GIÁO ÁN
ĐẠI SỐ LỚP 10 (CB)
TRƯỜNG THPT BUÔN MA THUỘT
TỔ: TÓAN - TIN
GIÁO ÁN
Tiết 2:
MỆNH ĐỀ
Nội dung cơ bản :
•Bài này gồm 2 tiết :
trình )
Tiết 1-2( phân phối chuơng
•Nội dung của tiết 2 (tiết 2 của bài mệnh đề) :
- Mệnh đề kéo theo
∀
∃
-Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương
- Kí hiệu
và
II.MỆNH ĐỀ KÉO THEO
Ví dụ :
A: Nếu cố gắng học tập thì sẽ có kết quả
học lực tốt
B:Nếu 12 là bội số của 6 thì 12 là bội số
của 3
2
2
C:Nếu -3 < -2 thì −3 < −2
( ) ( )
D:Nếu tam giác ABC có hai cạnh bằng
nhau thì tam giác ABC là một tam giác cân
Mệnh đề “ Nếu P thì Q ” : mệnh đề kéo theo
Kí hiệu :
Nếu
P⇒Q
P⇒Q
P là giả
thiết
Q là kết
luận
Họat
động nhóm :
: Đúng
Hay : P là điều kiện đủ để có
Q
Hay : Q là điều kiện cần để có
P
Cho tứ giác ABCD
A:Tứ giác ABCD là hình thoi
B: Tứ giác ABCD có hai đường chéo vng
góc
H1.Hãy phát biểu định lý
H2.Nêu Giả thiết , Kết
luận
A⇒ B
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ
giác ABCD có hai đường chéo vng
góc
Giả thiết : Tứ giác ABCD là hình thoi
Kết luận : Tứ giác ABCD có hai
đường chéo vng góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
A⇒ B
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ
giác ABCD có hai đường chéo vng
góc
3.Phát biểu lại định lý này dưới dạng:
a) điều kiện cần
b) điều kiện đủ
• Tứ giác ABCD có hai đường chéo vng
góc là điều kiện cần để tứ giác ABCD là
hình thoi
• Tứ giác ABCD là hình thoi là điều kiện đủ
để tứ giác ABCD có hai đường chéo vng
góc
A⇒ B
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ
giác ABCD có hai đường chéo vng
góc
4.Hãy phát biểu mệnh đề B:⇒ A
, Xét tính
đúng sai của mệnh đề mệnh đề
B⇒ A
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường
chéo vng góc thì tứ giác ABCD là
hình thoi
B ⇒ A : Sai
@Mệnh đề
B⇒ A
là mệnh đề đảo của mệnh đề
A⇒ B
A⇒ B
B⇒
: Nếu tứ giác ABCD là hình thoi thì tứ
giác ABCD có hai đường chéo vng
A góc
: Nếu tứ giác ABCD có hai đường
chéo vng góc thì tứ giác ABCD là
thoi
5 . Cho hình
mệnh
đề C :Tứ giác ABCD có hai đường
chéo vng góc và cắt nhau tại trung điểm mỗi
A⇒C
C⇒A
đường
a.Hãy phát biểu mệnh đềA ⇒
: C
;C ⇒ A
b. Xét tính đúng, sai của :
;
*
A ⇒ C :Đúng
*C
⇒A:
Đúng
٭Hai mệnh đề A và C là hai mệnh đề tương
đương nhau
IV.MỆNH ĐỀ ĐẢO –
HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG
P ⇒ Q và
Q⇒P
Nếu cả hai mệnh đề
đều đúng
ta nói: P và Q là hai mệnh đề tương đương .
Kí hiệu: P ⇔ Q
Đọc là :
•P tương đương Q
•P là điều kiện cần và đủ để có Q
•P khi và chỉ khi Q
V. Kí hiệu ∀ và ∃
Ví dụ1: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều
lớn hơn hoặc bằng số đó ”
∀x ∈ R : x ≥ x
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : ∀ :Với mọi
Ví dụ2: “Tồn tại số tự nhiên sao cho bình
phương của số đó bằng chính số đó ”
∃x ∈ N : x = x
2
Mệnh đề đúng
Kí hiệu : ∃ : Tồn tại một ( có một )
Họat động nhóm :
Bài1:Cho mệnh đề :
∀x ∈ N : x > x
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
•Trị tuyệt đối mọi số tự nhiên đều lớn hơn số đó
Mệnh đề sai
Bài 2:Cho mệnh đề :
( 1 = 1)
∃x ∈ N : x 2 − 2 = 0
H1:Phát biểu thành lời mệnh đề trên
H2: Xét xem mệnh đề đó đúng hay sai?
•Tồn tại số tự nhiên là nghiệm của phương trình :
Mệnh đề sai
( x = ± 2 ∈ R)
x −2=0
2
Ví dụ1:A: “ giá trị tuyệt đối mọi số thực đều
lớn hơn hoặc bằng số đó ”
A:
∀x ∈ R : x ≥ x
Mệnh đề đúng
B: “có một số thực mà giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn số đó ”
B:
∃x ∈ R : x < x
• B là phủ định của A
Kí hiệu :
A
Mệnh đề sai
Ví dụ 2:
2 C:” Tồn tại số tự nhiên sao cho bình
phương của số đó bằng chính số đó ”
C:
∃x ∈ N : x 2 = x
Mệnh đề đúng
D: “ Bình phương của mọi số thực khơng
bằng chính số đó ”
D:
∀x ∈ N : x ≠ x
2
• D là phủ định của C
Kí hiệu: C
Mệnh đề sai