Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Tiet 26 he toa do trong khong gian (muc III) bai tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.94 KB, 25 trang )

Chào mừng các thầy cô giáo về dự
giảng

Giaựo vieõn: Chu Thị
Luyến
Trung
tâm GDTX – HN – DN Chí
Linh


Câu 1:
Trong không gian Oxyz, cho:
I(a; b; c),
M(x; y; z)
Tính độ dài đoạn thẳng
IM.


(S)

Câu 2: Nêu định
nghóa
.M
r
mặt cầu
(S) tâm I bán k
I.

S(I; r) = {M | IM =
r}



z

(S)

c
r

.M

. I (a; b; c)

.

O

b

y

a
x

Trong không gian
Oxyz, mặt cầu
S(I; r) có phương
trình như thế
nào?




IV. Phương trình mặt
cầu:

z

(S)

c
r

.M (x; y; z)

. I (a; b; c)

.

O
a
x

b

y


z
z

IV. Phương trình

mặt cầu:

(S)

c
r

..

O
O
a
x
x

.M (x; y; z)

.I (a; b; c)
b

y

y


Để lập phương trình mặt cầu, cần
xác định 2 yếu tố:
1. Tâm mặt cầu I(a; b; c).
2. Bán kính r của mặt cầu.
Kết luận phương trình mặt cầu là:

Ví dụ 1:
2
2
(x-a)
+
(y-b)2 trình
+ (z-c)
= phương
r2 (1) trình
Trong
các
phương
sau,
Hoạt động 4:
nào là phương trình mặt cầu? Nếu là
Viết
phương
trình
mặt
cầu
tâm
I(1;định
-2; 3)tọa

phương
trình
mặt
cầu,
hãy
xác

bán
r =và
5. bán kính?
độkính
tâm
a) (x+1)2 + (y+2)2 + (z-3)2 = 3

(1a)

b) (x+1)2 + (y-1)2 + (z+2)2 = -10 (1b)
c) (x-2)2 + (y+1)2 + (2z + 1)2 = 4. (1c)


Để lập phương trình mặt cầu, cần
xác định 2 yếu tố:
1. Tâm mặt cầu I(a; b; c).
2. Bán kính r của mặt cầu.
Kết luận phương trình mặt cầu là:
(x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2 (1)
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương
trình nào là phương trình mặt cầu? Nếu là
phương trình mặt cầu, hãy xác định tọa độ
2 kính?
tâm a)

bán
(x+1)
+ (y+2)2 + (z-3)2 = 3 (1a)
Phương trình (1a) là phương trình mặt
cầu

+) Tâm(-1;
I -2;
+) Bán3)kính 3
r=


Để lập phương trình mặt cầu, cần
xác định 2 yếu tố:
1. Tâm mặt cầu I(a; b; c).
2. Bán kính r của mặt cầu.
Kết luận phương trình mặt cầu là:
(x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2 (1)
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương
trình nào là phương trình mặt cầu? Nếu là
phương trình mặt cầu, hãy xác định tọa
độ tâm và 2bán kính?
b) (x+1) + (y-1)2 + (z+2)2 = -10 (1b)
Phương trình (1b) không là phương trình
mặt cầu
Vì: r2 = -10 < 0 (vô lí).


Để lập phương trình mặt cầu, cần
xác định 2 yếu tố:
1. Tâm mặt cầu I(a; b; c).
2. Bán kính r của mặt cầu.
Kết luận phương trình mặt cầu là:
(x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2 (1)
Ví dụ 1: Trong các phương trình sau, phương
trình nào là phương trình mặt cầu? Nếu là

phương trình mặt cầu, hãy xác định tọa độ
tâmc)và
bán
kính?
2
(x-2)
+ (y+1)
(1c)
22 + ( z + 1)2 = 4
Phương trình (1c) không là phương trình
mặt cầu
Vì hệ số của z trong ngoặc bằng 2, hệ số
của x,y trong
ngoặc bằng 1.


Xét mặt cầu
S(I; r): (x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2 (1)
⇔ x2 – 2ax+ + y2 – 2by + + z2 – 2cz + = r2
2
2
2
a
b
c
2
2
2
2
⇔ x + y + –z 2ax

– 2ax
– 2by
– 2by
- -2cz
+d=
+0
d=0
2
z(1’)
2cz
(d = a2 + b2 + c2 - r2)

Phương trình:
x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 (2)
là phương trình mặt cầu với điều kiện nào?


Phương trình:
x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D = 0 (2)
là phương trình mặt cầu với điều kiện nào?

(2) ⇔ (x+A)2 + (y+B)2 + (z+C)2 = A2 + B2 + C2 –
D (2’)


Ví dụ 2:
Phương trình sau có là phương trình
mặt cầu không? Nếu là phương trình
mặt cầu hãy xác định tọa độ tâm và
bán kính?

a) x2 + y2 + z2 – 2x + 4y – 8z + 21 = 0
(2a)
b) x2 + 2y2 + z2 + 6x – 4y + 2z – 1 = 0
(2b)
c) 2x2 + 2y2 + 2z2 – 4x + 8y – 4z + 10 = 0
(2c)


Ví dụ 2:

Lời giải:

a)x2 + y2 + z2 – 2x + 4y – 8z + 21 = 0
(2a)Ta coù:2A = ⇒ A = -1
-2
2B = ⇒ B = 2
4 = ⇒ C = -4
2C
-8D = 21
⇒ A2 + B2 + C2 – D 0
=
Vậy phương trình (2a) không là phương
trình mặt cầu.


Ví dụ 2: Lời giải:
b) x2 + 2y2 + z2 + 6x – 4y + 2z – 1 = 0
(2b)
Phương trình (2b) không là phương trình mặt
cầu.

Vì: hệ số của x2, y2, z2 khaùc nhau.
c) 2x2 + 2y2 + 2z2 – 4x + 8y – 4z + 10 = 0
⇔ x2 + y2 + z2 – 2x + 4y – 2z + 5 = 0.
A -1 ;
C -1
=
=
B 2 ;
D 5
= 2
=
2
2
⇒ A + B + C – D1> 0
=Vaäy phương trình (2c) là phương trình
mặt cầu+)
có: (1; -2; 1)
Tâm I
1 =1
+) Bán
kính r =

(2c)


Ví dụ 3:
Xác định tâm và bán kính của mặt
cầu có phương trình:
x2 + y2 + z2 + 4x – 2y + 6z + 5 = 0 (**)


(2)

(1)


Ví dụ
3:Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có
phương trình:
x2 + y2 +Lời
z2 + 4x – 2y + 6z + 5 = 0 (**)
giải:
Cách
2:
Ta có: A 2
=
-1
B=
3
C=
5
D=
Tính A2 + B2 + C2 –
D⇒=Tâm (I-2; 1; -3)
Bán kính r 9 = 3
=

9

20



Ví dụ
3:
Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có
phương trình:
x2 + y2 + z2 + 4x – 2y + 6z + 5 = 0 (**)
Lời giải:
Cách 2:
2
2
(**) ⇔ (x+2)+
(y-1)+
=9
(z+3)2
⇒ Tâm (I -2; 1;
-3)
Bán kính 9 = 3
r=


Cho mặt cầu S(I; r):
x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D =
0 (2)
2
2
2
(A
+
B
+

C
– Dcuûa
> 0) mặt cầu
Để tìm tâm và bán kính
(S), ta thực hiện
một trong hai cách sau:
+ Cách 1: 1. Xác định các hệ số A, B, C,
D.
2. Tính A2 + B2 + C2 - D
2
3. Kết luận: Tâm
A 2 + I(-A;
B2 + C-B;
- D -C),
Bán kính r =
+ Cách 2: Biến đổi phương trình (2) về dạng
phương trình:
(x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2
(1)
Kết luận: Tâm I(a; b; c)
Bán kính r.


1.Cách lập phương trình mặt cầu:
1. Tìm tâm I(a; b; c).
2. Tìm bán kính r (r > 0).
Kết luận:
S(I; r): (x-a)2 + (y-b)2 + (z-c)2 = r2

(1)


2. Phương trình: x2 + y2 + z2 + 2Ax + 2By + 2Cz + D =
là phương trình mặt cầu với điều kiện A2 + B2
Khi đó mặt cầu có:
+ Tâm I(-A; -B; -C)
A2 + B
+ Bán kính
r 2=+ C2 - D


Trong khoâng gian Oxyz:

uuuu
r
r
r
r
1. M = (x; y; z) ⇔ OM = x.i + y.j + z.k)
r
r
r
r
r
2. a = (a1 ; a 2 ; a 3 ) ⇔ a = a1.i + a 2 .j + a 3 .k
r
3. a = (a1;a 2 ;a 3 )
r
b = (b1;b 2 ;b3 )
r r
+) a ± b = (a1 ± b1; a 2 ± b 2 ; a 3 ± b3 )

r
+) k.a = k(a1;a 2 ;a 3 ) = (ka1; ka 2 ; ka 3 ) , k ∈ ¡
r
4. a = (a1;a 2 ;a 3 )
r
b = (b1;b 2 ;b3 )
rr
a.b = a1.b1 + a 2 .b 2 + a 3 .b3

5. Phương trình
mặt cầu.


Các em về nhà học bài và làm bài tập 5

Gợi ý:
Bài 5: Làm tương tự ví dụ 2
và ví duï 3.


Bài 6:
a) Viết phương trình mặt cầu đường kính AB.

A.

.
I

r


.B


Bài 6:
b) Viết phương trình mặt cầu đi qua điểm A v

.C

.A

r


×