Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

lop ghep 4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.35 KB, 34 trang )

TUẦN 14
Thứ hai ngày 22/11/2010
Tập đọc Tốn
Chú Đất Nung T 134 Chia một số tự nhiên cho một số
tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân T 67
Lớp 4 Lớp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi,
bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời
người kể với lời nhân vật (chàng kò só,
ông Hòn Rấm, chú bé Đất ).
- Hiểu ND : Chú bé Đất can đảm, muốn
trở thành người mạnh khoẻ, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Gọi 2 HS đọc nối tiếp văn hay chữ tốt
Nêu ý nghóa của bài .
2. Bài mới :
GV: Giới thiệu bài ghi bảng
HS đọc toàn bài, Chia đoạn : 3 đoạn .
Đ1 bốn dong đầu. Đ 2 sáu dòng tiếp
Đoạn 3 phần còn lại .
- đọc nối tiếp, rút từ khó GV hướng dẫn
các em phát âm .
Đọc trong nhóm
GV: Đọc mẫu, HD tìm hiểu bài


HS: C/hỏi 1(Có đồ chơi là một chàng kò
sỉ cưởi ngựa rất bảnh một nàng công
chúa ngồi trong lầu son , một chú bé
bằng đất
Ý 1 :giới thiệu các đồ chơi Cu Chắt .
C/hỏi 2: Chú bé đất nhớ q, ra cánh
đồng… gặp trời đổ mưa. Chú bị ngấm
nước, rét run.
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì ?
C/hỏi 3: Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là
Biết chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải bài tốn có
lời văn
- BT 1a, 2
GV: Nêu bài tốn ở ví dụ 1: 27 : 4 =?m
- HD giải như SGK
- Nêu ví dụ 2: 43 : 52 = ?
- HD như SGK
HS: Nhắc lai quy tắc
Thực hành
BT 1a. Đọc u cầu, làm nháp
12 : 5 = 2,4
23 ; 4 = 5,75
882 ; 36 = 24,5
GV: Chữa bài
- HD bài 2
HS: TT + giải
25 bộ hết : 70 m
6 bộ hết: …m?

Bài giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 ; 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m
1
nhát .)
C/hỏi: Gian khổ mà thử thách mà con
người vượt qua để trở nen cứng rắn và
hữu ích .
GV: Ghi ý chính đoạn 3 .
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?( nd)
C . Đọc diễn cảm .
HS đọc theo vai
( người dẫn truyện , chú bè đất ,
chàng kò só , ông Hòn Rấm ) .
- Tổ chức cho HS thì đọc theo vai từng
đạon và toàn truyện
Nhân xét và cho điểm HS
GV: 3. Củng cố , dặn dò :
- Hỏi : + câu chuyện muốn nói với
chúng ta điều gì ?
Dặn học sinh về nhà học bài và đọc
trước bài Chú Đất Nung ( TT
GV: Nhận xét, chấm chữa
- Dặn dò
Tốn Tập đọc
Chia một tổng cho một số T 76 Chuỗi ngọc lam T 134
Lớp 4 Lớp 5

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia
một tổng cho một số trong thực hành
tính. - Tự giác học tập.BT 1,2
II./ CHUẨN BỊ : ĐDHT .
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HS: So sánh giá trò của biểu thức
GV viết lên bảng hai biểu thức:
(35+21):7 và 35:7 +21 :7
Cho HS tính giá trò của 2 biểu thức trên.
(35+21):7 =56 : 7 =8
35:7 +21 :7 = 5 +3 = 8
- Giá trò của hai biểu thức như thế nào
so với nhau ?
-GV nêu : Vậy ta có thể viết:
(35+21):7 = 35:7 +21 :

Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời
người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách của nhân vật.
- hiểu: ca ngợi nhơngx con người có tấm
lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.
- Tranh minh họa SGK
GV: Giới thiệu chủ điểm, bài học
HS: Khá đọc , chia đoạn, đọc nối tiếp
đoạn, tìm từ khó
- chia 2 đoạn: đ1đến u q : cuộc đối
thoại giữa pi – e và cơ bé

Đ2còn lại: Cuộc đối thoại giữa pi – e và
chị cơ bé
- Đọc trong nhóm
- Truyện có mấy nhân vật?
2
HS: Rút ra kết luận một tổng chia cho
một số
+ Biểu thức (35+7) : 7 có dạng như thế
nào?
- Hãy nhận xét về dạng của biểu thức
35:7+21:7 ?
-Nêu từng thương trong biểu thức này.
-35 và 21 là gì trong biểu thức
(35+21):7 ?
-Còn 7 là gì trong biểu thức (35+21):7 ?
GV: KL
Bài 1a: Đọc u cầu Bài tập
A, c1(15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
C2 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
C1 ( 80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
C2 80 : 4 + 4 ; 4 = 20 + 1 = 21
B, c2 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
C1 ( 12 + 20) : 4 = 8
C1 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
C2 ( 18 + 24) : 6 = 42 ; 6 = 7
C1. 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
C2 ( 60 + 9) : 3 = 69 : 3 = 23
GV: Chữa bài, giao BT 2
Bài 2: Đọc u cầu, làm vở
M: SGK

a. C1 ( 27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
C2 ( 27 ; 3 – 18 ; 3 = 9 – 6 = 3
b. C1 ( 64 – 32) :8 = 32 : 8 = 4
C2. 64 : 8 – 32 ; 8 = 8 – 4 = 4
GV nhận xét , chữa
-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-? Khi thực hiện chia một tổng cho một
số ta làm thế nào?
- dặn dò HS về nhà học bài , chuẩn bò
bài sau
GV: Đọc mẫu, HD tìm hiểu
HS C/hỏi 1: Cơ bé mua chuỗi ngọc để
tặng chị nhân ngày lễ nơ- en. Đó là người
chị đã thay mẹ ni cơ khi mẹ mất, cơ bé
khơng đủ tiền mua chuỗi ngọc, cơ bé đã
mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm đồng
xu và nói đó là tiền cơ đã đập con lợn đất.
Chú Pi – e trầm ngâm nhìn cơ, lúi húi gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền.
- C/hỏi 2: Để hỏi có đúng cơ bé mua
chuỗi ở tiệm của Pi – e khơng? Chuỗi
ngọc có phải ngọc thật khơng? Pi – e bán
chuỗi ngọc cho cơ bé với giá tiền bao
nhiêu?
C/hỏi 3; Vì em bé đã mua chuỗi ngọc
bằng tất cả số tiền dành dụm được.
- C/hỏi 4; Các nhân vật trong chuyện đều
là người tốt/…
- Đọc phân vai 3 nhân vật
- Đọc diễn cảm bài văn

- Nêu nội dung câu chuyện
- Nhận xét dặn dò
Kể chuyện Lịch sử
Búp bê của ai? T138 Thu – đơng 1947. Việt Bắc «mồ
Chơn giặc Pháp T30
Lớp 4 Lớp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Trình bày sơ lược được diễn biến của
3
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời
thuyết minh cho từng tranh minh hoa
(BT1). Bước đầu kể lại được câu
chuyện bằng lời kể của búp bê và kể
được phần kết của câu chuyện với tình
huống cho trước (BT3).
Hiểu: Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi
.- Biết giữ gìn và bảo quản đồ chơi.
II./ CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
a) GV kể chuyện :
GV kể chuyện lần 1 : chú ý giọng kể
chậm rãi , nhẹ nhàng . Lời búp bê lúc
đầu : tủi thân , sau sung sướng . Lời lật
đật : oán trách . Lời Nga : Hỏi ầm lên ,
đỏng đảnh . Lời cô bé : dòu dàng ân cần
GV kể chuyện 2 lần : vừa kể vừa chỉ
vào tranh minh hoạ .
b) Hướng dẫn tìm lời thuyết minh
, thảo luận

Tranh 1 : búp bê bò bỏ quên trong nóc
tủ cùng các đồ chơi khác .
Tranh 2 : mùa đông , không có váy
mặc , búp bê bò lạnh cóng , tủi thân
khóc .
Tranh 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ ,
đi ra phố .
Tranh 4 : một cô bé tốt bụng nhìn thấy
búp bê nằm trong đống lá khô .
Tranh 5 : cô bé may váy áo mới cho
búp bê .
Tranh 6 : búp bê sông hạnh phúc trong
tình yêu thương của cô chủ mới .
HS kể lại chuyện trong nhóm .
- kể toàn truyện trước lớp .
- Nhận xét HS kể chuyện .
c)Kể chuyện bằng lời của búp bê
GV:+ kể toàn chuyện bằng lời của búp
bê là như thế nào ?
- Khi kể chuyện phải xưng hô thế
chiến dịch Việt Bắc thu – đơng năm 1947
trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đơng
1947
HS: §äc SGK vµ tr¶ lêi c©u hái: Sau khi
đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố
lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?( Một
cuộc tấn cơng với qui mơ lớn lên căn cứ

Việt Bắc.)
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng
được âm mưu đó?( Vì nơi đây tập trung cơ
quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ
lực của ta.)
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng
và chính phủ ta đã có chủ trương gì?( Phải
phá tan cuộc tấn cơng mùa đơng của
địch.)
+ Qn địch tấn cơng lên Việt Bắc theo
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.( đọc
SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ
trình bày diễn biến chiến dịch .
+ Chia làm 3 đường)
+ Qn ta đã tiến cơng, chặn đánh qn
địch như thế nào?( Qn ta đánh địch ở cả
3 đường tấn cơng của chúng.)
+ Sau hơn 1 tháng tấn cơng lên Việt Bắc,
qn địch rơi vào tình thế như thế nào?
( Qn địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng
buộc phải rút qn. Đường rút qn của
chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội.)
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, qn ta
thu được kết quả ra sao?( Tiêu diệt 3000
tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi
16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ
giới…)
- Treo lược đồ …
- HS trình bày diễn biến của chiến dịch
4

nào ?
- Gọi 1 HS giỏi kể chuyện trước lớp .
Tôi là búp bê rất đang yêu - Lúc đầu
tôi ỏ nhà chò Nga - Chò Nga ham chơi
chóng chán . Dạo hè , chò thích tôi , đòi
bằng được mẹ mua tôi . Nhưng ít lâu
sau , chò bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng
các đồ chơi khác . Chúng tôi ai cu6ng
bò bụi bặm bám đầy người , rất bẩn .
HS thi kể chuyện trước lớp
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Nhận xét chung , bình chọn bạn nhập
vai giõi nhất , kể hay nhất .
c) Kể phần kết truyện tạo tình huống
HS đọc theo yêu cầù BT3 VD:
SGV(T285)
GV: C/ch muốn nói với các em điều gì?
(phải biết u q, giữ gìn đồ chơi)
- Nhận xét- dặn dò
Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch
Việt Bắc thu-đơng 1947..)
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động
như thế nào đến âm mưu đánh nhanh-
thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực
dân Pháp ?( Phá tan âm mưu của địch.)
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng
chiến ở Việt Bắc như thế nào?( Được bảo
vệ vững chắc.)
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ
điều gì về sức mạnh và truyền thống của

nhân dân ta?( Sức mạnh đồn kết và tinh
thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân)
+ Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh
thần chiến đấu của nhân dân cả nước?(Cổ
vũ phong trào đấu tranh của tồn dân ta.)
- GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn cơng
quy mơ của địch lên Việt Bắc, phá tan âm
mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực
của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng
chiến.
Cđng cè: tại sao nói Việt Bắc thu-đơng
1947 là “mồ chơn giặc Pháp”?
Lịch sử Đạo đức
Nhà Trần thành lập T37 Tơn trọng phụ nữ T22
Lớp 4 Lớp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần,
kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước
vẫn là Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày
càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu
Hoàng nhừơng ngôi cho chồng là Trần
Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là
Thăng Long, vẫn tên nước là Đại Việt.
- Nêu được lý do nhà Trần được thành
lập.
1/KT : Nêu được vai trò của phụ nữ trong
gia đình và ngồi xã hội.
2/ KN : Nêu được những việc cần làm

phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tơn trọng
phụ nữ.
3/ TĐ : Tơn trong, quan tâm, khơng
phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống
hàng ngày.

5
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ : VBT
1.Hồn cảnh ra đời của nhà Trần
HS đọc đoạn “ Đến đầu thế kỉ XII…
Nhà Trần được thành lập”
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thể kỉ XII như
thế nào?( - Cuối thể kỉ XII , nhà Lý suy
yếu, nội bộ lục đục , đời sống nhân dân
khổ cực . Giặc ngoại xâm lăm le xâm
lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế
lực của Nhà Trần để giữ ngai vàng.)
- Trong hoàn cảnh nào nhà Trần đã
thay thế nhà Lý như thế nào?( - Vua Lý
Huệ Tông không có con trai nên truyền
ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng lấy
Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng.
Nhà Trần được thành lâp.)
GV kết luận : Khi nhà Lý suy yếu ,
tình hình đất nước khó khăn , nhà Lý
không còn gánh vác được việc nước
nên sự thay thế nhà Lý bắng nhá Trần
là 1 tất yếu . Chúng ta gùng đi tìm hiểi

tiếp bài để biết nhà Trần đã làm gì để
xây dựng và bảo vệ đất nước.
2, Nhà trần xây dựng đất nước
HS làm VBT
GV:Củng cố:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Dặn dò:
-Chuẩn bò bài nhà Trần và việc đăp1
đê.
- GV : + Bảng phụ
+ Phiếu học tập
GV: Cho đọc và tìm hiểu thơng tin về nội
dung một bức ảnh ở SGK.
- Phát phiếu học tập
- Kết luận: Phụ nữ khơng chỉ có vai trò
quan trọng trong gia đình mà còn góp
phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ
và xây dựng đất nước ...
- Em hãy kể các cơng việc của người phụ
nữ trong gia đình, trong xã hội mà em
biết ?( - Trong gia đình: Nấu nướng, giặt
giũ, chăm sóc con cái, ...
- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ..)
-Tại sao phụ nữ là những người đáng
được tơn trọng ?( - Vì phụ nữ phải làm
rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã
hội, ...
- HS đọc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 1, SGK ®äc u cầu
- Các việc làm biểu hiện sự tơn trọng

phụ nữ là : a,b
- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tơn
trọng phụ nữ: c,d
- GV kết luận
Bày tỏ thái độ :
- GV Kết luận:
Tán thành với các ý kiến : a,b.
Khơng tán thành với các ý kiến : b, c, đ
* Hoạt động tiếp nối
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ
nữ
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức Địa lý
Biết ơn thầy giáo cơ giáo T20 Giao thơng vận tải T96
Lớp 4 Lớp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Biết được công lao của thầy giáo, cô
giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể
hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô
giáo.
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về
giao thơng ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao
thơng.
+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ
1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài
nhất của đất nước.
6
- Lế phép vâng lời thầy giáo, cô giáo.


II./ CHUẨN BỊ : SGK Đạo đức 4.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
XỬ LÍ TÌNH HUỐNG
HS. đọc tình huống và thảo luận:
- Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình
huống sẽ làm gì khi nghe Vân nói?
- Nếu em là các bạn , em sẽ làm gì ?
GV: Các thầy giáo,cơ giáo đã dạy dỗ các
em các em biết nhiều điều hay, điều tốt.
Do đó em phải kính trọng, biết ơn thầy
giáo, cơ giáo
HS: BT 1: Trả lời
GV: tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kings
trọng, biết ơn thầy giáo cơ giáo.
HS: BT 2: Lựa chọn những việc làm thể
hiện lòng biết ơn thầy giáo, cơ giáo và
tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết
ơn thầy giáo cơ giáo
GV: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn
đối với thầy giáo cơ giáo. Các việc làm
a,b,d, đ, e, g là những việc làm thể hiện
lòng … cơ giáo
- Các thầy, cơ giáo đã có cơng gì?
- Để biết ơn các thầy, cơ giáo em cần làm
gì?
HS: Nêu ghi nhớ
GV: Nhận xết- dặn dò
- Chỉ một số đường chính trên bản đồ
đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.

- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu
nhận xét về sự phân bố của giao thơng
vận tải.
- TĐ: Có ý thức chấp hành tốt luật giao
thơng.
- Bản đồ Giao thơng Việt Nam.
1. Các loại hình giao thơng vận tải
GV: Hãy kể tên các loại hình giao thơng
vận tải trên đất nước ta mà em biết ?( +
Nước ta có đủ các loại hình giao thơng
vận tải: đường ơ tơ, đường sắt, đường
sơng, đường biển, đường hàng khơng.)
HS: Quan sát H1, cho biết loại hình vận
tải nào có vai trò quan trọng nhất trong
việc chun chở hàng hố ?( +Đường ơ
tơ có vai trò quan trọng nhất trong việc
chun chở hàng hố và hành khách.)
GV: Kể tên các phương tiện giao thơng
thường được sử dụng ?( + Đường ơ tơ:
phương tiện là các loại ơ tơ, xe máy,...
+ Đường sắt: tàu hoả, Đường sơng: tàu
thuỷ, ca nơ, tàu cánh ngầm, thuyền, bè.
+ Đường biển: tàu biển.
+ Đường hàng khơng: máy bay.)
2. Phân bố một số loại hình giao thơng
HS: quan sát xem mạng lưới giao thơng
của nước ta phân bố toả khắp đất nước
hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến
đường chính chạy theo chiều Bắc – Nam
hay theo chiều Đơng – Tây ?( + Nước ta

có mạng lưới giao thơng toả đi khắp đất
nước. Các tuyến giao thơng chính chạy
theo chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài
theo chiều Bắc- nam. Quốc lộ 1 A, đường
sắt Bắc – Nam là tuyến đường ơ tơ và
đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều
dài đất nước. Các sân bay quốc tế là: Nội
Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí
Minh), Đà Nẵng.
+ Những thành phố có cảng biển lớn: Hải
Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.)
- Củng cố, dặn dò
7
Thø ba ngµy 23/11/2010
ThĨ dơc
Bài 27: Động tác: điều hoà – Trò chơi: §ua ngùa
I.Mục tiêu:
-Ôn tập 7 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu
thực hiện tương đối đúng động tác.
-Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện
tương đối đúng động tác.
-Trò chơi: "Dẫn bóng” Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- kẻ sân chơi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trò chơi: Tự chọn.

-Chạy nhẹ trên đòa hình tự nhiên, 100-
200m.
- Xoay các khớp.
-Gọi HS lên thực hiện 3 động tác đã học
trong bài .
B.Phần cơ bản.
1)Ôn tập 7 động tác đã học.
-GV hô cho HS tập lần 1.
-Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, GV
đi sửa sai cho từng em.
2) Học động tác: điều hoà
GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân
tích kó thuật động tác vừa làm mẫu và
cho HS tập theo. Lần đầu nên thực hiện
chậm từng nhòp để HS nắm được phương
hướng và biên độ động tác. Lần tiếp theo
GV hô nhòp chậm cho HS tập, sau mỗi
1-2’
2-3’
10-12’
3-4’
7-8’
6-8’
× × × ×
× × × ×
× × × × × × × ×
8
lần tập GV nhân xét, uốn nắn sửa động
tác sau rồi mới cho HS tập tiếp.
-HS: tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai

sót của các tổ và cá nhân.
-Tập lại 4 động tác đã học.
2)Trò chơi vận động:
Trò chơi: §ua ngùa
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho
từng tổ chơi thử.
Cả lớp thi đua chơi.
-Nhận xét – đánh giá biểu dương những
đội thắng cuộc.
C.Phần kết thúc.
Hát và vỗ tay theo nhòp.
-Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao
bài tập về nhà.
2-3lần
1-2’
1-2’
1-2’
× × × ×
× × × ×
To¸n Khoa häc
Chia cho sè cã mét ch÷ sè T 77 Gèm x©y dùng : g¹ch, ngãi T56
Líp 4 Líp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Thực hành được phép chia một số có
nhiều chữ số cho số có một chữ số
( chia hết, chia có dư ).
- Thực hiện thành thạo phép chia số có

nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
a- Giới thiệu bài : Chia cho số có một
chữ số.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép
chia
-GV viết lên bảng phép chia 128472 :6
và yêu cầu HS đọc đề
HS đặt tính để thực hiện phép chia.
1/KT, KN :
- Nhận biết một số tính chất của gạch,
ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và
cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu
xây dựng : gạch, ngói.
2/ TĐ : Giữ gìn, bảo vệ 1 số đồ dùng ở
gia đình
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh gốm.
- Một vài miếng ngói khơ, bát đựng níc
HS: kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi
nhanh tên các đồ gốm mà HS kể lên
9
. Kết quả và các bước thực hiện như
SGK
-HS nêu õ các bước chia
-?Phép chia 128472 :6 là phép chia hết
hay có dư?

 Phép chia 230859 :5
-GV viết lên bảng phép chia 230859 :5
HS đặt tính thực hiện phép chia này.
-Kết quả và các bước thực hiện như
SGK
- ? : Phép chia 230859:5 là phép chia
hết hay có dư
-Với phép chia có dư chúng ta phải chú
ý điều gì ?
GV: Hoạt động 2: Luyện tập , thưc
hành
HS: Bài 1:§äc yªu cÇu, tÝnh
a.278 157 : 3 = 92 719
304 968 :4 = 76 242
408 909 : 5 = 81 618
b. 158 735 : 3 = 52 911d 2
475 908 : 5 = 95 181 d 3
301 849 : 7 = 43 121 d 2
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài
- tự tóm tắt bài toán và làm bài
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128610 :6 =21435(L)
Đáp số : 21435 L xăng
GV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- ? Muốn chia cho số có nhiều chữ số ta
làm thế nào?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS học
bài và chuẩn bò bài sau

bảng.
-Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ
gì?(Tất cả các loại đồ gốm được làm
bằng đất sét.)
quan sát tranh minh họa trang 56, 57
trong SGK và trả lời các câu hỏi:
- Loại gạch nào dùng để xây tường?
- Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát
sân hoặc vỉa hè, ốp tường?
- Loại ngói nào được dùng để lợp mái
nhà trong h5?
- Trong khu nhà em có mái nhà nào được
lợp bằng ngói khơng? Mái đó được lợp
bằng loại ngói gì?
GV cầm một mảnh ngói trên tay và hỏi:
Nếu cố bng tay khỏi mảnh ngói thì
chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy?
- Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả mảnh
gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát
xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích
hiện tượng đó
- Củng cố
- Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
- Gạch, ngói có tính chất gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần
biết
Khoa häc To¸n
Mét sè c¸ch lµm s¹ch níc T56 Lun tËp T 68
Líp 4 Líp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Nêu được một số cách làm sạch
1/ KT, KN : Biết chia số tự nhiên cho số
10
nước :
lọc, khử trùng, đun sôi, …
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại
bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Tự giác học tập.
II./ CHUẨN BỊ :
- Hình trang 56, 5 7 SGK.
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV: Gia đình và đòa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch
nước?
+ Những cách làm như vậy đem lại hiệu
quả như thế nào?(… làm cho nước trong
hơn , loại bỏ được một số vi khuẩn gây
bệnh cho con người.)
HS làm thí nghiệm, quan sát các hiện
tượng trả lời câu hỏi sau:
1/ Em có nhận xét gì về nước trước và
sau khi lọc?( - Nước trước khi lọc có
màu đục , có nhiều tạp chất như đất ,
cát,…, Nước sau khi lọc trong suốt ,
không có chất tạp.)
2/ Nước sau khi lọc đã uống được chưa
vì sao? (- Nước sau khi lọc chưa uống
được vì nước đó chỉ sạch các tạp chất ,

vẫn còn các vi khuẩn khác…)
GV nhận xét
HS: 1/ Tiến hành lọc nước đơn giản
chúng ta cần có những gì?( Cần phải có
than bột, cát hay sỏi)
2/ Than bột có tác dụng gì?( Than bột
có tác dụng khử mùi và màu của nước.
Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất
không tan trong nước.)
Vậy cát sỏi có tác dụng gì ?
GV: Nước được sản xuất từ các nhà
máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn : khử
tự nhiên mà thương tìm được là số thập
phân.
- Và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
2/ TĐ : HS u thích mơn Tốn.
- HS:SGK,VBT
HS: Bài 1- 2 HS lên bảng
a) (kết quả 16,01)
b) (kết quả 1,89)
c) (kết quả 1,67)
d) (kết quả 4,38)
GV: Ch÷a bµi, giao BT 3
HS: Bài 3: Đọc đề
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x
5
2
= 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2
11
sắt , loại bỏ các chất không tan trong
nước và sát trùng.
+Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn
giản hay do nhà máy sản xuất đã uống
ngay đước chưa? Vì sao chúng ta cần
phải đun sôi nước trước khi uống ?
+ Để thực hiện vệ inh khi dùng nước
các em cần làm gì?(Chúng ta cần giữ
vệ sinh nguồn nước chung và nguồn
nước tại gia đình mình. Không để nước
bẩn lẫn nước sạch.)
- Em hãy nêu cách bảo vệ nguồn nước?
-Em đã bảo vệ và tiết kiệm nước chưa ?
kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh
nguồn nước chung và nguồn nước tại
gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn
nước sạch.
4/ Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học .
Học bài và chuẩn bò bài mới.
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Đáp số: 20,5km

GV: Ch÷a bµi nhận xét tiết học
- dặn HS về nhà chuẩn bò cho giờ học
sau.
§Þa lý Lun tõ vµ c©u
Ho¹t ®éng s¶n xt cđa ngêi d©n ë ¤n tËp vỊ tõ lo¹i T137
®ång b»ng B¾c Bé T103
Líp 4 Líp 5
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai cả
nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả,
rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
-Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : Tháng
lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20
o
C,
từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa
đông lạnh.
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu
về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi.
- Biết tôn trọng , bảo vệ các thành quả
lao động của người dân.
II./ CHUẨN BỊ :
1/KT, KN: Nhận biết được DTC, danh từ
riêng trong đoạn văn ở BT1
- Nhận biết được DTC, DTR trong đoạn
văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc viết hoa
danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ

xưng hơ theo u cầu của BT3 ; thực hiện
u càu của BT4 (a, b, c).
2/ TĐ : u thích sự phong phú của TV.
- VBT
12
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV: 1... Treo bản đồ ĐBBB chỉ bản đồ
và đã trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
cảc nước ( sau đồng bằng Nam Bộ).
HS đọc mục 1 trả lời câu hỏi.
- Tìm 3 nguồn lực chính giúp ĐBBB trở
thành vụ lúa lớn thứ hai ở nước ta?( TL
nh KL)
GV kết luận: Nhờ có đất phù sa màu
mỡ và nguồn nước dồi dào , người dân
ĐBBB đã biết trồng lúa nước từ xa xưa
và có nhiều kinh nghiệm về trồng lúa
nước nên ĐBBB trở thành vụ lúa thứ
hai của cả nước.
GV: 2,.. Kể tên các loại câytrồng và
vật nuôi thường gặp ở ĐBBB
HS: Kể tên các loại câytrồng và vật
nuôi thường gặp ở ĐBBB
Cây trồng Vật nuôi
Ngô , khoai Trâu bò, lợn.
Lạc , đỗ Vòt gà
Cây ăn quả. Nuôi , đánh bắt
cá.
- đây có điều kiện thuận lợi gì để

phát triển chăn nuôi lợn?
Mùa đông lạnh ở ĐBBB kéo dài mấy
tháng .
- Vào mùa Đông nhiệt độ thường giảm
nhanh khi nào?( Khi có các đợt mùa gió
mùa đông Bắc thổi về.)
- Thời tiết mùa đông ở ĐBBB Thích
hợp trồng loại cây gì?( Thời tiết mùa
đông lạnh ở ĐBBB thích hợp trồng các
loại rau xứ lạnh)
- kể tên một số loại rau
- kể 1 số biện pháp bảo vệ cây trồng
vật nuôi.
HS Bài tập 1: §äc yªu cÇu, lµm VBT
- Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung
trong đoạn văn
- 1HS đọc lại phần ghi nhớ
DTC lµ tªn cđa mét lo¹i sù vËt
DTR lµ tªn riªng cđa mét sù vËt.DTR lu«n
lu«n ®ỵc viÕt hoa
Lêi gi¶i : DTR : Nguyªn, DTC trong
®o¹n ; giäng,chÞ g¸i,hµng, níc m¾t,vƯt m¸,
chÞ, tay,m¸, mỈt, phÝa, ¸nh ®Ìn, mµu,tiÕng
®µn, tiÕng h¸t, mïa xu©n, n¨m.
- c¸c tõ chÞ, chÞ g¸i sau lµ danh tõ, cßn c¸c
tõ chÞ, em ®ỵc in nghiªng lµ ®¹i tõ xng h«.
GV : NhËn xÐt, HD BT 2
HS : Bài tập 2:
- Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng
+GV lưu ý trường hợp viết hoa danh từ

riêng tên người nước ngồi .VD :Pa-ri ;
An-pơ
+ Bài 3- HS đọc BT3
Lêi gi¶i
: chị, em, tơi, chúng tơi
+ Bài 4 đọc BT 4(a,b,c)
tự làm bài vào vở
a.Nguyªn( danh tõ) quay sang t«i, giäng
nghĐn ngµo.
- T«i( ®¹i tõ) nh×n em cêi trong hai hµng
níc m¾t kÐo vƯt trªn m¸
b. Mét n¨m míi( cơm danh tõ) b¾t ®Çu.
c. ChÞ ( ®¹i tõ gèc danh tõ) lµ chÞ g¸i cđa
em nhÐ
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×