Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA Tuan 18 Lop 4 ( CKTKN )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.66 KB, 32 trang )

Tuần 8. Ngày soạn: 8 / 10 / 2010
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 200
.
Tiết 1 : Hoạt động tập thể:
Chào cờ
I. Chào cờ.
- Gv tập hợp lớp và chào cờ, hát quốc ca, đội ca, hô đáp khẩu hiệu
II Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ không có HS nghỉ học tràn lan.
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 96-97 %
b/ Nề nếp học tập:
- nhìn chung HS đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài đã có thói quen học và làm bài tập ở nhà trớc khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT t cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5 điều bác
dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tờng.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học khong lí do, còn một số đông HS không học ở nhà
- Còn một số em cha chú ý nghe giảng
3. Phơng hớng tuần 8
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tự do.
-Tích cực ôn tập ở lớp ở nhà để thi đạt kết quả cao.
- Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh và các nề nếp khác.
- Tiếp tục đóng góp các khoản theo quy định của nhà trờng.
- Phong traò điểm 10 tặng cô, vở sạch chữ đẹp
III Thi tìm hiểu về an toàn giao thông
- Hàng ngày em đi trên đờng em cần đi nh thế nào?
- Ngồi trên xe máy em có cần đội mũ bảo hiểm không?


.
Tiết 2: Tập đọc:
Tiết 1 5: Nếu chúng mình có phép lạ.
I, Mục đích yêu cầu:
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. HS yếu đọc đánh vần đợc
một đoạn thơ.
2, Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Những ớc mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp.( trả lời đợc câu hỏi 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài.
3, Có ớc mơ và thực hiên đợc ớc mơ của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
- D/K: Thi đọc diễn cảm.
III, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai màn 1, 2 của vở kịch ở vơng
quốc tơng lai.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Yêu cầu đọc toàn bài.
- Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp khổ thơ.
- G.v sửa phát âm, ngắt nhịp thơ cho h.s.
- G.v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài;
- Câu thơ nào đợc lặp lại nhiều lần trong bài
thơ?
- Việc lặp lại nhiều lần nh vậy nhằm mục
đích gì?

- Mỗi khổ thơ nói lên một ớc muốn của các
bạn nhỏ, ớc muốn ấy là gì?
- Ước không còn mùa đông có nghĩa là nh
thế nào?
- Ước trái bom thành trái ngon nghĩa là nh
thế nào?
- Em có nhận xét gì về những ớc mơ của các
bạn?
- Em thích ớc mơ nào của các bạn? Vì sao?
- Nêu ND chính của bài
2.3, Đọc diễn cảm bài thơ:
-GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
- Hớng dẫn h.s tìm đúng giọng đọc.
- Tổ chức cho h.s luyện đọc thuộc lòng và
đọc diễn cảm bài thơ.
- H.s đọc bài.
- 1 h.s đọc toàn bài.
- H.s đọc nối tiếp khổ thơ trớc lớp 2 - 3 lợt.
- H.s đọc trong nhóm.
- H.s chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ.
- Nói lên ớc muốn tha thiết của các bạn nhỏ.
- Ước muốn:
+ Cây mau lớn để cho quả.
+ Trẻ con thành ngời lớn ngay để làm việc.
+ Trái đất không mùa đông.
+ Trái đất không còn bom đạn, những trái
bom biến thành trái ngon
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không
còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ

con ngời..
- Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn,
chiến tranh.
- Các bạn có ớc mơ lớn, những ớc mơ cao
đẹp: ớc mơ về cuộc sống no đủ, ớc mơ đợc
làm việc, ớc không còn thiên tai, thế giới
chung sống trong hoà bình.
- H.s nêu.
- Những ớc mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của
các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp.
- HS chú ý nắng nghe
- H.s luyện đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm
bài thơ.
- H.s thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng và diễn cảm
bài thơ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2Hs nêu lại ND bài
- 1Hs đọc thuộc bài thơ
.
Tiết 4: Toán:
Tiết 36: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp h.s củng cố về:
- Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng của 3 số

bằng cách thuận tiện nhất.
- áp dụng làm đợc bài 1(b) bài 2( dòng 1,2) bài 4(a) trong SGK.
- Hs có ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập toán
- D / K nhóm, cá nhân lớp
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép
cộng.
- Nhận xét.
2, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
MT: củng cố về cách đặt tính và tính tổng
của nhiều số.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
MT: Vận dụng tính chất của phép cộng để
tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Củng cố về giải toán có lời văn.
- Hớng dẫn h.s xác định yêu cầu của bài.
- H.s nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
26387 54293

+

14075
+
61934
9210 7652
49672 123879
- H.s nêu lại tính chất giao hoán và tính chất
kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài
96 +78 +4 = ( 96 + 4 ) + 78 = 100 + 78 =
178
789 +285 +15 = 789 + ( 285 + 15) = 789 +
300 = 1089
- HS nhận xét
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- Gọi hs nêu cách làm
- 1 hs tóm tắt và giải bài trên bảng, Hs lớp
làm nháp
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyệ tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- H.s tóm tắt và giải bài toán.
Sau hai năm xã đó tăng số ngời là:
79 + 71 = 150 (ngời)
Đáp số: a, 150 ngời.

.
Tiết 5: Lịch sử:
Tiết 8: Ôn Tập.

I, Mục tiêu:
- KT: Nắm đợc tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5.
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- KN; Kể lại đợc các sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống ngời Lạc Việt dới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bặch Đằng.
- TĐ: Tự hào về truyền thống yêu nớc của dân tộc ta.
II, Đồ dùng dạy học:
- Băng và hình vẽ trục thời gian.
- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến của chiến
thắng Bạch Đằng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn ôn tập:
Hoạt động 1:
- G.v treo băng thời gian lên bảng.
- Ghi nội dung phù hợp vào bảng thơì gian.
- Nhận xét.
Hoạt động 2:
- G.v giới thiệu trục thời gian.
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm ghi tên
các sự kiện tơng ứng với tổng mốc thời gian
trên trục thời gian.
Hoạt động 3:

- 2 hs trả lời
- H.s thảo luận nhóm, gắn nội dung của mỗi
giai đoạn vào bảng thời gian.
Buổi đầu dựng
và giữ nớc.
Đấu tranh giành
độc lập
( > 1000 năm)
Khoảng 700 năm TCN Năm 179 CN
Năm 938
- H.s thảo luận nhóm ghi tên các sự kiện t-
ơng ứng.
- Kể lại bằng lời hoặc bài viết ngắn hay
bằng hình vẽ một trong ba nội dung
- Nhận xét, tuyên dơng h.s.
3, Củng cố, dặn dò:
- Ôn tập các nội dung đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- Lựa chọn một trong ba nội dung đã cho để
hoàn thành.

Ngày soạn: 9 / 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Tiết 37: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
I, Mục tiêu:
- KT: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bớc đầu biết giải bài toán liên
quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- KN : áp dụng làm đợc bài tập 1,2 trong SGK.

- TĐ : Hs có ý thức tự giác trong học tập.
II. chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Vở bài tập toán.
- D/K :lớp , cá nhân
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu thực hiện tính một vài phép tính
cộng, trừ.
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép
tính.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hao số
- G.v nêu bài toán.
- Tóm tắt bài toán.
- Hớng dẫn tìm:
Cách 1:
+ Xác định hai lần số bé trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số bé.
+ Tìm số bé.
Cách 2:
+ Xác định hai lần số lớn trên sơ đồ.
+ Tìm hai lần số lớn.
+ Tìm số lớn.
2.3, Thực hành:
- Bài toán: Tổng của hai số là 70, hiệu của
hai số là 10. Tìm hai số đó.
- H.s chú ý cách giải bài toán.
- Khái quát cách giải:

Cách 1: tìm số bé trớc:
Số bé = ( tổng - hiệu) : 2.
Cách 2: Tìm số lớn trớc:
Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2.
Mục tiêu: Giải bài toán có liên quan đến tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
Bài 1:
- Hớng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hớng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu một nhóm làm cách 1. một nhóm
làm cách hai.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò.
- Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
Tuổi con là: ( 58 - 38):2 = 10( tuổi)
Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi)
Đáp số: Tuổi bố: 48 tuổi
Tuổi con: 10 tuổi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài theo yêu cầu: mỗi nhóm làm
bài theo một cách.
Hs trai là: (28 + 4) : 2 = 16( HS)
Hs gái là: 28 - 16 = 12 ( HS)

Đáp số: 16 hs trai
12hs gái
- 2 Hs nêu
..
Tiết 2:Chính tả:
Tiết 8: (Nghe - viết): Trung thu độc lập.
I, Mục tiêu:
-KT: Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
- KN: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần
iên/yên/iêng. Làm bài 2(a) bài 3(a)
- TĐ: Có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp
II, Đồ dùng dạy học:
- Ba, bốn tờ phiếu bài tập 2a, hoặc 2b.
- Bài tập 3 viết sẵn.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc để học sinh viết một số từ.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc đoạn trong bài Trung thu đọc lập.
- G.v hớng dẫn h.s viết một số từ khó.
- G.v đọc cho h.s nghe viết bài.
- H.s nghe đọc, viết bảng con.
- H.s chú ý nghe đoạn viết.
- H.s đọc lại đoạn viết.
- H.s viết các từ khó.
- H.s nghe đọc, viết bài.
- Hớng dẫn h.s soát lỗi.

- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết của h.s.
2.3, Hớng dẫn h.s làm bài tập chính tả.
Bài tập 2a:Điền những tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi.
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a: Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng
r/d/gi, có nghĩa nh sau:
- Yêu cầu h.s làm bài.
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s soát lỗi chính tả.
- H.s chữa lỗi.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài.
Đánh dấu mạn thuyền.
+ kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi,
làm gì, đánh dấu, kiếm rơi, đã đánh dấu.
- H.s đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài:
+ Có giá thấp hơn mức bình thờng: rẻ.
+ Ngời nổi tiếng: danh nhân.
+ Đồ dùng nằm để ngủ.: giờng

Tiết 3: Thể dục:
Tiết 1 5: Quay sau,đi đều vòng phải,vòng trái,

đổi chân khi đi đều sai nhịp.
I, Mục tiêu:
- động tác quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu thực
hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
- Biết cách chơi và tham gia đợc trò chơi Ném bóng trúng đích.
- Có ý thức trong tập luyện
II, Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, bóng ném, ghế ngồi cho g.v.
III, Nội dung, phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu tập luyện
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Ôn động tác quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
sai nhịp.
2, Phần cơ bản:
2.1, Kiểm tra ĐHĐN:
- Kiểm tra động tác quay sau, đi đều
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
3-4 phút
18-22 phút
14-15 phút
- H.s tập hợp hàng.

0 0 0 0 0 0

O 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0

O
- Kiểm tra theo tổ.
- Đối với h.s cha hoàn thành, g.v cho
vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi
đều sai nhịp.
- Cách đánh giá: đánh giá theo mức
độ thực hiện động tác của h.s.
HTT: thực hiện đúng động tác theo
khẩu lệnh.
HT: có thể bị mất thăng bằng đôi
chút
CHT: làm động tác không đúng với
khẩu lệnh.
2.2, Trò chơi: Ném trúng đích.
- Cho hs thực hiện thử
- Cho hs thi giữa các tổ.
3, Phần kết thúc:
- Hát +vỗ tay theo nhịp một bài hát.
-Thức hiện một số động tác thả lỏng.
-Nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra.
4-5 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1-2 phút
h.s tập luyện thêm để kiểm tra lần sau

đạt kết quả ở mức hoàn thành.
- H.s chơi trò chơi:
Chú ý nắm cách chơi, luật chơi để
chơi cho đúng.
- hs thi giữa các tổ

0 0 0 0 0 0
O 0 0 0 0 0 0

Tiết 4: Luyện từ và câu:
Tiết 1 5: Cách viết tên ngời tên địa lí nớc ngoài.
I, Mục tiêu:
- Nắm đợc cách viết tên ngời tên địa lí nớc ngoài.
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên ngời, tên địa lí nớc ngoài phổ biến
quen thuộc trong cac bài tập1,2 ( mục III ).
- Có ý thc trong học tập và viết đúng chính tả.
II, Đồ dùng dạy học:
- Kẻ 3 bảng để tổ chức trò chơi :
- D/K: nhóm, cá nhân , lớp
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc, yêu cầu h.s viết câu thơ:
Muối Thái Bình ngợc Hà Giang
Cày bừa Đông xuất, mía đờng tỉnh Thanh.
Tố Hữu.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
Bài 1:

- G.v đọc các tên riêng nớc ngời: Mô-rít-xơ;
Mát-téc-lích; Hi-ma-lay-a;
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s chú ý nghe g.v đọc bài.
- Hớng dẫn h.s đọc đúng.
Bài 2:
- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu mỗi bộ phận đợc viết nh thế
nào?
- Tên ngời: Thích Ca Mau Ni, Khổng Tử,
Bạch C Di..
- Tên địa lí: Hi Mã Lạp Sơn, Bắc Kinh, ..
- Cách viết các từ đó có gì đặc biệt?
- G.v: đó là các tên riêng đợc phiên âm theo
âm Hán Việt.
Còn những tên riêng nh: Hi ma lay a là tên
quốc tế,phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
2.3, Ghi nhớ:sgk.
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn rồi viết lại cho đúng
những tên riêng trong đoạn văn.
- Đoạn văn đó viết về ai?
- Nhận xét.
Bài 2:Viết lại tên riêng sau cho đúng quytắc.
- Nhận xét.
-G.vgiới thiệu thêm về tên ngời,tên địa
danh.
Bài 3: Trò chơi du lịch.
- Thi viết đúng tên nớc với tên thủ đô của n-

ớc ấy.
- Tổ chức cho h.s chơi tiếp sức theo tổ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
-Luyện viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s luyện đọc cho đúng các tên ngời.
- H.s nêu yêu cầu.
- H.s trả lời.
- Viết hoa.
- H.s đọc các tên ngời, tên địa lí.
- Cách viết đặc biệt:giống cách viết tên
riêng Việt Nam.
- H.s đọc ghi nhớ sgk.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.sviết lại đoạn văn.:ác-boa,Quy-dăng-xơ
- Đoạn văn nói về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ
sống thời ông còn nhỏ.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s viết:
+ Xanh Pê-téc-pua, Tô-ki-ô, A-ma-dôn, Ni-a-
ga-ta.
+ An-be Anh-xtanh, Crít-xtian An-đéc-xen,
I-u-ri Ga-ra-rin.
- H.s chú ý cách chơi.
- H.s chơi theo tổ.
STT Tên nớc Tên thủ đô
1
2
3

4
5

Ân Độ
.
Thái Lan
.
Mát-xcơ-va.
.
Tô-ki-ô
.
.
..
Buổi chiều Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện:
Tiết 8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Đề bài: hãy kể một câu chuyện mà em đã đợc nghe, đợc đọc
về những ớc mơ viển vông, phi lí.
I, Mục đích yêu cầu:
-- Hiểu câu chuyện và nêu đợc nội dung chính của câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại đợc câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã
nghe đã đọc nói về một ơcs mơ đẹp hoặc ớc mơ viển vông, phi lí.
- H.s chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số sách, báo, truyện nói về ớc mơ, sách truyện đọc lớp 4.
- D / K : lớp, nhóm, cá nhân
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ;
- Kể chuyện Lời ớc dới trăng.
- Nêu nội dung câu chuyện.

2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn h.s kể chuyện:
a, Tìm hiểu yêu cầu của bài.
Đề bài:
- Yêu cầu h.s đọc đề bài, xác định yêu cầu
của đề.
- Gợi ý sgk.
- G.v lu ý h.s:
+ Phải kể có đầu có cuối, đủ ba phần: mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Kể xong, trao đổi về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
- Có thể kể 1,2 đoạn nếu truyện dài.
b, Thực hành kể:
- Tổ chức cho h.s kể theo nhóm.
- Tổ chức thi kể trớc lớp và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs kể
- H.s đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- H.s đọc gợi ý sgk.
- H.s đọc gợi ý 1, lựa chọn nội dung câu
chuyện định kể.
- H.s đọc gợi ý 2,3.
- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.

- H.s tham gia thi kể chuyện trớc lớp, trao
đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
.
Tiết 2: Toán
ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
I, Mục tiêu:
- KT: Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bớc đầu biết giải bài toán
liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- KN : áp dụng làm đợc bài tập 3,4 trong SGK.
- TĐ : Hs có ý thức tự giác trong học tập.
II. chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Vở bài tập toán.
- D/K :lớp , cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- Gv nhận xét
2. Ôn tập
Bài 3.
- Gọi hs đọc bài toán
- Cho hs phân tích bài toán.
- Gọi hs làm bảng lớp, cả lớp làm nháp
- Gv nhận xét
Bài 4
Gọi hs đọc yêu cầu bài
- Gv cho hs phân tích bài
- Gọi hs nêu cách làm
- Hs nêu kết quả
3. Củng cố dặn dò.

- Hs nêu lạ nội dung bài
- GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài
sau.
- 2 học sinh trả lời
- 1hs đọc
- Hs phân tích bài toán
- 1 hs làm
Lớp 4A trồng đợc số cây là
( 600 - 50 ) : 2 = 225 ( cây)
Lớp 4B trồng đợc số cây là
600 - 225 = 275( cây)
Đáp số: Lớp4A 225 cây.
Lớp4B 275 cây
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs phân tích bài
- Số lớn bằng 8, số bé bằng 0
Vì 8 + 0 = 8 và 8 - 0 = 8

Tiết 2:Chính tả:
Tiết 8: (Nghe - viết): Trung thu độc lập.
I, Mục đích yêu cầu:
-KT: Nghe -viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn một trong bài Chi em tôi.
- KN: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi trong bài viết.
- TĐ: Có ý thức giữ gìn vở sạch viết chữ đẹp
II, Đồ dùng dạy học:
- Vở viết
- D/K: nhóm, cá nhân
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- G.v đọc để học sinh viết một số từ.

- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn học sinh nghe viết:
- Gv đọc đoạn trong bài Chị em tôi.
- G.v hớng dẫn h.s viết một số từ khó.
- G.v đọc cho h.s nghe viết bài.
- Hớng dẫn h.s soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết của h.s.
2.3, Hớng dẫn h.s làm bài tập chính tả.
- Tìm các tiếng trong bài Chị em tôi có âm
r, d, gi.
- Hs nhận xét
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nghe đọc, viết bảng con.
- H.s chú ý nghe đoạn viết.
- H.s đọc lại đoạn viết.
- H.s viết các từ khó.
- H.s nghe đọc, viết bài.
- H.s soát lỗi chính tả.
- H.s chữa lỗi.
- Hs tìm trong bài có vần r, d, gi
- Gv nhận xét
.
Ngày soạn: 10 /10 /2010
Ngày giảng : Thứ t ngày 13 tháng 10 năm 2010

Tiết 1: Tập đọc:
Tiết 16: Đôi giày ba ta màu xanh.
(Theo Hàng Chức Nguyên.)
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng phù hợp
với nội dung hồi tởng)
- KT: Hiểu ý nghĩa của bài: Chị phụ trách đã quan tâm đến ớc mơ của cậu bé Lái, làm cho
cậu rất xúc động, vui sớng đến lớp với đôi giày đợc thởng.
-TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
- DK: Cá nhân, nhóm, lớp
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Nếu chúng mình
có phép lạ. Nêu nội dung bài.
- H.s đọc bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×