Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUẦN 18 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 20 trang )

Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuấn 18
Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2007
Tiết 2
Đạo đức
ÔN TậP Và THựC HàNH Kĩ NĂNG CUốI Kì I
I.Mục tiêu: Học sinh ôn tập và thực hành kĩ năng:
- Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Biết ơn thầy giáo và cô giáo.
- Biết yêu lao động.
II.Các hoạt động day- học:
A.Kiểm tra bài cũ: 2 HS
- Nêu ghi nhớ bài học.
- Em hãy kể lại các công việc mà em đã tham gia ở nhà.
B.Ôn tập và thực hành kĩ năng:
1.Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ:
- Cả lớp đọc thầm truyện "Phần thởng" và thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hng? (Hng kính mến và hiếu thảo với bà).
+ Theo em, bà của bạn Hng sẽ cảm thấy thế nào trớc việc làm của bạn? (Bà rất vui
mừng và khen cháu).
- Học sinh đọc ghi nhớ bài học.
- Em hãy kể những việc làm cụ thể hàng ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ.
2.Biết ơn thầy giáo và cô giáo:
- Đọc tình huống. Thảo luận.
- Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói?
(Bạn sẽ đến thăm cô).
- Nếu em là HS của lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao? (Em sẽ đến thăm cô , biết ơn cô đã
dạy )
- Học sinh đọc ghi nhớ bài học.
- Em hãy kể lại các việc em đã làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo?
3.Biết yêu lao động: Cả lớp đọc thầm truyện "Một ngày của Pê-chi-a".


Thảo luận:
- Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những ngời khác trong câu chuyện. (Pê-chi-a
một ngày không làm việc gì cả,còn những ngời khác đã làm đợc việc...).
- Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi nh thế nào? (Pê-chi-a sẽ làm việc hàng ngày)
- Nếu em là pê-chi-a em sẽ làm gì? Vì sao? (Em sẽ làm theo lời mẹ , vì em đã yêu lao
động).
- Học sinh đọc phầ ghi nhớ bài học.
- Em hãy kể những công việc mà hàng ngày em đã làm để tự phục vụ bản thân, các
công việc ở nhà, ở trờng, ngoài xã hội.
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết học sau Biết kính trọng, biết ơn ngời lao động.
-------------------------OOOOO-------------------------
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
Tiết 3.
Tập đọc
ÔN TậP
I.Mục tiêu:
- HS yếu đọc thành tiếng ( phát âm rõ không sai lỗi chính tả ) một hoặc hai đoạn của
bài tập đọc tự chọn.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu
(Học sinh trả lời 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
+ Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã
học kỳ I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ 1 phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
-Hệ thống đợc một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các
bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm "Có chí thì nên" và "Tiếng sáo diều"
II.Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong17 tuần sách Tiếng Việt 4, tập
I (gồm cả văn bản thông thờng):

+ Một tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào ô trống.
III.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh đọc bài "Rất nhiều mặt trăng" và trả lời câu hỏi:
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp đợc nhà vua?
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng dể làm gì?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Khoảng
6
1
số học sinh trong lớp).
- Cách kiểm tra nh sau :
+ HS yếu đọc bài tự chọn không cần bốc thăm.
+ Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc sách giáo (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ dẫn trong phiếu.
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi điểm. Học sinh đọc cha đạt yêu cầu về nhà đọc lại tiết học sau kiểm tra
lại.
3.Bài tập 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm bài.
- Giáo viên nhắc các em lu ý: Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là
truyện kể (Có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, nói lên một điều có
ý nghĩa.)
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm.Học sinh các nhóm đọc thầm truyện kể
trong hai chủ điểm, điền nội dung vào bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.Cả lớp và giáo viên nhận xét .
- Học sinh điền đầy đủ nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Học sinh cha có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra cha đạt yêu cầu về
nhà tiếp tục luyện đọc.

Tiết 4
Toán
2
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
DấU HIệU CHIA HếT CHO 9
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
- Bồi dỡng cho học sinh ham thích học toán.
II.Các hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Hai học sinh làm bài tập 2, 3 trang 96.
B.Bài mới:
1.Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9:
- Học sinh nêu ví dụ về các số chia hết cho 9, các số không chia hết cho 9.
- Giáo viên viết thành hai cột để tìm ra đặc điểm của các số chia hết cho 9 (có tổng các
chữ số chia hết cho 9) và rút ra nhận xét "Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia
hết cho 9". Chẳng hạn xét bảng chia 9 có các số: 9, 18, 27; 36; 45; 54; 63; 72; 8; 90;đều chia
hết cho 9. Học sinh trao đổi cặp và đi đến kết luận: Tổng các chữ số là 9. Học sinh khác tìm
các có 3 chữ số mà tổng các chữ số chia hết cho 9, rút ra dấu hiệu chia hết cho 9: " Các số có
tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9"
- Xét các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
- Học sinh nhẩm các số không chia hết cho 9 và nhận xét: "Các số có tổng các chữ số
không chia hêt cho 9 thì không chia hết cho 9".
- Muốn biết một số chia hết cho 2; cho 5 hay không , ta căn cứ vào chữ số tận cùng
bên phải của số đó; muốn biết một số chia hết cho 9 hay không, ta căn cứ vào tổng các chữ số
đó.
2.Thực hành:
Bài 1: Học sinh tự làm vào vở. Một học sinh lên bảng làm.
số chia hết cho 9 là: 9; 108; 5643; 29385.

Bài 2: Học sinh tự làm bài vào vở. Một học sinh lên bảng làm.
Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.
Bài 3: Học sinh tự làm nêu kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 4: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm bài đầu, sau đó học sinh tự làm.
31 5 1 35 2 2 5
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết học sau" Dấu hiệu chia hết cho 3."
-------------------------OOOOO-------------------------
Tiết 5.
Kĩ thuật
Trồng cây rau , hoa
I.Mục tiêu :
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng
- Trồng đợc cây rau , hoa trên luống hoặc trong bầu đất
- Ham thích trồng cây , quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ , đúng kĩ
thuật
II.Đồ dùng dạy học :
3
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
- Một số cây con: rau, hoa đạt & không đạt tiêu chuẩn
- Một số túi bầu chứa đầy đất
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Bài cũ: HS nêu quy trình thử độ nảy mầm của hạt giống ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài - Ghi bảng
b.Tìm hiểu bài :
Hoạt động 1 :GV hớng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con
- GV hớng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bớc gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị

gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con .
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trớc khi trồng rau, hoa và gợi
ý để HS trả lời câu hỏi sau :
+Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong queo, gầy yếu, không bị sâu bệnh, đứt
rễ, gãy ngọn ?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trớc khi gieo hạt ?
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con nh thế nào ?
- GV nhận xét và giải thích: Cũng nh khi gieo hạt, muốn trồng cây rau, hoa đạt kết quả
cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất.Cây con đem trồng phải mập, khỏe, không
bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt .Nếu trồng bằng cây con đứt
rễ, cây sẽ chết vì không hút đợc nớc và thức ăn ( GV cho HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và
không đủ tiêu chuẩn để HS hiểu rõ cách chọn cây ).Đất trồng cây con cần đợc làm nhỏ , tơi
xốp , sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi , đi lại chăm
sóc dễ dàng
-GV hớng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bớc trồng cây con và trả lời các câu
hỏi .
-GV nhận xét và giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con :
+Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định ( Ví dụ :Cây hoa hồng
khoảng cách cây 30 cm - 40 cm , cây cà chua 40 cm , cây bắp cải 40 cm , cây rau cải 15 cm ,
cây hoa cúc vàng 50 cm ...) .Do vậy , muốn trồng bất cứ loại cây nào cũng phải biết đợc
khoảng cách thích hợp đối với loại cây đó để xác định vị trí trồng trên luống
+Hốc trồng cây :Đào hốc trồng giữa cây to , có bầu đất bằng cuốc , còn đào hốc trồng những
cây nhỏ , rễ trần bằng dầm xới .Độ sâu của hốc tùy thuộc vào kích thớc bộ rễ hoặc bầu đất
của cây đem trồng .Không đào hốc quá sâu , rộng đối với cây giống nhỏ và ngợc lại , không
đào hốc quá nông , hẹp đối với cây giống to
*Nên cho một ít phân chuồng đã ủ hoai bụt vào hốc và lấp một ít đất lên trớc khi trồng cây
con để khi cây bén rễ sẽ có ngay các chất dinh dỡng cung cấp cho cây
+Đặt cây vào giữa hốc và một cây giữ cây cho thẳng đứng , một tay vun đất vào gốc cây , ấn
chặt cho đến khi cây tự đứng vững đợc .Trồng cây lần lợt vào từng hốc , từng hàng
+Tới nớc cho cây sau khi trồng xong toàn bộ cây con trên luống để đất không bị ớt khi

trồng .Nếu trời nắng nên che phủ cho cây khỏi bị héo trong vòng 3-5 ngày ( Vì trong thời
gian này cây cha bén rễ ).Dùng tàu lá chuối , lá cọ hoặc liếp ...để che phủ .
-ấn chặt đất và tới nớc sau khi trồng giúp cho cây không bị nghiêng ngã và không bị héo
-Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con
*Hoạt động 2 :GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV hớng dẫn HS chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất ( Lấy đất ruộng
hoặc đất vờn đã phơi khô , đập nhỏ cho vào túi bầu . Sau đó chọn cây con và tiến hành trồng
cây con vào bầu đất .)
4
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
-GV hớng dẫn cách trồng cây con theo các bớc trong SGK .Cần làm mẫu chậm và giải thích
kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bớc một ( Theo nội dung ở hoạt động 1 )
*Hoạt động 3 :Đánh giá kết quả học tập
-GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hiện :
+Trồng cây con vào bầu đất
+Trng bày sản phẩm học sinh đã trồng cây con trong bầu đất .
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS
3.Nhận xét - dặn dò :
-GV nhận xét thái độ học tập của HS
-Dặn về nhà trồng cây con theo các thao tác
------------------------------OOOOO------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2007
5
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
Tiết 1 Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Tc : " chạy theo hình tam giác"
I.Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện
động tác tơng đối chính xác.

- Học trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tơng đối chủ
động.
II.Địa điểm, ph ơng tiện:
III.Nội dung và phơng pháp lên lớp
Nội dung Định
lợng
P
2
& hình thức tổ chức
luyện tập
1.Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Trò chơi "Tìm ngời chỉ huy"
*Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai,
hông
2.Phần cơ bản:
a)Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
-Tập hợp hàng ngang, gióng hàng đi nhanh trên vạch kẻ
thẳng và chuyển sang chạy
+ Cả lớp cùng thực hiện . Tập phối hợp các nội dung, mỗi
nội dung tập 2-3 lần , đội hình tập đi có thể theo đội hình
2-4 hàng dọc.
+ Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân công. GV đến
từng tổ nhắc nhở và sửa sai các động tác cha chính xác cho
học sinh.
*Thi biểu diễn giữa các tổ với nhau tập hợp hàng ngang và
đi nhanh chuyển sang chạy
Lần lợt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh.

b)Trò chơi vận động:
- Trò chơi "Chạy theo hình tam giác".
6-10
/
18-
22
/
X
X
X
X
X
X X X X X X
X X X X X X
X X X X X X
------------------------------OOOOO------------------------------
+GV cho HS chơi theo đội hình hai hàng dọc,nhắc HS
chơi theo luật.
3.Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
-Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học
-Giáo viên giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập
RLTTCB đã học ở lớp 3.
4-6
/
6
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
Tiết 2.
Toán

DấU HIệU CHIA HếT CHO 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3.
- Rèn cho học sinh làm toán nhanh nhẹn .
II. Các hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV chấm 1 số vở làm ở nhà của lớp
B. Tìm hiểu bài :
1. Giáo viên h ớng dẫn học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 :
- GV yêu cầu học chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 thành hai
cột. Cột bên trái ghi các phép chia hết cho 3, cột bên phải ghi các phép tính không chia hết
cho 3.
- Giáo viên hớng sự chú ý của học sinh vào cột bên trái để tìm ra đặc điểm của các số
chia hết cho 3.( Có tổng các chữ số chia hết cho 3) và rút ra nhận xét:" Các số có tổng các
chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3". Chẳng hạn, xét bảng chia 3 có các số: 3, 6, 9, 12,
15, 18, 21, 24, 27, 30 đều chia hết cho 3
- Học sinh nhận xét về quan hệ của các chữ số, học sinh bàn luận để đi đến kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Giáo viên cho từng học sinh nêu dấu hiệu ghi chữ đậm trong bài học rồi cho học sinh
khác nhắc lại nhiều lần.
- Giáo viên nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
Học sinh tính nhẩm tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:" Các số
có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3".
- Học sinh nhận xét các số chia hết cho 2, 5, 9. Căn cứ để nhận biết các số chia hết
cho 3: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay cho 5 ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải ;
Muốn biết một số chia hết cho 9, cho 3 ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
2. Thực hành:
Bài tập 1: Học sinh tự làm.
Số chia hết cho 3 là : 231; 1872; 92313.
Bài tập 2: Học sinh tự làm.

Số không chia hết cho 3 là: 502; 55553; 641311.
Bài tập 3: Giáo viên cho học sinh làm và nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài tập 4: GV hớng dẫn cả lớp cùng làm một số đầu. Sau đó HS tự làm
56 ( 1 hoặc 4) 79 5 hoặc 8; 22 35.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
------------------------------OOOOO------------------------------
7
Giáo án lớp 4 - Nguyễn Minh Tuấn Tuần 18
Tiết 3
Lịch sử
kIểM TRA HọC Kỳ I
( Theo đề chung của nhà trờng )
------------------------------OOOOO------------------------------
Tiết 4.
Chính tả
ÔN TậP
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.( nh yêu cầu của tiết 1.)
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật (trong các
bài tâp) qua bài tập đặt câu, nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu viết tên riêng bài tập đọc và học thuộc lòng (nh tiết 1).
- Một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết ôn tập.
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (
6

1
số học sinh trong lớp).
Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm đợc xem lại bài 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu.
- Giáo viên đặt một câu hỏi một đoạn vừa đọc, học sinh trả lời.
- Giáo viên ghi điểm. Học sinh nào đọc cha đạt yêu cầu, các em về nhà luyện đọc để
kiểm tra lại vào tiết học sau.
3.Bài tập:
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài tập 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc các em xem lại bài "Có chí thì nên", nhớ các câu thành ngữ, tục ngữ đã học
đã biết.
- Học sinh viết nhanh vào vở những thành ngữ, tục ngữ thích hợp với từng tình huống.
- Giáo viên phát phiếu cho một vài học sinh làm bài.
a) Có chí thì nên.
- Có công mài sắc, có ngày nên kim.
- Ngời có chí thì nên .
- Nhà có nền thì vững.
b)Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
c)Ai ơi đã quyết thi hành.
- Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
- Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặt ai.
5.Củng cố- dặn dò:
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×