ Ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào cơ thể
+ Hệ thống ống chứa khí thơng ra ngịai nhờ lỗ thở
4. Trao đổi khí qua phế nang
trong phổi