Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai lang tím ở huyện bình tân tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ KHOAI LANG TÍM Ở
HUYỆN BÌNH TÂN – TỈNH VĨNH LONG

Giáo Viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. NGUYỄN QUỐC NGHI

DIỆP THỊ ÁNH
MSSV : 4077521
Lớp: Kinh tế nông nghiệp Khóa 33

Cần Thơ 05/2011


LỜI CẢM TẠ

Em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trương Đại Học Cần Thơ,
Khoa kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh đã tận tình giảng dạy em trong suốt quá
trình học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn Thầy Nguyễn Quốc Nghi đã tận tình
hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành đề tài luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn lãnh đạo cùng các anh chị cơng tác tại
phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Bình Tân đã nhiệt tình giúp đỡ


em trong việc thu thập số liệu để em hoàn thành đề tài.

Cần thơ, ngày.....tháng.....năm 2011
Sinh viên thực hiện

Diệp Thị Ánh


LỜI CAM ĐOAN

Em cam đoan rằng đề tài này là do em thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên
cứu khoa học nào.

Cần thơ, ngày......tháng.....năm 2011
Sinh viên thực hiện

Diệp Thị Ánh


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
---------***-------- Họ và tên người hướng dẫn: NGUYỄN QUỐC NGHI
 Học vị: Thạc sĩ
 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - QTKD
 Tên học viên: DIỆP THỊ ÁNH
 Mã số sinh viên: 4077521
 Chuyên ngành: Kinh tế nơng nghiệp
 Tên đề tài: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ KHOAI LANG TÍM Ở HUYỆN BÌNH TÂN – TỈNH VĨNH LONG


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
Đề tài nghiên cứu phù hợp với chuyên ngành đào tạo của tác giả.
2. Về hình thức trình bày:
Hình thức trình bày đề tài rõ ràng, thẩm mỹ, đúng theo qui định của Khoa.
3. Ý nghĩa khoa học, tính thực tiễn và cấp thiết của đề tài:
Kết quả nghiên cứu dựa trên phương pháp khoa học và đảm bảo tính thực tiễn.
Nội dung nghiên cứu mang tính thời sự vì mơ hình trồng khoai lang tím ở Bình Tân
đang phát triển mạnh và mang lại thu nhập khá cao cho nơng hộ tham gia, đây là mơ
hình nơng nghiệp trọng điểm của huyện Bình Tân.
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của đề của luận văn:
Nghiên cứu dựa trên phân tích số liệu sơ cấp được tác giả điều tra trực tiếp với
phương pháp chọn mẫu phù hợp vì thế độ tin cậy khá cao.
5. Nội dung và kết quả đạt được:
Kết quả phân tích của đề tài giải quyết tốt các mục tiêu đề ra, đồng thời kết quả
nghiên cứu là tài liệu tham khảo bổ ích cho chính quyền địa phương trong việc hỗ
trợ nông hộ tăng hiệu quả sản xuất, nâng cao thu nhập.
6. Kết luận chung:
ĐỀ TÀI ĐẠT YÊU CẦU CỦA MỘT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2011
Người nhận xét

Ths. Nguyễn Quốc Nghi


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ·············································································· Trang 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ································································································ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ············································································ 2

1.2.1. Mục tiêu chung ························································································· 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ························································································· 2
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ········ 2
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định ···································································· 2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ··················································································· 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ·············································································· 3
1.4.1. Phạm vi về thời gian ················································································· 3
1.4.2. Phạm vi về không gian ·············································································· 3
1.4.3. Phạm vi về nội dung ·················································································· 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ······················································ 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ··· 7
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ················································································ 7
2.1.1. Giới thiệu vài nét về giống khoai lang ······················································· 7
2.1.2. Các giống khoai lang Tím ········································································· 8
2.1.3. Quy trình trồng khoai lang Tím ở huyện Bình Tân ···································· 8
2.1.4. Các khái niệm cơ bản ················································································ 9
2.1.5. Nhóm chỉ tiêu kinh tế ·············································································· 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ································································· 11
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ························································ 11
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ·································································· 12
2.2.3. Phương pháp phân tích theo mục tiêu ······················································ 13
2.2.4. Các phương pháp phân tích ····································································· 13
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ································· 16
3.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ······························· 16
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ··················································································· 16
3.1.2. Đặc điểm hành chính - xã hội ·································································· 18
3.1.3. Đặc điểm kinh tế của huyện Bình Tân ····················································· 20
3.1.4. Tình hình sản xuất khoai lang Tím hiện nay ············································ 25



3.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT NƠNG
NGHIỆP CỦA HUYỆN ·························································································· 26
3.2.1. Thuận lợi ································································································ 26
3.2.2. Khó khăn ································································································ 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ KHOAI LANG TÍM Ở HUYỆN BÌNH TÂN ····································· 28
4.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KHOAI LANG TÍM ············································ 28
4.1.1. Thông tin chung về nông hộ sản xuất khoai lang Tím ····························· 28
4.1.2. Tình hình sản xuất khoai lang Tím của hộ điều tra ·································· 31
4.1.3. Quy trình áp dụng tiến bộ kỹ thuật ·························································· 33
4.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất ····························· 35
4.2. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ KHOAI LANG TÍM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
BÌNH TÂN ············································································································· 36
4.2.1. Sơ đồ kênh phân phối ·············································································· 37
4.2.2. Tình hình tiêu thụ của nơng dân ······························································ 38
4.2.3. Những rào cản trong quá trình tiêu thụ khoai của huyện Bình Tân ·········· 41
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA MƠ HÌNH ··························· 42
4.3.1. Chi phí sản xuất ······················································································ 41
4.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính ·································································· 44
4.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT CỦA MƠ HÌNH ························································································· 47
4.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất ······················································· 47
4.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mơ hình ································· 51
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ KHOAI LANG TÍM Ở HUYỆN BÌNH TÂN······································ 56
5.1 CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP ··········································································· 56
5.1.1. Phân tích SWOT đối với q trình sản xuất khoai lang Tím ···················· 58
5.1.2. Phân tích SWOT đối với quá trình tiêu thụ khoai lang Tím ····················· 59
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ KHOAI LANG TÍM Ở HUYỆN BÌNH TÂN ················································ 61

5.2.1. Giải pháp 1 : Giải pháp nâng cao năng suất khoai lang Tím ···················· 61
5.2.2. Giải pháp 2: Giải pháp kỹ thuật sản xuất ················································· 63


5.2.3. Giải pháp 3: Giải pháp về cơ sở hạ tầng ·················································· 65
5.2.4. Giải pháp 4: Giải pháp cho thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ········ 65
5.2.5. Giải pháp 5: Giải pháp về giá thành sản xuất ··········································· 66
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ··························································· 68
6.1. KẾT LUẬN ·································································································· 68
6.2. KIẾN NGHỊ ·························································································· 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ··················································································· 71
PHỤ LỤC ············································································································· 72


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1: Số mẩu và tỷ lệ mẩu chia theo xã ------------------------------------------------ 12
Bảng 3.1: Diện tích, dân số trung bình và mật độ dân số chia theo xã ------------------- 18
Bảng 3.2: Diện tích, trồng trọt của huyện Bình Tân 2008 - 2010 ------------------------ 21
Bảng 3.3: Tình hình sản xuất lúa năm 2010 ------------------------------------------------- 21
Bảng 3.4: Tình hình sản xuất màu năm 2010 ----------------------------------------------- 22
Bảng 3.5: Một số mơ hình sản xuất hiệu quả của huyện 2010 ---------------------------- 23
Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lượng khoai năm 2009-------------------------------- 25
Bảng 4.1: Thông tin về các nông hộ sản xuất ----------------------------------------------- 28
Bảng 4.2: Diện tích canh tác của hộ ---------------------------------------------------------- 29
Bảng 4.3: Số lao động nhà tham gia sản xuất ----------------------------------------------- 29
Bảng 4.4: Trình độ học vấn của chủ hộ ------------------------------------------------------ 30
Bảng 4.5: Kinh nghiêm sản xuất của nông hộ ---------------------------------------------- 31
Bảng 4.6: Thời gian sản xuất của nông hộ -------------------------------------------------- 32
Bảng 4.7: Thời gian thu hoạch của nông hộ ------------------------------------------------- 32
Bảng 4.8: Nguồn thông tin về khoa học kỹ thuật-------------------------------------------- 33

Bảng 4.9: Tham gia tập huấn của nông hộ -------------------------------------------------- 34
Bảng 4.10: Giá mua và giá bán của các đối tượng ------------------------------------------ 37
Bảng 4.11: Nguồn thông tin về giá bán khoai của nông hộ-------------------------------- 38
Bảng 4.12: Lý do chon người mua khoai của nông hộ ------------------------------------ 39
Bảng 4.13: Hình thức thanh tốn của người mua ------------------------------------------- 40
Bảng 4.14: kết cấu các loại chi phí của mơ hình -------------------------------------------- 41
Bảng 4.15: Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả------------------------------------------ 43
Bảng 4.16: Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả của nông hộ -------------------------- 45
Bảng 4.16: Diễn giải các biến độc lập trong mơ hình -------------------------------------- 47
Bảng 4.17: Kết quả hồi quy tương quan lên năng suất của mơ hình sản xuất khoai
lang tím năm 2011 ------------------------------------------------------------------------------- 48
Bảng 4.18. Diễn giải các biến độc lập trong mơ hình -------------------------------------- 51
Bảng 4.19: Kết quả hồi quy tương quan lên lợi nhuận của mơ hình sản xuất khoai
lang tím năm 2011 ------------------------------------------------------------------------------ 52
Bảng 5.1. Phân tích SWOT đối với quá trình sản xuất ------------------------------------ 57
Bảng 5.2. Phân tích SWOT đối với quá trình tiêu thụ ------------------------------------- 59


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐBSCL :

Đồng bằng Sông Cửu Long

CP

:

Chi phí


DT

:

Doanh thu

LN

:

Lợi nhuận



:

Lao động

BVTV

:

Bảo vệ thực vật


TĨM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài “Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai lang Tím huyện
Bình Tân – tỉnh Vĩnh Long” được thực hiện từ tháng 02/2011 đến tháng 05/2011.
Đề tài gồm 6 chương và một số ý chính sau:
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất và

lợi nhuận của mơ hình sản xuất khoai lang Tím, đồng thời dựa vào các chỉ tiêu kinh
tế để đánh giá tính hiệu quả của mơ hình. Từ đó, đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của nông hộ. Số liệu của đề tài bao gồm các số liệu sơ cấp và
thứ cấp. Số liệu sơ cấp chủ yếu điều tra từ các xã: Thành Đông, Thành Trung,
Thành Lợi và Tân Thành thuộc huyện Bình Tân. Số liệu thứ cấp được cung cấp từ
phịng Nơng nghiệp và PTNT của huyện Bình Tân.và các nguồn có liên quan khác.
Để các mục tiêu của đề tài được làm rỏ thì các phương pháp như: thống kê mơ tả
dựa trên các chỉ tiêu như số trung bình, tần suất, tỷ lệ… được sử dụng trong đề tài để
phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ khoai lang Tím. Ngoài ra tác giả sử dụng
một số các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả sản xuất của mơ hình. Bên cạnh đó
phương pháp hồi qui tuyến tính được sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sản xuất của nông hộ. Phương pháp ma trận SWOT để xác định mặt
mạnh yếu, cơ hội, thách thức để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất khoai lang Tím của huyện. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Ngun nhân chính mà
nơng hộ tham gia sản xuất khoai lang Tím là do khoai lang Tím có giá trị xuất khẩu,
đất đai khá phù hợp. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất của nơng hộ là giá cả các yếu tố
đầu vào còn khá cao. Q trình tiêu thụ khoai lang Tím trong vùng nghiên cứu được
đánh giá khá dể dàng. Nhưng người sản xuất vẫn cịn gặp một số khó khăn cơ bản
trong quá trình tiêu thụ như: giá cả thường xuyên biến động, thiếu thông tin thị
trường, hệ thống giao thông vận tải kém. Sự thay đổi năng suất khoai lang Tím phụ
thuộc vào các biến chi phí phân bón, chi phí lao động nhà, tập huấn và yếu tố kinh
nghiệm. Bên cạnh đó, lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi các biến chi phí phân bón, chi
phí thuốc bảo vệ thực vật, chi phí lao động nhà, chi phí lao động thuê, năng suất và
diện tích đất canh tác. Như vậy, việc biết được các yếu tố ảnh hưởng lên mơ hình ta
có thể tác động lên các yếu tố đó nhằm giúp cho mơ hình sản xuất của nơng hộ ngày
càng hiệu quả.


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay nước ta đang tiến nhanh trên con đường cơng nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước hồn thành mục tiêu cở bản trở thành nước công nghiệp trong năm
2011. Tuy nhiên, nước ta vẫn là một quốc gia xuất phát từ nông nghiệp, những
chính sách phát triển nơng nghiệp và nơng thơn theo hướng sản xuất hàng hóa gắn
với thị trường vẫn được ưu tiên khuyến khích và phát triển.
Đồng bằng Sơng Cửu Long là một vùng đồng bằng phù sa màu mỡ được nhiều
ưu đãi của thiên nhiên, là một bộ phận của châu thổ sơng Mê Kơng có diện tích
39734 km² và có vị trí nằm liền kề với vùng Đơng Nam Bộ. Vùng đồng bằng sông
Cửu Long của Việt Nam được hình thành từ những phù sa và bồi dần qua những kỷ
nguyên. Chính sự thay đổi mực nước biển đã làm cho đồng bằng Sơng Cửu Long
(ĐBSCL) có nhiều điều kiện hơn trong lĩnh vực nông nghiệp so với những vùng
khác, và cũng là một trong những vùng phát triển các loại hình nơng nghiệp nhất
trong cả nước.
Bên cạnh là nơi sản xuất lúa lớn nhất cả nước, ĐBSCL cịn là khu vực của các
loại nơng sản khác như là: bắp, mía, khoai mì, khoai Lang, dưa hấu... được trồng rãi
rác khắp các tỉnh Nam Bộ từ Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, đến các tỉnh Sóc
Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ,… và trở thành nguồn thu nhập chính cho nhiều người
dân ở khu vực, giúp nông dân vươn lên làm giàu. Vì vậy, việc phát triển nơng
nghiệp là hết sức có ý nghĩa đối với bà con nơng dân vùng đồng bằng.
Vĩnh Long được coi là một trong những trung tâm kinh tế của vùng ĐBSCL
với nhiều điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Vĩnh Long đã đóng
góp một phần quan trọng vào sự phát triển của đồng bằng. Ngoài các loại cây ăn trái,
Vĩnh Long là một địa bàn có nhiều mơ hình sản xuất nơng nghiệp có giá trị kinh tế
như là: mơ hình trồng Khoai Lang Tím, Hành, Dưa hấu, Xà Lách Xoong... Trong đó
mơ hình trồng khoai Lang Tím của nhiều nhà nơng ở Huyện Bình Tân là một mơ
hình đạt hiệu quả sản xuất điển hình giúp cho giá trị kinh tế của khoai Lang Tím
được nâng lên. Nhưng mơ hình này vẫn chưa được áp dụng rộng rãi cho các hộ sản



xuất trong tỉnh, nên vẫn chưa phát huy hết thế mạnh tiềm năng của giống nơng sản
mới mẻ này.
Ngồi ra, mơ hình trồng Khoai Lang Tím ở Huyện Bình Tân vẫn cịn nhiều
khó khăn cho người dân và các khâu thu mua có liên quan. Người dân được tiếp thu
kỹ thuật canh tác mới nhưng áp dụng vào sản xuất vẫn chưa cao. Thị trường tiêu thụ
còn thay đổi nhiều theo mùa, theo thị hiếu và tâm lý của người tiêu dùng nên giá cả
không ổn định.
Từ những vấn đề trên đề tài: “Phân tích thực trạng tình hình sản xuất và
tiêu thụ khoai Lang Tím ở Huyện Bình Tân – Tỉnh Vĩnh Long” được hình thành
nhằm phản ánh thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai Lang Tím của tỉnh,
đồng thời trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất của mơ hình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình sản xuất và tiêu thụ khoa Lang Tím ở
Huyện Bình Tân - Vĩnh Long, đồng thời đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản
xuất, tiêu thụ góp phần phát triển và nhân rộng mơ hình.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ khoai Lang Tím ở Huyện Bình
Tân, đồng thời xác định những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ
khoai lang Tím hiện nay.
(2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của mơ hình trồng
khoai lang Tím.
(3) Từ các phân tích và đánh giá trên, một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ khoai lang Tím của nơng hộ ở huyện Bình Tân.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Các nhân tố về chi phí giống, chi phí về phân bón, chi phí cho máy móc thiết
bị, chi phí lao động thuê mướn, chi phí lao động gia đình và các yếu tố về kinh



nghiệm cũng như thời gian áp dụng mơ hình khơng ảnh hưởng lớn đến năng suất và
hiệu quả kinh tế của mơ hình.

1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
(1) Những khó khăn và thuận lợi gì mà nơng hộ trồng khoai lang Tím huyện
Bình Tân đang gặp phải?
(2) Các nhân tố nào làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ của mơ
hình trồng khoai lang Tím?
(3) Những giải pháp nào cần thực hiện để nâng cao hiệu quả sản xuất và mở
rộng thị trường tiêu thụ khoai Lang Tím ở huyện Bình Tân?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phạm vi về thời gian
- Đề tài sử dụng những thông tin và số liệu thống kê năm 2009 - 2010 để
viết về tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu, đồng thời đề tài sử dụng số liệu
thống kê của tỉnh Vĩnh Long năm 2010 và các số liệu về tình hình sản xuất
khoai của phịng Nơng Nghiệp & PTNT Huyện Bình Tân - Vĩnh Long.
- Thời gian tiến hành thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp được thực hiện từ
10/02/2011-10/03/2011.
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu bắt đầu từ ngày 10/02/201110/05/2011.
1.4.2. Phạm vi về không gian
Số liệu điều tra chủ yếu được thu thập từ các hộ nông dân của các xã
Thành Lợi, Thành Đông, Tân Thành, Thành Trung thuộc Huyện Bình Tân Vĩnh Long và các đại lý thu mua khoai Lang Tím được giới hạn trong tỉnh Vĩnh
Long.
1.4.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả
kinh tế của mơ hình sản xuất khoai lang Tím như là các yếu tố về chi phí phân,
thuốc, lao động, diện tích....Ngồi ra, do số mẫu điều tra về các nông hộ trồng



hai vụ q ít nên tác giả khơng phân tích các chi phí của vụ hai và đồng thời
khơng so sánh chi phí giữa hai vụ với nhau.

1.5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu
Hiện nay, ngành sản xuất và chế biến nơng sản ở đồng bằng Sơng Cửu Long
nói riêng và của cả nước nói chung, nhất là trong giai đoạn mà Việt Nam hội
nhập kinh tế thế giới thì việc cải tiến sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng
nông sản ngày càng trở thành nhu cầu cấp thiết khơng chỉ của các nhà nơng mà
cịn là mối quan tâm của các nhà nghiên cứu và các tổ chức nơng nghiệp.
Ngày càng có nhiều các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực
nông nghiệp và các đề tài đề cập đến những vấn đề này như:
1)

Đinh Kim Xuyến (2009), “So sánh hiệu quả kinh tế của mơ hình 1 vụ lúa

- 1 vụ đậu nành - 1 vụ khoai lang với mơ hình 2 vụ lúa - 1 vụ khoai lang tại
huyện Bình Tân - Vĩnh Long. Đề tài đã phân tích đầy đủ các chỉ tiêu của từng
mơ hình sản xuất về chi phí sản xuất, năng suất, thu nhập và các chỉ số tài chính.
Đồng thời để tài cịn phân tích sâu hơn về các nhân tố có ảnh hưởng đến thu
nhập của mỗi mơ hình sản xuất. Từ đó, đề tài đã rút ra được kết luận về các nhân
tố ảnh hưởng đến thu nhập, năng suất của các mơ hình như sau: các nhân tố chi
phí như phân bón, thuốc, chi phí giống,… đều ảnh hưởng tiêu cực đến thu nhập
và ảnh hưởng với mức độ tương đương nhau; còn các nhân tố diện tích, năng
suất, đơn giá đều ảnh hưởng tích cực đến thu nhập, nghĩa là khi các nhân tố này
tăng lên thì thu nhập của mỗi mơ hình cũng tăng theo.
2) Nguyễn Thị Hiền – Trạm Khuyến nơng Bình Tân, năm 2009,“Kết quả thực
hiện mơ hình trồng giống khoai lang Nhật” của tác giả. Bài viết đã nêu ra những
thuận lợi của giống khoai lang này khi được trồng ở Bình Tân. Ngồi ra bài viết
cũng đề cập đên những hiệu quả mà mơ hình này mang lại. Đồng thời, kết quả của

mơ hình trồng khoai lang Nhật cao sản mở ra hướng mới cho nông dân lựa chọn
giống khi sản xuất, thay thế các giống khoai lang địa phương hiệu quả kinh tế thấp,
bằng giống khoai lang cao sản nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế trên


một diện tích đất canh tác. Tuy nhiên, việc sản xuất cần được tập trung theo hướng
chuyên canh, ổn định lâu dài tạo sản phẩm hàng hóa giá trị cao để thị trường biết
đến nhiều hơn và sẽ giảm được tình trạng tư thương lái ép giá. Nếu mặt hàng nơng
sản này có đầu ra ổn định sẽ góp phần lớn trong việc giải quyết công ăn việc làm ở
nông thôn, nâng cao mức sống cho người dân tiến đến xóa đói giảm nghèo.
3) Trịnh Việt Nga - viện Khoa học và Công nghệ Việt nam, “Áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật để sản xuất Khoai lang nhật tại huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng
Nai”. Đề tài đã nêu lên tầm quan trọng của việc ứng dụng kỹ thuật nuôi cấy mơ tế
bào khoai lang sẽ góp phần quản lý tốt nguồn gen đồng thời nhóm nghiên cứu đã
triển khai thực hiện dự án nhằm đưa các biện pháp kỹ thuật như: kỹ thuật nuôi cấy,
kỹ thuật bảo tồn nguồn gen tốt bằng cấy mơ, quy trình kỹ thuật nhân giống khoai
lang cấy mô ra vườn ươm và đồng ruộng. Ngoài ra các kỹ thuât như là: cắt hom
giống, chon hom giống, và các kỹ thuật đặt hom giống....nhằm tạo ra năng suất cao
hơn trong sản xuất. Từ đó, cho thấy được yếu tố khoa học kỹ thuật và các kỹ thuât
trồng là một nhân tố quan trọng trong việc tăng năng suất cũng như hiệu quả sản
xuất của mô hình.
4) Trần Kim Xồn (2008), “Phân tích hiệu quả sản xuất đay ở huyện Thạnh
Hóa, tỉnh Long An”. Đề tài cũng thơng qua các yếu tố như chi phí sản xuất, năng
suất và thu nhập để phân tích hiệu quả sản xuất của cây đay. Bên cạnh, đề tài còn
phân tích thị trường tiêu thụ đay, các vấn đề về thuận lợi, khó khăn trong việc tiêu
thụ và các rào cản xung quanh vấn đề tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp này. Từ đó, đề
tài đề xuất một số giải pháp nhằm giúp cho nông dân sản xuất ngày càng hiệu quả
hơn mơ hình của mình.
5) Nguyễn Thị Kiều Tiên (2010), “Phân tích hiệu quả sản xuất khoai trên đất
ruộng”. Dựa vào các khoản mục chi phí mà nơng hộ chi ra cho vụ mùa của mình,

đề tài cũng đã xây dựng được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất trồng
khoai của nông hộ trên đất ruộng. Đồng thời, đề tài đã giải thích rõ ràng tác động
của các biến trong mơ hình từ đó đề xuất những giải pháp nhằm giúp nông hộ sản
xuất hiệu quả hơn.
Tóm lại, với những kết quả phân tích trên tác giả đã học hỏi được cách xây
dựng mơ hình, cách chọn biến phù hợp với mơ hình phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh tế của nông hộ. Tuy nhiên, trong các đề tài nghiên cứu trên,


các tác giả chưa đề cập nhiều đến thị trường tiêu thụ cũng như q trình phân phối
từ người nơng dân đến tay người tiêu dùng. Vì thế, trong đề tài của mình, tác giả
khơng chỉ áp dụng những yếu tố đó cho mơ hình phân tích, mà ngồi ra, tác giả còn
nghiên cứu về thị trường tiêu thụ khoai lang Tím và thiết lập được sơ đồ về hệ
thống phân phối. Việc phân tích thêm yếu tố này, nhằm có cái nhìn tổng quan hơn
về mơ hình sản xuất khoai lang Tím từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ.


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Giới thiệu vài nét về giống khoai lang
Khoai lang (danh pháp khoa học: Ipomoea batatas) là một loài cây nông
nghiệp với các rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt, được gọi là củ khoai lang
và nó là một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng, được sử dụng trong vai trò của
cả rau lẫn lương thực. Các lá non và thân non cũng được sử dụng như một loại rau.
Khoai lang có quan hệ họ hàng xa với khoai tây (Solanum tuberosum) có nguồn gốc
Nam Mỹ và quan hệ họ hàng rất xa với khoai mỡ (một số loài trong chi Dioscorea)
là các loài có nguồn gốc từ châu Phi và châu Á.
Khoai lang là loài cây thân thảo dạng dây leo sống lâu năm, có các lá mọc so
le hình tim hay xẻ thùy chân vịt, các hoa có tràng hợp và kích thước trung bình. Rễ

củ ăn được có hình dáng thn dài và thon, lớp vỏ nhẵn nhụi có màu sắc đa dạng từ
đỏ, tím, nâu hay trắng. Lớp cùi thịt có màu từ trắng, vàng, cam hay tím. Khoai lang
khơng chịu được sương giá. Nó phát triển tốt nhất ở nhiệt độ trung bình khoảng
24 °C (75 °F). Phụ thuộc vào giống cây trồng và các điều kiện khác, các rễ củ sẽ
phát triển đầy đủ trong vòng từ 2 đến 9 tháng. Với sự chăm sóc cẩn thận, các giống
ngắn ngày có thể trồng như cây một năm để cho thu hoạch vào mùa hè tại các khu
vực có khí hậu ơn đới. Khoai lang ít khi ra hoa nếu khoảng thời gian ban ngày vượt
quá 11 giờ. Chúng được nhân giống chủ yếu bằng các đoạn thân (dây khoai lang)
hay rễ hoặc bằng các rễ bất định mọc ra từ các rễ củ trong khi lưu giữ bảo quản. Các
hạt hầu như chỉ dành cho mục đích gây giống mà thôi.
Trong các điều kiện tối ưu với 85-90 % độ ẩm tương đối ở 13-16 °C (5561 °F), các củ khoai lang có thể giữ được trong vịng 6 tháng. Nhiệt độ thấp hoặc
cao hơn đều nhanh chóng làm hỏng củ. Hiện nay, có rất nhiều loại khoai lang như:
Khoai lang sữa, Khoai bí đường, Khoai lang trắng, Khoai lang đỏ cao sản, khoai
lang tím Nhật…


Đặc biệt là giống khoai lang tím Nhật rất thích nghi với vùng đất cát, năng suất
đạt cao.Thời vụ xuống giống khoai này thường vào đầu mùa mưa (khoảng tháng 6,
tháng 7) nên rất ít tốn cơng tưới và chỉ sau 4 tháng trồng nông dân bắt đầu thu
hoạch. Và hiện nay giống khoai lang này đang rất được bà con nông dân ưa chuộng
trồng ở các tỉnh Đồng bằng Sơng Cửu Long, đặc biệt là huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh
Long.
2.1.2. Các giống khoai lang Tím
2.1.2.1. HL491 (Nhật tím)
Giống HL491 do Trung tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng
Lộc chọn tạo và giới thiệu từ tổ hợp Murasa Kimasari polycross nguồn gốc Nhật
Bản (Nguyễn Thị Thủy, Hoàng Kim 1997). Giống đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn công nhận giống năm 1997, hiện phổ biến trong sản xuất phía Nam
và bán nhiều ở các siêu thị.
Đặc tính nông học chủ yếu: Thời gian sinh trưởng: 95 -110 ngày. Năng

suất củ tươi: 15-27 tấn/ha, tỷ lệ chất khô 27- 31%. Chất lượng củ luộc khá, vỏ củ
màu tía, thịt củ màu tím đậm, dạng củ đều đẹp, dây xanh tím, nhiễm nhẹ sùng, hà và
sâu đục dây.
2.1.2.2. MURASAKIMASARI (Nhật tím 1)
Giống Murasa Kimasari có nguồn gốc Nhật Bản, do Trung tâm Nghiên cứu
Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc nhập nội năm 1994 từ Công ty FSA. Giống
tuyển chọn và giới thiệu năm 2002. ( Nguyễn Thị Thủy, Hoàng Kim 2003) hiện
được trồng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, bán tại các chợ đầu mối và siêu thị.
Đặc tính nơng học chủ yếu: Thời gian sinh trưởng: 105-110 ngày. Năng
suất củ tươi: 10-22 tấn/ha, tỷ lệ chất khô 27-30%. Chất lượng củ luộc khá ngon, vỏ
củ màu tím sẫm, thịt củ màu tím đậm, dạng củ đều đẹp, dây tím xanh, nhiễm nhẹ
sùng và sâu đục dây.
2.1.3. Quy trình trồng khoai lang Tím ở huyện Bình Tân
Khoai lang Tím là một loại cây nơng nghiệp dễ trồng bởi cơng chăm sóc nhẹ,
khơng cần sử dụng nhiều máy móc, quy trình trồng lại đơn giản. Trước tiên các hộ


chỉ cần chọn thời điểm để bắt đầu vụ mùa của mình và chọn giống bằng cách mua
dây khoai từ các hộ chưa thu hoạch, cuối cùng là các bước chăm sóc.
Quy trình trồng gồm các bước như sau
Bước 1: Làm đất ( xới đất, lên líp, bón phân cho đất…)
Bước 2: Mua dây khoai
Bước 3: Trồng dây khoai
Bước 4: Chăm sóc bằng cách bón phân, thuốc, tưới nước đúng buổi.
Bước 5: Thu hoạch
Trong các bước trên thì khâu chăm sóc rất quan trọng vì khi chăm tốt các hộ sẽ
dễ dàng theo dõi được ruộng khoai của mình đồng thời phát hiện bệnh sớm có thể
và ngăn chăn kịp thời.
2.1.4. Các khái niệm cơ bản
Thị trường: là nơi mà người mua và người bán gặp nhau để trao đổi hàng

hóa và dịch vụ.
Sản xuất: là q trình kết hợp các yếu tố đầu vào và các nguồn lực cần thiết
khác để tạo ra sản phẩm, hàng hóa một cách có hiệu quả nhất.
Chi phí lao động gia đình: là số ngày công lao động mà người trực tiếp sản
xuất bỏ ra để chăm sóc cây trồng hay vật ni. Lao động gia đình được tính bằng
đơn vị ngày cơng (mỗi ngày cơng được tính là 8 giờ lao động).
Chuỗi giá trị: được coi như là quá trình đi của sản phẩm từ người sản xuất
đến người tiêu dùng hoặc đến người tiêu thụ cuối cùng. Kênh phân phối là một dãy
quyền sở hữu các hàng hoá khi chúng chuyển qua các tổ chức khác nhau trên thị
trường.
Hiệu quả sản xuất: bao gồm hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả kỹ thuật: là việc tạo ra một số lượng sản phẩm nhất định từ việc sử
dụng các nguồn lực đầu vào ít nhất. Nó được xem là thành phần của hiệu quả kinh
tế. Bởi muốn đạt được hiệu quả kinh tế trước hết ta phải đạt được hiệu quả kỹ thuật.
- Hiệu quả kinh tế: là chỉ tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động sản xuất, nói
rộng ra là của hoạt động kinh tế, hoạt động kinh doanh, phản ánh tương quan giữa
kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật tư, tài chính. Là chỉ tiêu phản ánh


trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh nhằm đạt được kết
quả kinh tế tối đa với chi phí là tối thiểu.
Rủi ro trong sản xuất: là sự thay đổi của tất cả các dạng hoạt động trong
nền kinh tế thị trường làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất. Có một số rủi ro ta có
thể dự đốn được, nhưng cũng có một số rủi ro khơng thể dự đốn được đặc biệt là
trong lĩnh vực nơng nghiệp.
2.1.5. Nhóm chỉ tiêu kinh tế
- Tổng chi phí: là tồn bộ chi phí đầu tư vào hoạt động sản xuất để tạo ra sản
phẩm bao gồm: chi phí lao động, chi phí vật chất và chi phí khác.
Tổng chi phí = Chi phí lao động + Chi phí vật chất + Chi phí khác
- Hiệu quả sản xuất: Hiệu quả sản xuất được đo lường bằng sự so sánh kết

quả sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả sản xuất trong nơng nghiệp được tính như sau:
Thu nhập trên một đơn vị diện tích = Doanh thu trên một đơn vị
diện tích – Tổng chi phí sản xuất trên một đơn vị diện tích
Trong đó:
-

Doanh thu: là số tiền mà người sản xuất thu được sau khi bán sản phẩm.
Doanh thu = Sản lượng * Đơn giá

Doanh thu trên một đơn vị diện tích = Giá bán * Sản lượng trên một đơn vị
diện tích
- Lợi nhuận: là phần chênh lệch giữ doanh thu và chi phí bỏ ra.

Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí
Lợi nhuận có hai loại: Lợi nhuận khơng tính lao động nhà và lợi nhuận có tính lao
động nhà.
- Tỷ suất lợi nhuận: Được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia tổng chi phí.


TSLN =

Lợi nhuận
Tổng chi phí

Tỷ suất lợi nhuận cho ta biết: một đồng chi phí đầu tư vào sản xuất thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.

- Doanh thu trên chi phí (DT/CP): Tỷ số này phản ánh một đồng chi phí
đầu tư thì chủ thể đầu tư sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu chỉ số DT/CP

nhỏ hơn 1 thì người sản xuất bị lỗ, nếu TN/CP bằng 1 thì hồ vốn, DT/CP lớn hơn 1
người sản xuất mới có lời.

Doanh thu
DT/CP =
Chi phí
- Thu nhập trên chi phí (TN/CP): Tỷ số này phản ánh một đồng chi phí bỏ
ra thì chủ thể đầu tư sẽ thu lại đươc bao nhiêu đồng thu nhập. Nếu TN/CP là số
dương thì người sản xuất có lời, chỉ số này càng lớn càng tốt.
Thu nhập
TN/CP =
Chi phí
- Thu nhập/Doanh thu (TN/DT): Thể hiện trong một đồng doanh thu có
bao nhiêu đồng thu nhập, nó phản ánh mức thu nhập so với tổng doanh thu.
Thu nhập
TN/DT =
Doanh thu
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Vùng nghiên cứu là các xã Thành Đông, Thành Lợi, Thành Trung, Tân
Thành, thuộc huyện Bình Tân tỉnh Vĩnh Long. Sau khi tham khảo ý kiến của
Trưởng phịng Nơng nghiệp huyện Bình Tân, tác giả chọn địa bàn nghiên cứu tại
các xã trên, vì diện tích trồng khoai Lang ở các xã trên chiếm các tỷ trọng khác


nhau từ cao, trung bình cho đến thấp so với tổng diện tích trồng khoai trong tồn
huyện, đặc biệt diện tích trồng khoai lang Tím ở các xã này nhiều và tập trung, nên
số liệu nghiên cứu tại các xã này sẽ có tính đại diện cao để suy ra cho cả huyện
Bình Tân.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

2.2.2.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn:
- Số liệu thống kê của Phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện
Bình Tân như: Niên giám thống kê huyện Bình Tân năm 2009, Báo cáo tổng kết
hoạt động ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2010.
- Các đề tài, dự án nghiên cứu, tài liệu hội thảo có liên quan đến việc ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất của các trường Đại học/Viện nghiên cứu, các tổ
chức khác...
- Thông tin từ các website, tạp chí có liên quan đến nội dung nghiên cứu.
2.2.2.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp người dân tại các
xã Thành Đông, Thành Lợi, Thành Trung, Tân Thành dựa trên bảng câu hỏi phỏng
vấn đã soạn sẵn (xem phụ lục). Tổng số mẫu chính thức được lấy là 89 mẫu và tổng
diện tích lấy mẫu là gần 82 ha chiếm 2,1% tổng diện tích trồng khoai lang Tím và
chiếm khoảng 1,6% tổng diện tích trồng khoai các loại của huyện nhằm đảm bảo
tính đại diện cho tổng thể đồng thời cân nhắc về thời gian, chi phí và nhân lực.
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, toàn huyện phân tầng theo xã
và sau đó chọn mẫu ngẫu nhiên trong từng xã. Số mẫu được lấy theo tỷ lệ sau:
Bảng 2.1: SỐ MẪU VÀ TỶ LỆ MẪU CHIA THEO XÃ

Tên xã

Số mẫu

Tổng diện tích điều tra (ha)

Tỷ lệ mẫu/Tổng thể(%)

Thành Đông
Thành Lợi

Thành Trung
Tân Thành

20
20
24
25

25
18
19
20

0,7
0,6
0,3
0,5

Tổng cộng

89

82

2,1

Nguồn: Số liệu nghiên cứu thực tế,03/2011


2.2.3. Phương pháp phân tích theo mục tiêu

Đối với mục tiêu 1: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tương đối,
so sánh tuyệt đối thông qua giá trị sản xuất, sản lượng và diện tích để phân tích tình
hình sản xuất và tiêu thụ khoai lang Tím ở huyện Bình Tân. Từ đó, rút ra những mặt
thuận lợi và khó khăn cho q trình sản xuất và tiêu thụ loại nông sản này.
Đối với mục tiêu 2: Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng nhằm phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến q trình sản xuất và tiêu thụ khoai lang tím huyện Bình
Tân tỉnh Vĩnh Long. Đồng thời, mơ hình hồi quy tuyến tính được sử dụng trong phân
tích để lượng hóa mối quan hệ giữa lợi nhuận, năng suất của việc trồng khoai lang Tím
đối với các yếu tố ảnh hưởng (biến độc lập) mà tác giả đề xuất.
Đối với mục tiêu 3: Từ các kết quả phân tích trên, ta rút ra các giải pháp
nhằm khắc phục các khó khăn của quá trình sản xuất và tiêu thụ, đồng thời giúp cho
mơ hình ngày càng đạt hiệu quả và phát triển.
2.2.4. Các phương pháp phân tích
2.2.4.1. Phương pháp thống kê mơ tả
Phương pháp thống kê mơ tả là phương pháp phân tích nhờ vào tổng hợp các
phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh
tế và kinh doanh bằng cách rút ra những kết luận dựa trên số liệu và thông tin được
thu thập trong điều kiện không chắc chắn.
- Phương pháp ước lượng khoảng tin cậy để ước lượng khoảng tin cậy của
các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích hồi qui tương quan để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất và lợi nhuận kinh tế.
- Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu thập
làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả nghiên cứu, nhờ
đó mà các nhà quản trị có thể nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
2.2.4.2. Phương pháp hồi quy tương quan
Các số liệu sơ cấp từ bảng câu hỏi phỏng vấn và các số liệu thứ cấp được cung
cấp bởi cơ quan thực tập được phân tích thơng qua phương pháp hồi quy tuyến tính
bằng mơ hình hồi quy bội tuyến tính.



Mục đích của việc thiết lập phương trình hồi quy là tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng đến một chỉ tiêu nào đó, xác định các nhân tố ảnh hưởng tốt để phát huy và
nhân tố ảnh hưởng xấu để khắc phục. Phương trình hồi quy tổng thể có dạng:
Y = b0 + b1X1 + b2X2 + ... + biXi +bnXn + e
Trong đó: Y: biến phụ thuộc (biến được giải thích).
Xi (i = 1,2,…,n) là các biến độc lập (biến giải thích).
b0 : là hệ số tự do.
b1, b2 .... bn : là hệ số chặn của các biến độc lập hay hệ số qui riêng.
Hệ số hồi quy riêng cho biết ảnh hưởng của từng biến độc lập lên giá trị trung
bình của các biến phụ thuộc khi các biến cịn lại được giữ khơng đổi.
e: các sai số
Mục tiêu của phương pháp hồi quy đa biến là dựa vào dữ liệu lịch sử các biến
số Yi , Xi , dùng thuật ngữ để đi tìm các thơng số b0 và bi xây dựng phương trình hồi
quy để dự báo cho ước lượng trung bình của biến Yi .
Sau khi chạy ra kết quả từ SPSS ta có được hệ số xác định R2 và hệ số đó
được giải thích như sau: Như là tỉ lệ (hay phần trăm) biến động của biến phụ thuộc
(Y) được giải thích bởi các biến độc lập Xi.
Tỷ số F trong bảng kết quả dùng để so sánh với F trong bảng phân phối F ở mức ý
nghĩa . Tuy nhiên, trong bảng kết quả ta có giá trị Significance F, giá trị này cho ta kết
luận ngay mơ hình hồi qui có ý nghĩa khi nó nhỏ hơn mức  nào đó.

2.2.4.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT
- Các điểm mạnh (S): Các thế mạnh, điều kiện thuận lợi, nguồn lực thúc đẩy
góp phần để phát triển tốt hơn. Cố gắng tận dụng những điểm mạnh này để phát
triển.
- Các điểm yếu (W): Những điều kiện khơng thích hợp, các nhân tố gây bất
lợi hoặc hạn chế sự phát triển nên tìm cách khắc phục và cải thiện.
- Các cơ hội (O): Những phương hướng cần được thực hiện hay những cơ
hội có được nhằm tạo điều kiện phát triển, ta cần phải tận dụng.

- Các thách thức (T) : Những nhân tố có khả năng tạo ra kết quả xấu, hạn
chế hoặc triệt tiêu sự phát triển.


- SWOT có thể đưa ra sự liên kết từng cặp một ăn ý. Qua đó giúp cho ta
hình thành các chiến lược của mình một cách có hiệu quả nhằm khai thác tốt
nhất các cơ hội từ bên ngoài, giảm bớt hoặc né tránh các đe doạ, trên cơ sở phát
huy các mặt mạnh khắc phục những điểm yếu:
+ Phối hợp S-O: Phải vận dụng điểm mạnh nào để sử dụng tốt cơ hội.
+ Phối hợp S-T: Phải sử dụng những mặt mạnh nào để khắc phục, phòng
trừ những đe doạ và thách thức
+ Phối hợp W-O: Khắc phục yếu kém nào đang mắc phải để tận dụng tốt
cơ hội đang có bên ngồi hay sử dụng những cơ hội nào để khắc phục lại những
yếu kém.
+ Phối hợp W-T: Phải khắc phục những yếu kém để giảm bớt nguy cơ và
thách thức.


×