Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.92 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A</b>
<b>A--MMởởĐĐầầUU</b>
1. Lý do chn ti:
B mơn Tốn học đ-ợc coi là một trong những môn chủ lực nhất, nó đ-ợc vận
dụng và phục vụ rộng rãi trong đời sống hằng ngày của chúng ta. Bởi tr-ớc hết Toán
học hình thành ở các em học sinh tính chính xác, hệ thống, khoa học, logic và t- duy
cao, do đó nếu chất l-ợng dạy và học tốn ở tr-ờng THCS đ-ợc nâng cao thì có nghĩa
là chúng ta đ-a các em học sinh tiếp cận với nền tri thức khoa học hiện đại, có ý
nghĩa giàu tính nhân văn của nhân loại.
Đổi mới ch-ơng trình, tăng c-ờng sử dụng thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học, đổi mới ph-ơng pháp dạy học toán hiện nay ở tr-ờng THCS
đã và đang làm tích cực hố hoạt động t- duy học tập của học sinh, khơi dậy và phát
triển khả năng tự học, tự tìm tịi, tự sáng tạo, nhằm nâng cao năng lực phát hiện và
giải quyết vấn đề, rèn luyện và hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức một cách khoa
học, hợp lý, sáng tạo vào thực tế cuộc sống.
Trong ch-ơng trình Đại số lớp 8, thì dạng bài tập về giải ph-ơng trình là nội dung
quan trọng, là trọng tâm của ch-ơng trình đại số lớp 8, việc áp dụng của dạng toán
này rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Vì vậy để giúp học sinh nắm đ-ợc khái niệm
về ph-ơng trình, giải thành thạo các dạng ph-ơng trình là yêu cầu hết sức cần thiết
đối với ng-ời giáo viên. Qua thực tế giảng dạy nhiều năm, cũng nh- qua việc theo dõi
kết quả bài kiểm tra, bài thi của học sinh lớp 8 (các lớp đang giảng dạy), thì việc giải
ph-ơng trình là khơng khó, nh-ng vẫn còn nhiều học sinh mắc phải các sai lầm khơng
đáng có, giải ph-ơng trình cịn nhiều sai sót, rập khn máy móc hoặc ch-a làm đ-ợc,
do ch-a nắm vững chắc các cách giải, vận dụng kỹ năng biến đổi ch-a linh hoạt vào
từng dạng toán về ph-ơng trình.
Nhằm đáp ứng yêu cầu về đổi mới ph-ơng pháp giảng dạy, giúp học sinh tháo gỡ
và giải quyết những khó khăn, v-ớng mắc trong học tập đồng thời nâng cao chất
l-ợng bộ mơn tốn nên bản thân đã chọn đề tài: <i>"</i>
<b>1. Đối t-ợng nghiên cứu: </b>
Rèn kỹ năng giải ph-ơng trình cho học sinh.
<b>2. Phạm vi nghiên cứu: </b>
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi học sinh lớp 8A, 8B ở tr-ờng THCS Phú Điền
năm häc 2009 - 2010.
Đề tài có ý t-ởng phong phú, đa dạng, nên bản thân chỉ nghiên cứu qua ba
dạng ph-ơng trình “phương trình đưa về dạng ax + b = 0, phương trình tích,
ph-ơng trình chứa ẩn ở mẫu” trong ch-ơng trình tốn 8 hiện hnh.
Nghiên cứu qua tài liệu: SGK, SGV, SBT toán 8, tài liệu có liên quan.
Nghiên cứu qua thực tế giải bài tập của học sinh.
Nghiên cứu qua theo dõi các bài kiểm tra.
Nghiên cứu qua thực tế giảng dạy, học tập của từng đối t-ợng học sinh.
<b>B</b>
<b>B//. .</b> <b>NNééIIDDUUNNG G</b>
<b>1. C¬ së lý luËn </b>
Với sự phát triển mạnh mẽ nền kinh tế tri thức khoa học hiện đại, bùng nổ công
nghệ thông tin, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý
giáo dục, tồn cầu hóa nh- hiện nay, đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho nền giáo
dục và đào tạo của n-ớc ta tr-ớc những thời cơ và thách thức mới. Để hòa nhập tiến
độ phát triển mạnh mẽ đó thì giáo dục và đào tạo tr-ớc hết và ln ln đảm nhận vai
trị hết sức quan trọng trong việc
Để đáp ứng đ-ợc mục tiêu giáo dục một cách toàn diện cho học sinh, con đ-ờng
duy nhất là nâng cao có hiệu quả chất l-ợng học tập của học sinh ngay từ nhà tr-ờng
phổ thông. Muốn vậy tr-ớc hết giáo viên là ng-ời định h-ớng và giúp đỡ học sinh của
mình lĩnh hội kiến thức một cách chủ động, rèn luyện tính tự học, tính cần cù, siêng
năng, chịu khó, tạo điều kiện khơi dạy lịng ham học, u thích bộ môn, phát huy t-
duy sáng tạo của học sinh, thì mơn tốn là mơn học đáp ứng đầy đủ những u cầu đó.
Học tốn khơng phải chỉ là học nh- sách giáo khoa, không chỉ làm những bài
tập hoặc những cách giải do Thầy, Cô đ-a ra mà là quá trình nghiên cứu đào sâu suy
nghĩ, tìm tịi vấn đề, khai thác tổng qt vấn đề và rút ra đ-ợc những cách giải hay,
những điều gì bổ ích. Do đó dạng tốn giải ph-ơng trình của mơn đại số 8 đáp ứng
u đầy đủ cầu này, là nền tảng, làm cơ sở để các em học tiếp các ch-ơng trình sau
này, nh- giải bất ph-ơng trình, ch-ơng trình lớp 9 sau này. Tuy nhiên, vì lý do s-
phạm và khả năng nhận thức của học sinh đại trà nên đề tài chỉ đề cập đến ba dạng
ph-ơng trình và các ph-ơng pháp giải thơng qua các ví dụ cụ thể.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để học sinh giải đ-ợc các dạng ph-ơng trình một
cách nhanh chóng và chính xác. Để thực hiện tốt điều này, địi hỏi giáo viên cần xây
dựng cho học sinh những kỹ năng nh- quan sát, nhận xét, đánh giá, đặc biệt là kỹ
<b>2. C¬ së thùc tiƠn </b>
kết quả ng-ời khác. Đa số các em sử dụng các loại sách bài tập có đáp án để tham
khảo, nên khi gặp bài tập, các em th-ờng lúng túng, khơng tìm đ-ợc h-ớng giải thích
hợp.
<b>3. Nội dung vấn đề </b>
3.1. Những giải pháp mới của đề tài
- Sắp xếp các dạng ph-ơng trình theo các mc .
- Xây dựng các ph-ơng pháp giải cơ bản theo từng dạng ph-ơng trình.
- Sửa chữa các sai lầm th-ờng gặp của học sinh trong giải to¸n.
- Củng cố các phép biến đổi và hồn thiện các kỹ năng giải ph-ơng trình.
- Tìm tịi những cách giải hay, khai thác bài toán.
+ Ph-ơng pháp giải ph-ơng trình đ-a đ-ợc về dạng ax + b = 0.
+ Ph-ơng pháp giải ph-ơng trình tích.
+ Ph-ơng pháp giải ph-ơng trình chứa ẩn ở mẫu.
3.2. Các ph-ơng trình th-ờng gặp.
A. Củng cố kiến thức cơ bản về ph-ơng trình
<i>a</i>
5 – x + 6 = 12 – 8x
– x + 8x = 12 – 11
7x = 1
x = 1
7 Vậy ph-ơng trình đã cho có nghiệm x =
1
7
x – 1 – 2x – 1 = 9 – x
x = 7 – 2 = 5
Thc hin b du ngoc sai:
Tìm nghiệm sai:
x – 2x + x = 9
0x = 7
Vậy ph-ơng trình đã cho vơ nghiệm
Quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc nhân, quy tắc chuyển vế, ph-ơng pháp thu gọn
và chú ý về cách tìm nghiệm của ph-ơng trình.
2 3 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
(3)
2 3 6
<i>x</i> <sub></sub><i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub>
3( 1) 2( 1) 1 12
6 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
4<i>x </i>18
2 3 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
3( 1) 2( 1) ( 1) 12
6 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
3<i>x</i> 3 2<i>x</i> 2 <i>x</i> 1 12
4<i>x </i>16 <i>x </i>4 VËy: S =
Cách quy đồng mẫu, cách chuyển dấu trừ của phân thức lên tử hoặc xuống mẫu
khi tử và mẫu của phân thức là những đa thức.
2 3 6
<i>x</i> <sub></sub> <sub></sub>
( 1)4 2
6
<i>x </i>
<i>x </i>1 3 x = 4
VËy: S =
(3) 2
2 3 6
<i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>
3<i>t</i> 2<i>t t</i> 2.6
<i>t </i>3
<i>x </i>1 3 x = 4 VËy: S =
5 4
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
(4) (BT-18b)-SGK-tr14)
8 4 <i>x</i>10<i>x</i> 5 10<i>x</i>5
4x = 2
x = 0,5
VËy: S =
(4) 2 1 2 1
5 2 4 4
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> 2 1
5 2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub> </sub> <sub></sub> 2 1
5 2
<i>x</i>
<sub></sub>
(4) 0, 2 (2 <i>x</i>) 0,5<i>x</i>0, 25 (1 2 ) 0, 25 <i>x</i>
0, 4 0, 2 <i>x</i>0,5<i>x</i>0,5 0,5 <i>x</i>
0,2<i>x </i>0,1
3x – 2 = 0 hc 4x + 5= 0
3x = 2 hc 4x = – 5
x = 2
3 hc x =
5
VËy S = 2 ; 5
3 4
<sub></sub>
4 5 0
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub> </sub>
(
ky ùhiệu thay cho chư õhoặc)
* Tuy nhiên trong giải toán ta th-ờng gặp phải những ph-ơng trình bắt buộc ta phải
biến đổi để đ-a ph-ơng trình đã cho về ph-ơng trình tớch.
(BT-23b)-Sgk-tr17)
- Trong ví dụ trên học sinh thông th-ờng biến đổi nh- sau:
(6) x2<sub> – x + 2x – 2 = 0 </sub><sub></sub><sub> x</sub>2<sub> + x 2 = 0 đây là ph-ơng trình rất khó chuyển </sub>
v ph-ng trỡnh tích đối với học sinh trung bình và yếu kém. Vì vậy giáo viên cần
định h-ớng cho học sinh cách giải hợp lý.
x(x – 1) + 2(x – 1) =
0
(x – 1)(x + 2) = 0
1 0 1
2 0 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub> </sub> <sub> </sub>
VËy S =
1 ; 2 x(x – 1) + 2(x – 1) = 0
(x – 1)(x + 2) = 0
1 0 1
2 0 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub> </sub> <sub> </sub>
VËy S =
(BT-28f)-Sgk-tr7)
- Trong ví dụ trên học sinh thơng th-ờng biến đổi nh- sau: Bỏ dấu ngoặc, chuyển vế
các hạng tử, thu gọn hai vế ph-ơng trình.
(7) –4x2<sub> – 5x + 6 – x</sub>2<sub> – 4x – 4 = 0 </sub>
–5x2<sub> – 9x + 2 = 0 đây là ph-ơng trình rất khã chun vỊ ph-¬ng </sub>
(x + 2)(3 – 4x) – (x + 2)2<sub> = 0 </sub>
(x + 2)(3 – 4x – x – 2) = 0
2
2 0
1
5 1 0
5
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub>
<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub>
VËy S = 2 ; 1
5
<sub></sub>
Nu nhn thy hai vế ph-ơng trình có nhân tử chung thì ta biến đổi ph-ơng
trình và đặt ngay nhân tử chung ấy.
Nếu nhận thấy một trong hai vế của ph-ơng trình có dạng hằng đẳng thức thì ta
sử dụng ngay ph-ơng pháp hằng đẳng thức để phân tích thành nhân tử.
Khi đã chuyển vế mà ta thấy khơng thể phân tích vế trái thành nhân tử thì nên
rút gọn rồi tìm cách phân tích thành nhõn t.
Ph-ơng trình chứa ẩn ở mẫu
2 ( 2)
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>
<sub> </sub>
(8) (BT 52b)-Sgk-tr33)
(8) ( 2) 1( 2) 2
( 2) ( 2)
<i>x x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x x</i>
<sub></sub>
x(x + 2) – 1(x – 2) = 2 (dùng ký hiệu là không chính xác)
x2<sub> + 2x – x + 2 = 2 </sub>
x2<sub> + x = 0 </sub>
x(x + 1) = 0
0 0 (
1 0 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
không kiểm chứng với điều kiện)
VËy S =
Khơng kiểm tra các nghiệm tìm đ-ợc với điều kiện
(8) ( 2) 1( 2) 2
( 2) ( 2)
<i>x x</i> <i>x</i>
<i>x x</i> <i>x x</i>
<sub></sub>
x2<sub> + 2x – x + 2 = 2 </sub>
x2<sub> + x = 0 </sub>
x(x + 1) = 0
0 0 (
1 0 1 (
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
không thỏa điều kiện)
thỏa điều kiện)
VËy S =
Khi khử mẫu ta chỉ thu đ-ợc ph-ơng trình hệ quả của ph-ơng trình đã cho, nên
ta dùng ký hiệu “” hay nói cách khác tập nghiệm của phương trình (8’) chưa chắc là
tập nghiệm của ph-ơng trình (8).
Kiểm tra các nghiệm tìm đ-ợc với điều kiƯn råi míi kÕt ln.
2 2
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
(9) (BT 30a)-Sgk-tr23)
- Tr-íc hÕt cho häc sinh nhËn xÐt mÉu thøc của ph-ơng trình tr-ớc, tìm mẫu thức
chung của ph-ơng trình, rồi tìm ĐKXĐ.
- L-u ý quy tắc đổi dấu, b-ớc khử mẫu của ph-ơng trình và kiểm tra nghiệm.
(9) 1 3( 2) 3
2 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
1 + 3(x – 2) = 3 – x
1 + 3x – 6 = 3 – x
4x = 8
x = 2 (không thỏa mÃn điều kiện)
Vậy ph-ơng trình vô nghiệm
* Tỡm cỏc giỏ tr của ẩn để các mẫu đều khác 0. (Cho các mẫu thức khác 0)
* Tìm các giá trị của ẩn để các mẫu bằng 0, rồi loại giá trị đó. (Cho các mẫu
thức bằng 0)
- Khi giải ph-ơng trình chứa ẩn ở mẫu để khơng sót điều kiện của ph-ơng trình nên
cho học sinh tìm tr-ớc mẫu thức chung (MTC) và cho MTC khác 0, đây là điều kiện
xác định (ĐKXĐ) của ph-ơng trình.
- Rèn cho học sinh về kỹ năng thực hiện ở các b-ớc giải ph-ơng trình, kỹ năng về
phân tích đa thức thành nhân tử để tìm MTC, các quy tắc dấu nh- quy tắc đổi dấu, quy
tắc dấu ngoặc và việc triển khai tích có dấu trừ ở đàng tr-c.
- Rèn ở học sinh về kỹ năng nhận dạng các ph-ơng trình có mẫu là các đa thức d¹ng
x2<sub> + 1; 3x</sub>2<sub> + 2; x</sub>2<sub> + x + 3; hoặc là bình ph-ơng thiếu cđa mét tỉng, mét hiƯu luôn </sub>
2
3 2
1 2 5 4
1 1 1
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
(10) (BT 41c)-SBT-tr10)
(10)
2 2
2 2
1 2 5 4( 1)
( 1)( 1) ( 1)( 1)
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub></sub>
3x2<sub> + x – 4 = 4x – 4 </sub>
3x2<sub> – 3x = 0 </sub>
3x(x – 1) = 0
3 0 0 (
1 0 1 (không
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
thỏa điều kiện)
thỏa điều kiện)
VËy S =
3 4 3
5
5 2 <sub>1</sub>
15 5
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
(11) (S¸ch Bỉ trợ-Nâng cao)
-
5 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
10<i>x</i>2(3<i>x</i> 4) 5(9 3 ) 150 <i>x</i> (häc sinh gi¶i tiÕp)
9 8 7 6
<i>x</i> <sub></sub><i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub><i>x</i>
(12) (BT 53-Sgk-tr34)
- Thông th-ờng học sinh thực cách giải quy đồng khử mẫu nh- sau:
56x + 56 + 63x + 126 = 72x + 216 + 84x + 336
37x = –370
x = –10
VËy S =
- Với cách giải này thì ta khơng thể khai thác đ-ợc gì ở bài tốn này, đơi khi gặp phải
bài tốn có mẫu lớn thì học sinh sẽ lúng túng, việc quy đồng khó khăn hơn. Do đó
giáo viên cần định h-ớng cách giải mới hay hơn, trên cơ sở đó ta có thể rút ra cách
giải tổng quát cho các bài tập có dạng t-ơng tự.
Tử thức cộng mẫu thức của các phân thức đều
cùng bằng một phân thức
x + 2 + 8 = x + 10
x + 3 + 7 = x + 10
x + 4 + 6 = x + 10
Khi đó ta có cách giải nh- sau:
9 8 7 6
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub>
10 10 10 10
9 8 7 6
<i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i>
( 10) 1 1 1 1 0
9 8 7 6
<i>x</i> <sub></sub> <sub></sub>
x + 10 = 0
x = –10 VËy S =
- Với cách giải này thì ta có thể có cách giải tổng quát cho các bài toán t-ơng tự. Do
đó giáo viên cần h-ớng học sinh có cách nhìn tổng qt đối với bài tốn, trên cơ sở đó
ta đề xuất các bài tập có dạng t-ơng t, phc tp hn.
* Thay c¸c mÉu 9; 8; 7; 6 bëi mÉu 2009; 2008; 2007; 2006 ta có bài toán hay sau:
1) 1 2 3 4
2009 2008 2007 2006
<i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i>
* Thay đổi cả tử và mẫu ta có bài tốn rất hay sau:
2) 1 2 3 4 2006
2011 2012 2013 2014
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>
3) 1 2 3 ... 2009 2010 2010
2010 2009 2008 2 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2011 2012 2013 2014
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub>
2010 2010 2010 2010 ( 2010) 0
2011 2012 2013 2014 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
3) 1 2 3 ... 2009 2010 2010
2010 2009 2008 2 1
<i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub> </sub><i>x</i> <sub></sub> <i>x</i> <sub> </sub>
2011 2011 2011 ... 2011 2011 0
2010 2009 2008 2 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
Ph-ơng pháp nhóm, thêm bớt, tách hạng tử:
(Sách Bổ trợ-Nâng cao)
(x + 2)(2x2<sub> – 5x) – (x + 2)(x</sub>2<sub> – 2x + 4) = 0 </sub>
(x + 2)(2x2<sub> – 5x – x</sub>2<sub> + 2x – 4) = 0 </sub>
(x + 2)(x2<sub> + x – 4x – 4) = 0 </sub>
(x + 2)(x + 1)(x – 4) = 0 (häc sinh gi¶i tiÕp)
- Trong bài tập này giáo viên cần củng cố ở học sinh ph-ơng pháp phân tích đa thức
thành nhân tử và cho học sinh nhắc lại về
§Ĩ phân tích đa thức dạng
(<i>x</i>1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>3)(<i>x</i>1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>3) (14)
(14) 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1 (häc sinh gi¶i tiÕp)
- Với bài tập này việc giải ph-ơng trình đối với các em là dễ dàng. Nh-ng vấn đề ở
đây không phải là việc giải đ-ợc mà là việc nhìn nhận bài tốn ở góc độ khác, khía
cạnh khác thì việc giải ph-ơng trình của chúng ta sẽ lý thú hơn.
* Bài toán (14) trên chính là bài toán sau phức tạp sau:
1) Ta có: (14) <sub>2</sub> 3 <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 1
3 2 4 3 6 5
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
* Ta có bài toán t-ơng tự nh- sau:
2) 4 3 2 1 0
(<i>x</i>1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>3)(<i>x</i>1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>4)(<i>x</i>1)(<i>x</i>3)(<i>x</i>4)(<i>x</i>2)(<i>x</i>3)(<i>x</i>4)
3) 1 1 1 1 1 1
(<i>x</i>1)(<i>x</i>2)(<i>x</i>2)(<i>x</i>3)(<i>x</i>3)(<i>x</i>4)(<i>x</i>4)(<i>x</i>5)(<i>x</i>5)(<i>x</i>6) 10 (*)
(<i>x</i>1)(<i>x</i>2) <i>x</i>2<i>x</i>1;
1 1 1
(<i>x</i>2)(<i>x</i>3) <i>x</i>3<i>x</i>2;
(*) 1 1 1
6 1 10
<i>x</i> <i>x</i>
Ph-ơng pháp đặt ẩn phụ:
2
3 1
3 4 0
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
(15) (Sách Bổ trợ-Nâng cao)
- Đối với bài tập này nếu học sinh thực hiện quy đồng rồi khử mẫu thì việc giải
ph-ơng trình là vơ cùng khó khăn (ph-ơng trình bậc 4). Vì vậy giáo viên cần h-ớng
dẫn học sinh có cách nhìn tổng qt tìm h-ớng giải thích hợp hơn.
2
1 1
3( ) 4 0
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Đặt <i>x</i> 1 <i>y</i>
<i>x</i>
2 2
2
1
2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
Ph-ơng trình trở thành y2<sub> 3y + 2 = 0 </sub><sub></sub><sub> (y – 1)(y – 2) =0 </sub><sub></sub><sub> y = 1 hc y = 2 </sub>
Khi đó <i>x</i> 1 1
<i>x</i>
<i>x</i> 1 2
<i>x</i>
x2<sub> – 2x + 1 = 0 </sub><sub></sub><sub> (x – 1)</sub>2 <sub></sub><sub> x = 1 (nhËn) </sub>
VËy S =
<b>3.3. Biện pháp và kết quả thực hiện </b>
Biện pháp
Để thực hiện tốt kỹ năng giải ph-ơng trình của học sinh, giáo viên cần cung cấp
cho học sinh các kiến thức cơ bản sau:
Củng cố lại các phép tính, các phép biến đổi, quy tắc dấu và quy tắc dấu ngoặc
Ngay từ đầu ch-ơng trình Đại số 8 giáo viên cần chú ý dạy tốt cho học sinh
nắm vững chắc kiến thức về nhân, chia đa thức, các hằng thức đáng nhớ, việc vận
dụng thành thạo cả hai chiều của các hằng đẳng thức, đặc biệt là kỹ năng phân tích đa
thức thành nhân tử nhằm mục đích thực hiện các phép tính ở hai vế của ph-ơng trình,
đ-a ph-ơng trình về dạng tích khơng sai sót.
Khi học về phân thức ở ch-ơng II, giáo viên cần chú ý cho học sinh nắm vững
các tìm giá trị của ẩn để phân thức chứa mẫu thức đ-ợc xác định nhằm giúp học sinh
tìm đ-ợc ĐKXĐ của ph-ơng trình chứa mẫu thức sau này khơng sót và chính xác. Cần
chú ý khi giải ph-ơng trình chứa ẩn ở mẫu có thể nên cho học sinh tìm mẫu thức
chung tr-ớc để việc tìm ĐKXĐ của ph-ơng trình sẽ tiện hơn và khơng sót điều kiện.
Cần xây dựng học sinh thói quen học tập, biết quan sát, phân tích nhận dạng
ph-ơng trình, tìm ph-ơng trình có dạng đặc biệt, sử dụng thành thạo kỹ năng giải toán
trong thực hành, rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tịi sáng tạo. Khuyến khích học sinh
tham gia học tổ, nhóm, học sáng tạo, tìm những cách giải hay, cách giải khác.
Nhận xét quan hệ giữa các biểu thức trong trong ph-ơng trình từ đó đ-a ra cách
biến đổi thớch hp.
Xột xem ph-ơng trình đã cho thuộc dạng nào?, áp dụng ph-ơng pháp cho phù
hợp từng dạng ph-ơng trình đó.
Khi đã thu gọn hai vế của ph-ơng trình, nếu biến có số mũ từ hai trở lên thì ta cố
gắng tìm cách chuyển ph-ơng trình đó về dạng ph-ơng trình tích.
Khi biến đổi ph-ơng trình nếu nhận thấy hai vế của ph-ơng có nhân tử chung
hoặc hằng đẳng thức thì ta nên sử dung đặt nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức ấy.
Khi biến đổi ph-ơng trình cần chú ý tính chất đặc biệt của tử và mẫu của ph-ơng
trình từ đó suy ra cách phân tích hợp lý nh- nhóm, tách, thêm bớt, đặt ẩn phụ, cho
thích hợp.
KÕt qu¶
Kết quả áp dụng kỹ năng giải ph-ơng trình này đã góp phần nâng cao chất l-ợng
học tập của bộ môn đối với học sinh đại trà.
Kết quả kiểm tra về giải ph-ơng trình đ-ợc thơng kê, đánh giá qua hai lớp 8A, 8B
ở năm học 2009 – 2010 nh- sau:
Thêi gian häc kú II TS
HS
Trung bình trở lên
Số l-ợng Tỉ lệ (%)
Khảo sát (ch-a áp dụng giải pháp) 45 30 66,67%
Thêi gian häc kú II TS
HS
Trung bình trở lên
Số l-ợng Tỉ lệ (%)
Kết quả áp dụng giải pháp (lÇn 2) 45 42 93,33%
Học sinh hứng thú, tích cực tìm hiểu kỹ ph-ơng pháp giải, phân loại từng dạng
toán, chủ động lĩnh hội kiến thức, có kỹ năng xử lý nhanh các bài tốn có dạng t-ơng
tự, đặt ra nhiều vấn đề mới, nhiều bài toán mới.
<b>C</b>
<b>C//..</b> <b>KKÕÕTTLLUUËËN N</b>
Nếu thực hiện tốt ph-ơng pháp trên trong quá trình giảng dạy và học tập thì chất
l-ợng học tập bộ môn của học sinh sẽ đ-ợc nâng cao hơn, đào tạo đ-ợc nhiều học sinh
khá giỏi, đồng thời tạo sự hứng thú và niềm vui trong học tập.
Đề tài đ-ợc triển khai phổ biến và áp dụng rộng rãi trong ch-ơng trình đại số lớp 8,
cho các năm học sau, cho những đơn vị tr-ờng cùng loi hỡnh.
Đề tài sẽ đ-ợc nghiên cứu tiếp tục ở các ph-ơng pháp giải khác, ph-ơng pháp giải
ph-ơng trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, việc vận dụng giải ph-ơng trình vào các bài
tốn thực tế.