Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tiet 33 mau nguyen tu bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 22 trang )


BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ

Theo Rơ-dơ–pho:
Nguyên tử được
cấu tạo như thế
nào ?


BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO

Trong mẫu hành tinh nguyên tử:
Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ



- Hạt nhân mang điện tích dương rất nhỏ, tập
trung phần lớn khối lượng của nguyên tử ở
trung tâm.
- Còn các êlectron mang điện tích âm quay
xung quanh hạt nhân trên các quỹ đạo giống
như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.


BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ

Mẫu này gặp khó khăn là
khơng giải thích được tính
bền vững của nguyên tử và sự
tạo thành quang phổ vạch của
nguyên tử


BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO


Niels Bohn

1. Tiên đề về các trạng thái dừng

MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

- Ngun tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng
lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng
thái dừng nguyên tử không bức xạ.

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử ,
electron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán
kính hồn tồn xác định : Quỹ đạo dừng.

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ


BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO

Niels Bohn

Xét với nguyên tử hidro, các bán kính
quỹ đạo tăng theo quy luật nào ?

MƠ HÌNH HÀNH TINH

NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ

r0

4r0

9r0

Bán kính
thứ nhất
Bán kính
thứ hai
Bán kính
thứ ba


BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO


QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ

Với ngun tử Hidro, bán kính các quỹ đạo dừng
tăng tỉ lệ thuận với bình phương của các số
nguyên liên tiếp: rn = n2 ro với ro = 5,3.10-11 m
Tên quỹ đạo: K
Bán kính:
r0

L
4r0

M
9r0

N
16r0

O
25r0

P…
36r0...


BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

En


hfnm
Em
Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng
lượng của nguyên tử:

-Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng
lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em
thấp hơn thì ngun tử phát ra một phơtơn

En
năng lượng đúng bằng hiệu: En – Em :  = hfnm =

E n - Em
QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ

Em

hfnm ở trạng thái dừng
- Ngược lại, nếu nguyên tử đang
có năng lượng Em mà hấp thụ được một phơtơn có
năng lượng đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển



BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

Tiên đề còn cho thấy: Nếu một chất hấp thụ
được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng
có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy.

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ

VẬN DỤNG

Nếu phơtơn có năng lượng lớn
hơn hiệu En – Em thì ngun tử
có hấp thụ được khơng ?


MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCHCỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ

Quang phổ
vạch phát xạ
C

S

J

L

Đèn
hơi H2

L1

P

L2

Quang phổ
liên tục

F

Quang
phổ
Hiện tượng
vạch
hấp
đảo
sắcthụ


BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO


P
O
N
M

L

K

Laiman

Banme

Pasen


2. Giải thích sự tạo thành quang phổ
vạch
hrô
a. Đặccủa
điểm
quang phổ vạch phát xạ của
nguyên tử hrô
– Dãy Laiman nằm trong vùng tử
ngoại
– Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử
ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng
nhìn thấy, trong phần này có 4 vạch : vạch đỏ
H ( = 0,6563m), vạch lam H ( = 0,4861m),

vạch chàm H ( = 0,4340m) và vạch tím H ( =
– Dãy Pasen nằm trong vùng
0,4102m)
hồng ngoại
P
O
N
M
L

H H H H

K

Laima

Banm

Pasen


b. Giải thích
– Nguyên tử Hrô có 1 electron quay xung
quanh hạt nhân. Ở trạng thái cơ bản nguyên
tử Hrô có năng lượng thấp nhất, electron
chuyển động trên quỹ đạo K (gần hạt nhân
nhất)


b. Giải thích

–– Khi
tử nhận
được
lượng
Mỗinguyên
lần electron
chuyển
từnăng
1 quỹ
đạo kích

thích
hoặc
chiếu
sáng)
electron
mức (đốt
năng nóng
lượng cao
xuống
một
quỹ đạo

chuyển
lên quỹ
có hơn,
mứctheo
năng
lượng
mức năng

lượngđạo
thấp
tiên
đềcao
2,
hơn
: L, M,
N, phát
O, P, .ra. .một
Lúc phôtôn
đó nguyên

nguyên
tử
có tử
năng
trạng
trạng thái này không bền
lượngthái
: hf kích
= Ethích,
cao – Ethấp. Lúc đó, nguyên tử
–8
vững
(thời
gian
tồn
tại
khoảng
10

s) có
nênbước
ngay
phát ra 1 sóng ánh sáng đơn sắc
sau
đó electron
lầnứng
lượt với
chuyển
về màu
các quỹ
sóng
xác định
1 vạch
xác
đạo
mức
năng
lượng
địnhcó
trên
quang
phổ.
Dothấp
đó, hơn.
quang phổ của
Hrô là quang phổ vạchhfmn
hfmn



+ Dãy Lyman được tạo thành khi electron chuyển
từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K.
+ Dãy Banme được tạo thành khi electron
chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ
đạo L, trong đó : Vạch đỏ H (M  L), vaïch lam H
(N
L), vaïch
L),electron
vaïch H (P
 L)
 (O 
+ 
Dãy
Pasenchàm
đượcHtạo
khi
chuyển
từ
các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M .
P
O
N
M
L

H H H H

K

Laima

n

Banm
e

Pasen


BÀI 33: MẪU NGUN TỬ BO

Niels Bohn
MƠ HÌNH HÀNH TINH
NGUN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRÔ

VẬN DỤNG

Câu 1: Chọn câu sai trong tiên đề về các trạng
thái dừng ?
a. Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có
năng
lượng xác định gọi là các trạng thái dừng.
b. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử không bức
xạ
năng lượng.

c. Trong các trạng thái dừng, electron chuyển động
trên
các quỹ đạo có bán kính hồn tồn xác định.
d. Trong trạng thái dừng, electron dừng lại không
chuyển


BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO

Câu 2: Chọn câu sai trong tiên đề về sự bức xạ và hấp
Niels Bohn
MÔ HÌNH HÀNH TINH
NGUYÊN TỬ

CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO

thụ năng lượng ? :
a. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng
cao
En sang trạng thái dừng có năng lượng thấp E m thì nó phát ra
phơtơn có năng lượng đúng bằng En – Em
b. Khi nguyên tử đang ở trạng thái có năng lượng thấp E m hấp

QUANG PHỔ PHÁT XẠ,
QUANG PHỔ HẤP THỤ
CỦA HIĐRƠ

VẬN DỤNG

thu được một phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu E n – Em

thì nó chuyển lên trạng thái năng lượng E n
c. Khi nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ năng lượng, nó phải
thay đổi trạng thái dừng
d. Tiên đề 2 của Bo giải thích được sự phát xạ quang phổ liên


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3. Câu nào dưới đây nói lên nội dung chính xác của
khái niệm về quỹ đạo dừng?
A. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với bình phương của các
số nguyên liên tiếp.
B. Bán kính quỹ đạo có thể tính tốn được một cách
chính xác.
C.Quỹ đạo mà electron bắt buộc phải chuyển động
trên đó.
D.Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái
dừng.


Vận dụng
Câu 4.Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ
năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu
nào dưới đây?
A. Nguyên tử phát ra một phôton mỗi lần bức xạ ánh
sáng.
B. Nguyên tử thu nhận một phôton mỗi lần bức xạ ánh
sáng.
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ
ánh sáng đó.
D. Nguyên tử chỉ có thể chuyển từ trạng thái dừng này

sang trạng thái dừng khác. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ
hay hấp thụ một phơton có năng lượng đúng bằng độ
chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.


Vận dụng
Câu 5. Cho 1eV = 1,6.10-19J; h = 6,625.10-34J.s; c =
3.108 m/s. Khi electron trong nguyên tử hiđrô
chuyển từ quỹ đạo dừng có năng lượng En = -0,85eV
sang quỹ đạo dừng có năng lượng Em = -13,60eV thì
ngun tử phát ra một phơtơn có bước sóng:
A. 0,0974μm.
B. 0,4340μm.
C. 0,4860μm.
D. 0,6563μm.


Chân thành cám ơn thầy
cô và các em học sinh
CHÀO TẠM BIỆT!

Bye … bye ! ! !


• Chú ý: Bài khá dài slide 12-15 có thể khơng
trình chiếu, mà GV chỉ giảng cho HS hiểu dựa
vào tiên đề 2. Hướng dẫn HS học bài hoặc
xem trong sgk chứ khơng nên ghi vơ tập , để
cị thời gian vận dụng
• GV nên kẻ thêm một bảng phụ về sơ đồ các

mức năng lượng như slide 11 nhưng có bổ
sung thêm vùng as của mỗi dãy quang phổ
để thuận tiện khi vận dụng
• Mong được sự đóng góp của các bạn đồng
nghiệp . Chúc các bạn thành công!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×