Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

5 95 câu lý thuyết cơ chế biến dị cấp độ tế bào (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 17 trang )

*Kết bạn và theo dõi Facebook TƢƠI NGUYỄN để thƣờng xuyên nhận
nhiều tài liệu hay nhé : />*Đồng thời bạn nào muốn nắm vững lý thuyết mơn sinh học thì có thể
tham khảo khóa học do nhà giáo ―Thảo Phạm ―1 tác giả nổi tiếng của
nhiều đầu sách tại nhà sách LOVEBOOK thiết lập và cũng là ngƣời
cung cấp file này tại link : o/dang-kykhoa-hoc-tuoinguyen/
*HIỆN TẠI TỚ CÓ 5 SUẤT GIẢM GIÁ KHÓA HỌC ĐẾN NGÀY
31/08/2017 .CÁC BẠN MUỐN CHINH PHỤC TỒN BỘ ĐIỂM LÝ
THUYET SINH HOC , MUỐN CĨ 1 LỘ TRÌNH HỌC ĐẦY ĐỦ VÀ
HỒN THIỆN , HÃY LIÊN HỆ FACEBOOK TƢƠI NGUYỄN ĐỂ
BIẾT THÊM CHI TIẾT NHÉ ( link facebook ở trên nhá ^^ )
*XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ! . CHÚC CÁC BẠN CÓ NHỮNG
PHÚT GIÂY THẬT VUI VẺ BÊN TÀI LIỆU NÀY

Câu 1: Thể tam bội ở thực vật có thể đƣợc hình thành bằng cách nào trong số các cách dƣới đây?
A. Gây đột biến ở hợp tử.
B. Lai giống.
C. Xử lý hạt giống bằng chất cônsixin.
D. Làm hỏng thoi vô sắc của tế bào ở đỉnh sinh trƣởng của cây.
Đáp án : B Thể tam bội ở thực vật có thể đƣợc hình thành bằng cách lai giống, cho lai thể tứ bội (cho giao tử
2n) với thể lƣỡng bội (cho giao tử n)
Câu 2: Dựa vào sự kiện nào trong giảm phân để nhận biết có đột biến cấu trúc NST diễn ra:
A. Sự sắp xếp của các NST tƣơng đồng ở mặt phẳng thoi phân bào trong kì giữa lần phân bào I.
B. Sự trao đổi chéo của các cặp NST tƣơng đồng ở kì đầu lần phân bào I.
C. Sự tiếp hợp của các cặp NST tƣơng đồng ở kì đầu lần phân bào I.
D. Sự co ngắn đóng xoắn ở kì đầu lần phân bào I.
Đáp án : C Ở kì đầu I của giảm phân các NST trong cặp NST tƣơng đồng tiếp hợp đứng cạnh nhau => nếu
hình dạng và kích thƣớc các NST tƣơng đồng khơng giống nhau thì ngƣời ta có thể phát hiện ra .
Câu 3: Sự rối loạn phân li một cặp NST tƣơng đồng trong một tế bào xôma dẫn tới hậu quả:
A. Tạo ra thể bị bội khảm có 3 dịng tế bào là: 2n; 2n + 1; 2n - 1.
B. Tạo ra cơ thể có mọi tế bào đều mang đột biến số lƣợng NST.
C. Tạo ra cơ thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào là: 2n + 1.


D. Tạo ra cơ thể dị bội có bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào là: 2n - 1.
Đáp án : A
Câu 4: Loài cà độc dƣợc, bộ NST là 2n = 24. Có thể dự đốn bao nhiêu thể tam bội có thể đƣợc hình thành:
A. 1.
B. 24.
C. 12.
D. 36.
Đáp án : A Số thể tam bội tạo ra là 1 : 3n = 36.
Câu 5: Nếu quá trình giảm phân hình thành giao tử bị rối loạn, tất cả các cặp NST không phân li đƣợc. Xác
suất xảy ra hiện hƣợng nào là lớn nhất.
A. Hình thành thể tứ bội hoặc thể khơng nhiễm.
B. Hình thành thể tam bội.


C. Hình thành thể ba nhiễm hoặc một nhiễm.
D. Hình thành thể một nhiễm hoặc thể không nhiễm.
Đáp án : B Hình thành thể tam bội: n x x 2nB \small
2n
3n ( tam bội).
Câu 6: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng
có thể làm xuất hiện dạng đột biến.
A. Lặp đoạn và mất đoạn.
B. Chuyển đoạn tƣơng hỗ.
C. Đảo đoạn và lặp đoạn.
D. Chuyển đoạn và mất đoạn.
Đáp án : A Trao đổi chéo không cân là hiện tƣợng số lƣợng gen đƣợc trao đổi trong hia NST khác nguồn
không cân đối tỉ lệ nên dẫn đến một biên mất gen( do mất đoạn ) , một bên thừa gen ( lặp đoạn )
Câu 7: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có:
A. Tất cả các cặp NST tƣơng đồng trong tất cả các tế bào sinh dƣỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
B. Một số gen trong một số tế bào sinh dƣỡng của cơ thể bị đột biến.

C. Số lƣợng nhiếm sắc thể (NST) ở một hoặc một số NST tƣơng đồng nào đó trong tất cả các tế bào sinh
dƣỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. Một số NST trong một số tế bào sinh dƣỡng bị đột biến cấu trúc.
Đáp án : C
Câu 8: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đoạn nhiếm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiếm sắc thể và không mang tâm động.
B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hóa.
C. Đảo đoạn nhiếm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiếm sắc thể, vì vậy hoạt động của
gen có thể thay đổi.
D. Một số thể đột biến mang nhiếm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
Đáp án : A
Câu 9: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở ngƣời là hậu quả của đột biến câu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thƣ máu.
B. Hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Đao.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Đáp án : A
Câu 10: Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là:
A. Thƣờng chỉ tìm thấy ở thực vật.
B. Đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Hình thành từ cơ chế rối loạn phân li NST trong phân bào.
D. Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n.
Đáp án : C Loại trừ đáp án A. Thƣờng chỉ tìm thấy ở thực vật vì lệch bội cũng khá gặp nhiều ở động vật nhƣ
ở ngƣời có các dạng lệch bội gây hội chứng Đao, hội chứng tơcnơ, hôi chứng claiphentơ...
Loại trừ đáp án B. Đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính vì đa bội chắn 4n, 6n... vẫn có khả năng sinh
sản hữu tính bình thƣờng.
Loại trừ đáp án D. Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n vì lệch bội là dạng đột biến trong đó
NST trong tế bào chất chỉ mất hoặc thêm 1 hay 1 vài chiếc 2n +1, 2n-1....
Đáp án C.Hình thành từ cơ chế rối loạn phân li NST trong phân bào nếu 1 hay 1 cặp NST không phân li thì
sẽ phát sinh lệch bội cịn nếu tất cả các NST không phân li sẽ phát sinh đa bội.

Câu 11: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và khơng có ở đột biến gen là:
A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
B. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và khơng xác định.
C. Di truyền đƣợc qua con đƣờng sinh sản hữu tính.
D. Ln biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến.
Đáp án : D Loại trừ đáp án A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào vì nhiễm sắc thể và gen đều nằm
trong nhân nên đột biến gen và đột biến NST đều làm thay đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào.
Loại trừ đáp án B. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và khơng xác định vì tất cả các dạng đột biến đều phát
sinh 1 cách riêng lẻ ở từng cá thể và không có hƣớng xác định.
Loại trừ đáp án C. Di truyền đƣợc qua con đƣờng sinh sản hữu tính vì các dạng đột biến đều làm thay đổi
vật chất di truyền nên đều có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
Đáp án D. Ln biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến vì đột biến NST ln biểu hiện ra kiểu hình cịn
đột biến gen ở trạng thái lặn sẽ khơng biểu hiện kiểu hình khi tồn tại ở trạng thái dị hợp.
Câu 12: Dị đa bội là hiện tƣợng trong tế bào chứa bộ NST:
A. Đơn bội của 2 loài khác nhau.


B. Lƣỡng bội của 2 loài khác nhau.
C. Thừa hoặc thiếu một số NST.
D. Lƣỡng bội của 2 bộ NST giống nhau trong cùng một loài.
Đáp án : B Dị đa bội là hiện tƣợng trong tế bào chứa bộ NST lƣỡng bội của 2 loài khác nhau. Dị đa bội đƣợc
hình thành nhờ cơ chế lai xa kết hợp với đa bội hóa: Lai giữa 2 lồi tạo thành con lai mang 2 bộ NST đơn
bội của 2 loài khác nhau. Đa bội hóa làm tăng gấp đơi bộ NST trong tế bào tạo thành 2 bộ NST lƣỡng bội
của 2 loài.
Câu 13: Sự kết hợp của 2 giao tử ( n + 1) sẽ tạo ra:
A. Thể 1 nhiễm kép.
B. Thể 3 nhiễm.
C. Thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép.
D. Thể song nhị bội.
Đáp án : C Giao tử (n + 1) là giao tử có thừa 1 NST của 1 cặp NST nào đó ( giao tử bình thƣờng chứa n

NST). Vậy kết hợp giữa 2 giao tử n + 1 sẽ tạo thành dạng thể bốn 2n + 2 nếu 2 NST thừa ở 2 giao tử thuộc
cùng 1 cặp NST khi đó trong hợp tử cặp NST có 4 chiếc; hoặc tạo thành thể 3 kép nếu 2 NST thừa ở 2 giao
tử đó thuộc 2 cặp NST khác nhau khi đó trong trƣờng hợp có 3 cặp NST đều có 3 chiếc .
Câu 14: Trong tự nhiên, phép lai nào sau đây không thể diễn ra:
A. 3n x 3n
3n.
B. 4n x 2n
3n.
C. 4n x 4n
4n.
D. 2n x 2n
2n.
Đáp án : A
Xét các cơ thể: 2n là bộ NST lƣỡng bội, NST tồn tại thành cặp tƣơng đồng nên trong giảm phân NST phân li
bình thƣờng tạo giao tử mang bộ NST n có khả năng thụ tinh, nên cơ thể 2n có khả năng sinh sản hƣu tĩnh.
Cơ thể 3n là dạng đột biến tam bội, NST tồn tại thành cụm mỗi cụm gồm 3 chiếc do đó khi giảm phân bị rối
loại phân li NST tạo giao tử bất thƣờng khơng có khả năng thụ tinh, nên cơ thể 3n khơng có khả năng sinh
sản hữu tính.
Cơ thể 4n là dạng tứ bội, NST tồn tại thành từng cụm gồm 4 NST tạo thành 2 cặp tƣơng đồng nên trong
giảm phân NST phân li bình thƣờng tạo giao tử mang bộ NST 2n có khả năng thụ tinh, nên cơ thể 4n có khả
năng sinh sản hữu tính.
Nhƣ vậy phép lai 3n x 3n khơng thể xảy ra trong tƣ nhiên vì 3n khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 15: Ngƣời mắc hội chứng claiphentơ có số NST trong nhân tế bào là:
A. 46.
B. 48.
C. 45.
D. 47.
Đáp án : D Hội chứng claiphentơ là đột biến số lƣợng NST có 3 NST ở cặp NST giới tính dạng XXY (thừa
1 NST giới tính). Nhƣ vậy số NST trong tế bào là 47.
Câu 16:

Điểm chủ yếu trong cơ chế phát sinh thể đa bội là:
A. Số lƣợng NST của tế bào tăng lên gấp bội.
B. Rối loạn sự hình thành thoi vô sắc trong giảm phân.
C. Một cặp NST tự nhân đôi nhƣng không phân li trong phân bào.
D. Tất cả bộ NST tự nhân đôi nhƣng không phân li trong phân bào.
Đáp án : D Đa bội là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n,
4n, 5n, 6n...).
Cơ chế phát sinh: Do tất cả các NST nhân đôi mà không phân li trong phân bào
- Giảm phân: 2n
giao tử 2n
- Thụ tinh: 2n . 2n
4n
2n . n
3n
- Nguyên phân: 2n
4n
Câu 17:
A.
B.
C. Đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác.
D.
Đáp án : C Đột biến mất đoạn NST là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra sau đó bị enzim phân
giải mà khơng gắn vào NST khác.
Đột biến chuyển đoạn không tƣơng hỗ là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra rồi gắn vào NST
khác. Nhƣ vậy 1 NST bị mất đi 1 đoạn còn 1 NST khác đƣợc nhận thêm 1 đoạn.
Câu 18: Xét cặp NST giới tính XY của 1 cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thƣờng
ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:
A. XY, XX, YY và O.
B. XY và O.



C. X, Y, XY và O.
D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Đáp án : D Cơ thế có cặp NST XY các tế bào giảm phân trải qua cá giai đoạn;
- Kì trung gian: NST nhân đơi thành NST kép XXYY.
- Phân bào I: Các NST kép trong các cặp NST tƣơng đồng phân li dộc lập tạo thành 2 tế bào con có NST là
XX và YY.
- Phân bào II ; Các NST đơn trong NST kép phân li thành các giao tử mang NST là X hoặc Y.
Một số tế bào sinh dục giảm phân khơng bình thƣờng ở kí sau;
Trƣờng hợp 1: cặp XY khơng phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo các tế bào mang NST là XXYY: cịn giảm
phân II bình thƣờng có thể tạo ra các giao tử: XY và O khơng mang NST giới tính).
Trƣờng hợp 2: cặp XY khơng phân li trong giảm phân II còn giảm phân I bình thƣờng có thể tạo ra cá loại
giao tử: XX; YY và O.
Cịn các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo các loại giao tử X và Y.
Vậy cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử: X,Y,XY,XX,YY và O,
Câu 19:

A. 1,2.
Đáp án : C

B. 2,3.

C. 1,3.

D. 2,4.

Câu 20: Cơ thể có kiểu gen BbDd, một số tế bào sinh dục giảm phân khơng bình thƣờng ở cặp Dd có thể tạo
ra các loại giao tử sau:
A. BDd,Bdd,BDD, BO.
B. BD, Bd, bD, bd, BDd, bDd, BO, bO.

C. BD, Bd, bD, bd.
D. BDD, BO, bdd, bO.
Đáp án : B Cơ thể có kiểu gen BbDd các tế bào giảm phân trải qua các giai đoạn:
- Kì trung gian: NST nhân đôi thành NST kép BBddDDdd.
- Phân bào 1: Các NST kép trong các cặp NST tƣơng đồng phân li độc lập tạo thành 2 tế bào con có NST là
BBDD và bbdd hoặc BBdd và bbDD.
- Phân bào 2: Các NST đơn trong NST kép phân li tạo thành các giao tử mang NST là BD và bd hoặc bD và
Bd.
Một số số tế bào sinh dục giảm phân không bình thƣờng ở cặp Db:
Trƣờng hợp 1: cặp Dd khơng phân li trong giảm phân 1 thì sẽ tạo các tế bào mang NST là: BBDDdd và bb
hoặc BB và bbDDdd, cịn giảm phân 2 phân li bình thƣờng có thể tạo ra các loại giao tử: BDd và bO hoặc
bDd và BO.
Trƣờng hợp 2: cặp Dd không phân li trong giảm phân 2 cịn giảm phân 1 bình thƣờng có thể tạo ra các loại
giao tử: BDD, BO, bdd và b hoặc Bdd, BO, bDD và bO. Còn các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo ra các
loại giao tử là BD, Bd, bD,bd. Vậy có thể tạo các loại giao tử là BD, Bd, bD, bD, BDd, bDd, BO, bO, BDD,
Bdd, bDD, bdd.
Câu 21:
ung thƣ bị đột biến ờ vùng
nào sau đây của gen.
A. Vùng mã hóa.
B. Vùng điều hịa.
C. Vùng kết thúc.
D. Vùng bất kì ờ trên gen.
Đáp án : B Cơ thể bình thƣờng có gen tiền ung thƣ nhƣng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh
ung thƣ. Khi gen tiền
phiến mã. Mà cấu trúc của gen gồm 3 vùng:
Vùng điều hoà: Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm sốt q trình
phiên mã
Nhƣ vậy gen phiên mã đƣợc hay không phụ thuộc vào vùng điều hoà.



Câu 22:
ra:
A. Thế dị đa bội.
Đáp án : D

B. Thể nhiều nhiễm. C. Thể lệch bội.

D. Thể tứ bội.

có bộ NST tứ bội 4n. Sau đó các tế bào tứ bội nguyên phân bình thƣờng tạo nên cơ thế tứ bội 4n.
Câu 23:
Trong tế bào sinh dƣỡng của một ngƣời thấy có 47 NST. Đó là:
A. Hội chứng dị bội. B. Hội chứng Đao. C. Thể ba nhiễm.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Đáp án : C Trong tế bào sinh dƣỡng cùa ngƣời bình thƣờng có bộ NST là 2n = 46. Trong tế bào thấy có 47
NST tức là có 1 cặp NST nào đó thừa 1NST. Đó là: C. thể ba nhiễm. Loại trừ các đáp án:
A. hội chứng dị bội là dạng đột biến trong đó bộ NST tăng hoặc giảm 1 hay 1 số NST.
B. hội chứng Đao là dạng đột biến trong đó có 3 NST số 21. Theo đề ra thì chƣa xác định đƣợc cặp NST nào
có 3 NST.
D. hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến trong đó có 1 NST giới tính dạng XO.
Câu 24:
nh ung thƣ máu là:
A. 23.
B. 45.
C. 47.
D. 46.
Đáp án : D Bệnh ung thƣ máu là do đột biến mất đoạn NST ở cặp NST sổ 21 (đột biến cấu trúc NST); còn
số lƣợng NST trong tế bào vẫn khơng thay đổi. Do đó số lƣợng NST trong tế bào sinh dƣỡng của ngƣời bị
bệnh ung thƣ máu là: 2n=46.

Câu 25:
A. Hoán vị gen.
C.
Đáp án : D

B. Đột biến thể lệch bội.
D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.

NST khác.
ABCDE
dẫn đến hình thành 1
abcde
NST mang các gen ABCDEe (lặp đoạn D,e); và 1 NST mang các gen abcd (mất đoạn e)
Câu 26: Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen nhƣ sau:
+ Trên cặp NST tƣơng đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tƣơng đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:
A. Chuyển đoạn không tƣơng hỗ.
B. Phân li độc lập của các NST.
C.
D. Đảo đoạn.
Đáp án : C
Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen nhƣ sau:
+ Trên cặp NST tƣơng đông số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tƣơng đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik
ABCDE
NST số 1
xảy ra trao đổi chéo kép đồng thời
abcde
FGHIK

fghik
Câu 27:

1. (23 + X)
2. (21 + Y)
3. (22 + XX)
4. (22 + Y)
A. 3 và 4
B. 1 và 4
C. 1 và 2
D. 2 và 3
Đáp án : B
bình thƣờng cho giao tử mang 23 NST: 22+X hoặc 22+Y.


Các giao tử:
1. (23 + X) thừa 1 NST thƣờng có thể là NST số 21
2. (21 + Y) thiếu 1NST thƣờng
3. (22 + XX) thừa 1 NST X
4. (22 + Y) bình thƣờng.
phân li của cặp NST số 21 ở kì sau của giảm phân tạo nên giao tử thừa 1 NST (có 2 NST số 21). Giao tử này
kết hợp với giao tử hình thƣờng (có 1NST số 21) tạo thành hợp tử có 1 cặp NST có 3 chiếc (có 3NST số 21]
phát triển thành ngƣời bị hội chứng Đao. Nhƣ vậy giao tử 1. (23+X) và giao tử 4.(22+Y) có thể hình thành
hội chứng Đao.
Câu 28:
Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thế hình thành?
A. 21
B. 42
C. 26
D. 7

Đáp án : A
ó
2 trong 7 cặp NST đều thừa 1 NST.
C72 21
Câu 29:
Đột biến mất đoạn khác với chuyến đoạn không tƣơng hỗ ở chỗ:
A. Đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit
B. Đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác
C.
D. Làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể
Đáp án : B Đột biến mất đoạn NST là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra sau đó bị enzim phân
giải. Đột biến chuyển đoạn NST khơng tƣơng hỗ là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra sau đó nối
vào 1 NST khác.
Câu 30:
A. Không phân li của một cặp NST ở kì sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân
B. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân
C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân li ở kì sau ngun phân.
D. Phân li khơng đồng đều của các NST.
Đáp án : A
là do không phân li của một cặp NST (cặp
hội chứng Đao.
Câu 31:
-

-

g Đao

-


A. 1,2,4,5
B. 1,4,7,8
C. 1,3,7,9
D. 4,5,6,8
Đáp án : B
Câu 32: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xây ra sự phân li bất
thƣờng ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:
A. XY, XX, YY và 0
B. XY và 0.
C. X, Y, XY và 0
D. X, Y, XX, YY, XY và O
Đáp án : D Cơ thể có cặp NST XY các tế bào giảm phân trải qua các giai đoạn:
Kì trung gian: NST nhân đơi thành NST kép XXYY.
Phân bào I: Các NST kép trong các cặp NST tƣơng đồng phân li độc lập tạo thành 2 tế bào con có NST là
XX và YY.
Phân bào II: Các NST đơn trong NST kép phân li tạo thành các ciao tử mang NST là X hoặc Y.
Một số tế bào sinh dục giảm phân khơng bình thƣờng ở kì sau:
Trƣờng hợp 1: cặp XY không phân li trong giảm phân I thì sẽ tạo các tế bào mang NST là: XXYY; cịn
giảm phân II bình thƣờng có thể tạo ra các loại giao tử: XY và 0 (không mang NST giới tính).
"Trƣờng hợp 2: cặp XY khơng phân li trong giảm phân II cịn giảm phân I bình thƣờng có thể tạo ra các loại
giao tử: XX; YY và 0.


Cịn các tế bào giảm phân bình thƣờng tạo các loại giao tử là X và Y.
Vậy cá thể trên có thế tạo ra loại giao tử: X, Y, XY, XX, YY và 0. -»
Câu 33: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái NST?
1- Đột biến gen
2- Mất đoạn NST
3-Lặp đoạn NST
4-Đảo đoạn ngoài tâm động

5-Chuyển đoạn không tƣơng hỗ.
A. 1,2,3,5
B. 2,3,4,5
C. 2,3,5
D. 2,3,4
Đáp án : C Xét các dạng đột biến:
1, Đột biốn gen làm thay đổi 1 hay 1 số cặp nuclêôtit trên gen nên hầu rr khơng làm thay đổi hình thái NST.
2, Mất đoạn NST làm mất 1 hay 1 số gen trên NST làm rút ngắn kích thƣớc NST
3, Lặp đoạn NST làm tăng 1 hay 1 số gen trên NST làm tăng kích thƣớc NST.
4, Đảo đoạn ngồi tâm động chỉ làm thay đổi vị trí các gen ở ngồi tâm độ nên khơng ảnh hƣởng đến hình
thái NST.
5, Chuyển đoạn không tƣơng hỗ là dạng một đoạn NST đƣợc chuyển từ NST
này sang NST khác nên 1 NST có kích thƣớc tăng lên, cịn 1 NST có kích
thƣớc giảm đi
Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST là 2, 3, 5.
Câu 34: Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tƣơng đồng là nguyên nhân
dẫn đến:
A. Hoán vị gen.
B. Đột biến thể lệch bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
Đáp án : D Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một cặp NST kép tƣơng đồng
dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST
Câu 35: Ngƣời ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Mất đoạn
Đáp án : D Để xác định vị trí của gen trên NST, ngƣời ta dùng đột biến mất đoạn
Câu 36: Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về đột biến lặp đoạn?

A. Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cƣờng hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng.
B. Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và làm thay đổi hình thái của NST.
C. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi vị trí gen nhƣng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
D. Đột biến lặp đoạn do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp NST kép tƣơng đồng.
Đáp án : C
Đột biến lặp đoạn do trao đổi đoạn không cân giữa hai crômatit của cặp NST kép tƣơng đồng
Đột biến lặp đoạn làm tăng vật chất di truyền và làm thay đổi hình thái của NST
Đột biến lặp đoạn dẫn đến làm tăng cƣờng hoặc giảm bớt mức độ biểu hiện của tính trạng
Đột biến lặp đoạn có thể làm thay đổi vị trí gen và khơng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST
Câu 37: Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tƣơng hỗ
A. Làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể.
B.
nuclêôtit.
C. Đoạn bi đứt ra không gắn vào NST khác.
D.
Đáp án : C Đột biến mất đoạn NST là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra sau đó bị enzim phân
giải. Đột biến chuyến đoạn NST không tƣƣng hỗ là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đút ra sau đó nối
vào 1 NST khác.
Câu 38: Dạng đột biến nào sau đây không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen
tạp nên các gen mới trong q trình tiến hóa
A. Đột biến mất đoạn NST
B. Đột biến đảo đoạn NST
C. Đột biến lặp đoạn NST
D. Đột biến chuyển đoạn NST
Đáp án : C Vai trò của các dạng đột biến cấu trúc NST là:
Lặp đoạn NST tạo ra đoạn vật chất di truyền bổ sung, chức năng của chúng có thể thay đổi có ý nghĩa
đối với tiến hóa tạo ra gen mới.
Đảo đoạn NST sắp xếp lại các gen tạo nên sự đa dạng giữa các thứ các nịi cùng lồi; nhƣng gây rối
loạn trong quá trình tiếp hợp NST.
Mất đoạn NST làm mất tính trạng tƣơng ứng giúp xác định vị trí gen trên NST; nhƣng thƣờng gây

chết hoặc mất khả năng sinh sản cùa sinh vật.


Chuyển đoạn NST có thế tạo ra nhóm gen liên kết mới nhƣng thƣờng làm giảm sức sống của sinh
vật.
Dạng đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng mà lại tạo điều kiện cho đột biến gen tạo nên các gen mới
cho q trình tiến hóa C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 39: Một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ, a qui định quả vàng. Ở cơ thể lệch bội hạt phấn (n+1)
không cạnh tranh đƣợc ới hạt phấn (n), còn các loại tế bào nỗn đều có khả năng thụ tinh. Phép lai nào dƣới
đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3
A. Mẹ Aaa x Bố Aa B. Mẹ AAa x Bố Aa C. Mẹ Aa x Bố Aaa D. Mẹ Aa x Bố Aaa
Đáp án : D Xét từng cặp bố mẹ:
A. Mẹ Aaa X Bố Aa. Mẹ Aaa tạo các loại giao tử chiếm tỉ lệ là 2/6 Aa ; 1/6 A ; 1 aa và 2/6 a các giao tử này
đều có khả năng thụ tinh. Bố Aa tạo 2 loại giao tử ỉa 1/2 A và l/2a. Nhƣ vậy đời con kiểu hình quả vàng
(khơng chứa A) chiếm tỉ lệ là: l/2a X (1/6 aa + 2/6a) = 1/4 (không phù hợp với đề ra)
B. Mẹ AAa X Bố Aa. Mẹ AAa tạo các loại giao tử chiếm tỉ lệ là 2/6 Aa ; 2/6 A: 1/6 AA và 1/6 a các giao tử
này đêu có khả năng thụ tinh. Bố Aa tạo 2 loại giaa tử là 1/2 A và l/2a. Nhƣ vậy đời con kiểu hình quả vàng
(khơng chứa A) chiếm tỉ lệ là: l/6a X l/2a = 1/12 (không phù hợp với đề ra)
c. Mẹ Aa X Bố AAa. Mẹ Aa tạo các loại giao tử chiếm tỉ lệ là 1/2 A và 1/2 a các giao tử này đều có khả
năng thụ tinh. Bố AAa tạo các loại giao tử là 2/6 Aa;2/6 A; 1/6 AA và 1/6 a trong đó các giao tử n + 1 Aa và
AA không cạnh tranh đƣợc với các giao tử n nên không trực tiếp tham gia thụ tinh. Các giao tử đực trực tiếp
tham gia thụ tinh là: 2/3 A và l/3a. Nhƣ vậy đời con kiểu hình quả vàng (không chứa A) chiếm tỉ lệ là: l/2a X
l/3a =1/6 (không phù hợp với đề ra).
D. Mẹ Aa X Bố Aaa. Mẹ Aa tạo các loại giao tử chiếm tỉ lệ là 1/2 A và 1/2 a các giao tử này đều có khả
năng thụ tinh. Bố Aaa tạo các loại giao tử là 2/6 Aa; 2. : a; 1/6 A và l/6aa trong đó các giao tử n + 1 Aa và aa
khơng cạnh tranh đƣợc vói các giao tử n nên không trực tiếp tham gia thụ tinh. Các giao tử đực trực tiếp
tham gia thụ tinh là: 2/3 a và 1/3A. Nhƣ vậy đời con kiểu hình quả vàng (khơng chứa A) chiếm tỉ lệ là: l/2a
X 2/3a = 1/3 (phù hợp với đề ra).
Câu 40: Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyển đoạn để chuyển
những gen có lợi vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mong muốn. Đây là ý nghĩa

thức tiễn của các hiện tƣợng di truyền nào?
A. Tƣơng tác gen
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. Liên kết gen và đột biến chuyển đoạn
Đáp án : B Trong chọn giống, các nhà khoa học có thể dùng biện pháp gây đột biến chuyến đoạn để chuyển
những gen có lợi vào cùng một NST nhằm tạo ra các giống có những đặc điểm mongmuốn. Có nghĩa là các
gen qui định các tính trạng ban đầu có thể là phân li độc lập (nằm trên các NST khác nhau) thì sau khi
chuyến gen lại liên kết với nhau (nằm trên 1 NST) do đó các tính trạng tốt đó di truyền cùng nhau. Nên biện
pháp này là vận dụng ý nghĩa thực tiễn của hiện tƣợng di truyền liên kết gen. ->
Câu 41: Ở ngƣời, sự rối loạn phân li cặp NST số 21 trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng lần phân bào II
của 1 trong 2 tế bào con sẽ tạo ra.
A. 1 tinh trùng thừa NST 21 và 1 tinh trùng thiếu NST 21
B. 1 tinh trùng bình thƣờng, 2 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 21
C. 2 tinh trùng thừa NST 21 và 2 tinh trùng thiếu NST 21
D. 2 tinh trùng bình thƣờng, 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 21
Đáp án : D Phân bào I bình thƣờng thì kết thúc phân bào I sẽ tạo thành 2 tế bào con mỗi tế bào chƣa 1NST
số 21 ở dạng kép. Ở phân bào II 1 trong 2 tế bào con này xảy ra rối loạn phân li NST số 21 sẽ tạo ra 2 tinh
trùng trong đó 1 tinh trùng chứa cả 2 NST số 21 và 1 tinh trùng không chứa NST nào. Cịn tế bào con cịn lại
khơng xảy ra rối loạn phân li NST thì sẽ tạo 2 tinh trùng bình thƣờng mang 1 NST số 21
Câu 42:
biến đƣợc phát sinh ở lần
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn
C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia
D. giảm phân I của q trình tạo hạt phấn và tạo nỗn
Đáp án : C Ở phép lai ♂AaBb X ♀ AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Đột
biến đƣợc phát sinh ở lần giảm phân I của giới này và giảm phân II của giới kia.



Cơ thể AaBb giảm phân NST không phân li trong giảm phân I sẽ tạo loại giao tử AaBb. Cơ thể AaBb giảm
phân NST không phân li trong giảm phân II sẽ tạo loại giao tử AABB và aabb; AAbb và aaBB. Giao tử
AaBb kết hợp với giao tử aaBB tạo thành thể tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb.
Loại trừ đáp án:
A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử NST khơng phân li sẽ tạo ra cáí cá thể có kiểu gen AAAABBBB;
AAAABBbb, AAAAbbbb, aaaaBBBB, aaaaBBbb, aaaabbbb, AAaaBBBB; AAaaBBbb, AAaabbbb.
B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo nỗn NST khơng phân li thì F1
kiểu gen: AAAABBBB; AAAABBbb, AAAAbbbb, aanaBBBB, aaaaBBbb, aaaabbbb, AAaaBBBB;
AAaaBBbb, AAaaBbbb(do các loại giao tử AABB, aabb; AAbb, aaBB kết hợp với nhau).
D. giảm phân I cùa quá trình tạo hạt phấn và tạo nỗn NST khơng phân li thì F1 sẽ có thể hình thành các kiểu
gen: AAaaBBbb (do giao tử AaBb kết hợp với giao tử AaBb)
Câu 43:
Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là
A. Thƣờng chỉ tim thấy ở thực vật.
B. Đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính
C. Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào
D. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
Đáp án : C
+ Đột biến lệch bội: là đột biến làm thay đổi số lƣợng NST ở 1 hay một số cặp NST tƣơng đồng (thay vì
chứa 2 NST cũa cặp thì lại chứa 3 NST của cặp hoặc chỉ chứal NST của cặp hoặc không chứa NST của
cặp...). Cơ chế phát sinh:
*
Trong giảm phân và thụ tinh: giảm phân: một (hoặc 1 sổ) cặp NST không phân l; tạo giao tử thừa hay
thiếu 1 (hoặc vài) NST; Thụ tinh: Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) NST kết hợp với giao tử bình thƣờng > thể lệch bội.
*
Trong nguyên phân:Tế bào (2n) nguyên phân nếu NST không, phân li -» tế bào lệrh bội => thể khảm.
Hậu quả, vai trò của lệch bội là:
Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và trong chọn giống.
+ Đa bội là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lãn bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n (3n, 4n, 5n,

6n.„). Cơ chế phát sinh: Do tất cả các NST không phân li trong phân bào .Ìgun phân hoặc giảm phân. Hậu
quả và vai trị của đột biến đa bội:
Tế bào đa bội thƣờng có sổ lƣợng ADN tăng gấp bội —> tế bào to, cơ quan sinh dứững to, sinh trƣởng
phát triển mạnh khả năng chống chiu tốt..
Đột biến đa bội đóng vai trị quan trọng trong tiến hóa (hình thành lồi mới) và trong trồng trọt (tạo cây
trồng năng suất cao...)
Đa bội iẻ khơhg tạo giao tử binh thƣờng nên có hiện tƣợng bất thụ.
Thể lệch bội có điểm giống với thể đa bội là c. hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li nhiễm sắc thế trong
phân bào
Câu 44: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thế thƣờng.
B. Chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thƣờng
C. Lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính
D. Chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính.
Đáp án : C Thế mắt dẹt ở ruồi giấm là do đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thế giới tính X làm cho mắt lồi
thành mắt dẹt, nếu đoạn NST lặp lại càng nhiều lần thì mức độ dẹt của mắt càng tăng. Đây là kết quả thu
đƣợc trong thực tế.
Câu 45: Cá thể có kiểu gen Aaa là thể đột biến dạng nào?
A. Thể ba nhiễm hoặc thể tam bội
B. Thể đột biến gen
C. Thể tam bội
D. Thể ba nhiễm
Đáp án : A Cá thể có kiếu gen Aaa tức là có NST tƣơng đồng mang 3 alen A, a, a. Vậy cơ thế này là thể đột
biến dạng tam bội (tất cả các cặp NST đều có 3 NST) hoặc tam nhiễm (cặp NST mang gen này có 3 chiếc).
Câu 46:
Dạng đột biến nào khơng ảnh hƣởng đến hình thái của NST là:
A. Đảo đoạn NST ngoài tâm động
B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST
D. Đảo đoạn NST gồm cả lâm động

Đáp án : A
A.Đảo đoạn NST ngoài tâm động


Loại bỏ các đáp án: B. Mất đoạn NST làm kích thƣớc NST ngắn lại.
C. Chuyển đoạn NST có thể làm 1 NST tăng kích thƣớc cịn 1 NST khác giảm
kích thƣóc.
D. Đảo đoạn NST gồm cả tâm động sẽ làm vị trí của tâm động bị lệch khỏi vị trí ban đầu. Nên có thể làm
NST tâm cân thành NST tám lệch hoặc ngƣợc lại.
Câu 47: Sự trao đối chéo dẫn tới hoán vị gen xảy ra:
A. giữa 2 crơmatit của 2 NST kép ở kì đầu 1 của giảm phân
B. giữa 2 crômatit khác nhau về nguồn gốc thuộc cùng 1 cặp NST
C. giữa 2 crômatit của 1 NST kép trong cặp tƣơng đồng
D. giữa 2 crômatit của 2 NST kép trong 1 cặp tƣơng đồng
Đáp án : B Hoán vị gen xảy ra do hiện tƣợng trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn trong cặp NST kép
tƣơng đồng xảy ra vào kì đầu của lần phân bào I giảm phân.
Câu 48:
A.
B.
C.
D.
Đáp án : C Đột biến mất đoạn NST là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt r
giải mà không gắn vào NST khác.
Đột biến chuyển đoạn không tƣơng hỗ là dạng đột biến trong đó 1 đoạn NST bị đứt ra rồi gắn vào NST
khác. Nhƣ vậy 1 NST bị mất đi 1 đoạn còn 1 NST khác đƣợc nhận thêm 1 đoạn.
Câu 49:
Trong 1 tế bào s
thành, hậu quả có thể tạo ra đột biến dạng nào?
A. Thể khảm
B. Thể tứ bội 4n

C. Thể đa bội
D. Thể dị đa bội
Đáp án : A Trong tế bào sinh dƣỡng khi các NST đƣợc nhân đơi mà thoi vơ sắc khơng hình thành (NST
khơng phân li) thì số lƣợng NST trong tế bào ở cành sẽ đƣợc tăng lên gấp đôi. Trong tế bào đỉnh sinh trƣởng
(4n) trên cây mang bộ NST lƣỡng bội 2n thì sẽ tạo thành thể khảm
Câu 50: Cà độc dƣợc có 2n=24. Một thể đột biến giảm phân bình thƣờng tạo giao tử, trong đó loại giao tử
có 13 NST chiếm 50%. Thể đột biến đó là:
A. thể một
B. thể một kép
C. thể ba kép
D. thể bốn
Đáp án : C Các loại giao tử đƣợc tạo từ các thể đột biến:
A. Thể 1( 2n-1) giảm phân tạo giao tử: n(có 12NST) và n-1 (có 11 NST)
B. Thể 1 kép (2n-1-1) giảm phân tạo 4 loại giao tử: n(có 12 NST); 2 loại chứa n-1 NSt( 1 loại thiếu 1 NST
của cặp này và thiếu 1 NST ở cặp NST khác)( có 11 NST); n-1-1 (có 11 NST)
C. Thể 3 kép (2n+1+1) giảm phân tạo 4 loại giao tử:
n(có 12 NST);
2 loại chứa n+1 NST( 1 loại thừa 1 NST của cặp này và thừa 1 NST ở cặp NST khác)( có 13NST);
n+1+1(có 14 NST).
Nhƣ vậy loại giao tử mang 13 NST chiếm 50%.
D. Thể 4 (2n+2) giảm phân tạo 2 loại giao tử: n (có 12 NST) và n+2( có 14 NST)
Câu 51: Trong mơ dang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lƣợng ADN trong mỗi tế
bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lƣợng ADN trong tế bào nhóm hai. Tế bào nhóm 1 đang ở X. tế
bào nhóm hai đang ở Y, X và Y lần lƣợt là:
A. pha G2 và pha G1
B. pha G1 và kì đầu
C. kì đầu và kì giữa
D. pha G2 và kì đầu
Đáp án : B Trong mô dang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lƣợng ADN trong mỗi
tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lƣợng ADN trong tế bào nhóm hai. Tế bào nhóm 1 đang ở X.

tế bào nhóm hai đang ở Y, X và Y lần lƣợt là: pha G1 và kì đầu. Vì vào G1 NST và ADN chƣa nhân đơi(
tƣơng đƣơng với 2n NST); và pha S ADN, NST nhân đôi thành NST kép (tƣơng đƣơng 2.2n NST) nên
lƣợng ADN tăng gấp 2 trạng thái NST kép đƣợc duy trì từ pha S đến pha G2, kì đầu và kì giữa
Loại trừ các đáp án:
A. pha G2 và pha G1 vì lƣợng ADN trong tế bào ở pha G2 gấp đơi pha G1.
C. kì đầu và kì giữa vì lƣợng ADN trong tế bào ở kì đầu và kì giữa bằng nhau.
D. pha G2 và kì đầu vì lƣợng ADN trong tế bào ở pha G2 và kì đầu bằng nhau.
Câu 52:
A. Nhân đôi ADN
B.
C.
D.


Đáp án : C

Câu 53:
I. ADN nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.
y kết hợp với một NST khác,

rong phân bào.
Phƣơng án đúng là:
A. II, III và IV.
Đáp án : C

B. III, IV và V.

C. II, IV và V.

D. I. II, III và IV.


Câu 54:
Đột biến NST là gì?
A. Là sự phân li khơng bình thƣờng của NST xảy ra trong phân bào.
B.
C.
g tế bào sinh dƣỡng hay tế bào sinh dục.
D. Là sự thay đối trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN của NST.
Đáp án : B
Bài 55:
Xét các hậu quả sau:
I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn.
II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn.
III. Làm thay đổi hình dạng, kích thƣớc NST.
IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST.
Câu 1: Hậu quả của đột biến mất đoạn NST là:
A. I và IV.
B. III và IV.
C. II, III và IV.
D. I, II và III.
Đáp án : C
cánh). NST ngắn hơn trƣớc và làm đổi nhóm gen liên kết.
Câu 2: Đột biến lặp đoạn có hậu quả nào sau đây:
A. I và IV.
B. I, III.
C. III và IV.
D. I, III và IV.
Đáp án : B
Câu 3: Hậu quả đo đột biến đảo đoạn là:
A. I.

B. I và II.
C. I, II và III.
D. II, III và IV.
Đáp án : B
trình tự các gen trên NST theo hƣớng gần nhau và xa nhau hơn.
Câu 4: Đột biến chuyển đoạn có hậu quả:
A. I, II, III và IV.
B. I và II.
C. I, II và III.
D. I.
Đáp án : A
Câu 56:
Đột biến tiền phơi là gì?
A.
B. Đột biến xuất hiện vào giai đoạn đầu của sự phát triển phơi.
C.
giai đoạn phơi có sự phân hóa tế bào.
D.
Đáp án : A

i


Câu 57:
Đột biến sinh dục là loại đột biến:
A.
ế bào sinh dục, còn goi là đột biến giao tử.
B.
C.
D. Cả ba câu A, B và C đều đúng.

Đáp án : D Đột biến sinh dục có các đặc điểm cơ bản:
biến giao tử

Câu 58:
Liên quan đến biến đổi số lƣợng của toàn bộ NST đƣợc gọi là:
A. Đột biến số lƣợng toàn bộ NST.
B. Đột biến đa bội thể.
C. Thể khuyết nhiễm.
D. Thể đa nhiễm.
Đáp án : B
Câu 59:
A. Đột biên xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. Đột biến xuất hiện vào giai đoạn đầu của sự phát triển phôi.
C. Đột biến xuất hiện ở giai đoạn phơi có sự phân hóa tế bào.
D. Đột biến xuất hiện ở bất cứ giai đoạn nào trƣớc khi phôi phát triển thành cơ thể mới.
Đáp án : A Đột biến
-8 phôi bào, gọi
là đột biến tiền phơi.
Câu 60:
Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rƣợu tăng lên là ứng dụng của
loại đột biến nào sau đây?
A. Chuyển đoạn trên 1 NST.
B. Đảo đoạn mang tâm động.
C. Lặp đoạn NST.
D. Chuyển đoạn tƣơng hỗ.
Đáp án : C Đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amylaza của lúa đại mạch.
Câu 61: Loại đột biến không di truyền đƣợc cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là:
A. Đột biến sinh dục.
B. Đột biến sinh dƣỡng.
C. Đột biến tiền phôi.

D. Đột biến dị bội thể.
Đáp án : B
Câu 62:
Thể song nhị bội có tính hữu thụ vì:
A. Mang bộ NST có 4n
B. Cơ sở vật chất, di truyền của một lồi đƣợc nhân lên gấp đơi.
C. Khơng trở ngại cho sự tiếp hợp cùa NST ở kì trƣớc và sự phân li NST ở kì sau của lần giảm phân I.
D. Bộ NST đơn bội của loài này đứng với bộ NST đơn bội của loài kia thành n cặp NST tƣơng đồng.
Đáp án : C Thể song nhị bội có tính hữu thụ vì khơng trở ngại cho tiếp hợp của NST ở kì trƣớc và sự phân li
của NST ở ki sau của lần giảm phân I.
Câu 63:
Để tạo loài mới song nhị bội, con ngƣời đã gây đột biến bằng cách sử dụng hợp chất:
A. 5-Brôm Uraxin
B. Cônsixin.
C. Acridin
D. Nitrôzômêtylurê.
Đáp án : B Con ngƣời đã dùng cơnsixin để gây đột biến. tạo ra lồi mới song nhị
bội.
Câu 64:
Vào năm (A). (B) là nguời đầu tiên tạo ra thể song nhị bội từ loài cải củ, cải bắp. (A) và (B) lần lƣợt là :
A. 1927; Cacpêsênkô.
B. 1937; Cacpêsênkô.
C. 1927; Macximôp.
D. 1927; Pavlôp.
Đáp án : A Đó là phát hiện của Karpechenko năm 1927.
Câu 65:
- A. 21
B. 42
C. 7
D. 14

Đáp án : A


- 1 - 1) la 7C2 = 21
Câu 66:
A.
B.
C.
D.
Đáp án : B
Câu 67:
A.
B.
C.
D.
Đáp án : C
Câu 68:
Đột biến sinh dục là loại đột biến:
A. Xảy ra tại tế bào sinh dục, còn gọi là đột biến giao tử.
B. Phát tán nhờ giảm phân, thụ tinh.
C. Có thể là đột biến trội hay lặn.
D. Cả ba câu A, B và c đều đúng.
Đáp án : D
+ Xảy
+ Phát tán nhờ gỉảm phân, thụ tinh.
Câu 69:
?
A. Hội chứng claiphentơ, hội chứng Đao.
B. Sứt mơi, thừa ngón, chết yểu.
C.

D. A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
ngón giữa; tai thấp, hàm bé đều đƣợc xuất hiện do hậu quả của đột biến lệch bội.
Câu 70:
A.
B. 1 cặp NST.
C. 2 cặp NST.
D. 3 cặp NST.
Đáp án : B
mang (n + 1) và (n - 1).
2n + 1 (thể ba nhiễm)
và 2n - 1 (thể một nhiễm)
Câu 71:
A. 3.
B. 49.
C. 47.
D. 45.
Đáp án : C
2n + 1 = 46 + 1 = 47 NST
Câu 72: Trong các dạng thể dị bội, dạng nào sau đây gặp phổ biến hơn?
A. 2n + 1.
B. 2n - 1.
C. 2n ±2.
D. A và B.
Đáp án : D Dạng đột biến dị bội xuất hiện phổ biến là 2n ± 1.
Câu 73:
Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, điều nào sau đây đứng?
I. Liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.



II. Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST tƣơng đồng nhƣng phải khác chức năng, nhƣ giữa
NST X và Y.
III. Chuyển đoạn thƣờng xảy ra giữa các cặp NST không tƣơng đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh
vật.
IV. Chuyển đoạn không tƣơng hỗ là trƣờng hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tƣơng đồng.
A. I.
B. I, II.
C. I, II, III.
D. I, III.
Đáp án : C
n NST có đặc điếm sau:
ả làm giảm sức sống của sinh
vật.
Câu 74:
Nội dung nào sau đây sai:
I. Đảo đoạn xảy ra khi đoạn bên trong NST bị đứt, đoạn này quay ngƣợc 180° rồi đƣợc nối lại.
II. Đảo đoạn ít ảnh hƣởng đến sức sống sinh vật vì khơng làm mất vật chất di truyền.
ộng.
A. II.
B. IV.
C. III và IV.
D. III và V.
Đáp án : B
tâm
động hoặc có thế khơng mang tâm động.
Câu 75: Ở ngƣời, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến
A. thể không (2n - 2) B. thể một (2n - 1)
C. thể ba (2n + 1)
D. thể bốn (2n + 2)
Đáp án : B Hội chứng Tocno là hiện tƣợng có cơ thể có 45 NST ( 22 cặp NST thƣờng và 1 NST giới tính X)

=> Thể đột biến 2n - 1
Câu 76: Trong quá trình phân bào, một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, quay ngƣợc 180o rồi gắn trở lại NST ở
vị trí cũ, thì sẽ làm xuất hiện loại đột biến
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
Đáp án : B
Câu 77:
Đột biến số lƣợng NST có thể xảy ra ở
A. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục và hợp tử.
B. Tế bào xôma, tế bào sinh dục và hợp tử.
C. Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục.
D. Chỉ xảy ra ở hợp tử.
Đáp án : B
Câu 78: Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến là
A. Làm rối loạn khả năng nhân đôi của NST.
B. Làm đứt gãy các NST trong quá trình phân bào.
C. Ion hóa các phân tử khi thấm vào tế bào.
D. Kìm hãm sự hình thành thoi vơ sắc, làm cho các NST không phân li.
Đáp án : D
Câu 79:
bội xuất hiện trên cây lƣỡng bội do:
A.
B.
C.
D.
Đáp án : B Một thế
bội.
Câu 80:

A.
g nhị bội hữu thụ.
B.
C.
D. Thể tứ bội có sức sống cao, năng suất cao cịn thể song nhị bội thì khơng.


Đáp án : C
của một lồi, cịn tế bào của thể song nhị bội mang hai bộ NST lƣỡng bội của hai loài khác
nhau.
Câu 81: Các thể đa bội lẻ khơng sinh sản hữu tính đƣợc vì:
A. Chúng thƣờng khơng có hạt hoặc hạt rất bé.
B. Chúng khơng có cơ quan sinh sản.
C. Chúng không tạo đƣợc giao tử, do phân li khơng bình thƣờng của NST trong q trình giảm phàn.
D.
Đáp án : C
Các thể đa bội lẻ không sinh sản hữu tính đƣợc, vì chúng khơng tạo đƣợc giao tử do phân li khơng bình
thƣờng của NST trong quá trình giảm phân.
Câu 82:
A. Thể khảm xuất hiện do bột biến sinh dƣỡng.
B.
C. Thể khảm biểu hiện trong toàn bộ cơ thể.
D. Cả A và B.
Đáp án : C Thế khảm là thể đột biến xuất hiện ở một bộ phận nào đó của cơ thể.
Câu 83: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lƣợng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn.
B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn.
Đáp án : A

Câu 84: Trong tế bào sinh dƣỡng của ngƣời mắc hội chứng Đao có số lƣợng nhiễm sắc thể là
A. 47.
B. 45.
C. 44.
D. 46.
Đáp án : A ngƣời mắc hội chứng Đao, bộ NST thể của họ khác so với của ngƣời bình thƣờng là có 3 chiếc
NST số 21, tức là họ là thể ba nhiễm 2n+1. mà bộ NST lƣỡng bội của ngƣời bình thƣờng là 2n=46
vậy số NST trong tế bào sinh dƣỡng của ngƣời mắc hội chứng Đao là 47
Câu 85: Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tƣơng đồng.
B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngƣợc 180o và nối lại.
C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tƣơng đồng khác.
D. Các đoạn không tƣơng đồng của cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau.
Đáp án : B cơ chế đảo đoạn NST đƣợc mơ tả là một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngƣợc 180o và
nối lại.
phƣơng án A là mô tả chuyển đoạn không tƣơng hỗ
phƣơng án C là mô tả đột biến chuyển đoạn
phƣơng án D là mơ tả hình thành nên các giao tử chứa các NST bị mất đoạn hoặc lặp đoạn
đáp án C
Câu 86: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lƣợng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến đa bội.
C. Đột biến mất đoạn.
D. Đột biến đảo đoạn.
Đáp án : C đột biến NST làm thay đổi số lƣợng gen trên một NST chỉ có thể là một trong các dạng đột biến
cấu trúc NST
phƣơng án A và B loại vì đó là đột biến số lƣợng NST
C và D là đột biến cấu trúc NST nhƣng loại phƣơng án D vì đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí sắp xếp
các gen trên NST thôi chứ không làm thay đổi số lƣợng gen trên NST
phƣơng án C đƣợc chấp nhận vì đột biến mất đoạn làm mất một đoạn NST, đồng thời các gen trên đó cũng

bị mất đi theo.
Câu 87: Trong trƣờng hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tƣơng
đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. ln tƣơng tác với nhau cùng quy định một tính trạng.


D. ln có số lƣợng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Đáp án : B Trong trƣờng hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tƣơng
đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. bởi vì các NST
tƣơng đồng khác nhau sẽ phân li một cách độc lập với nhau.
Câu 88: Q trình hình thành lồi lúa mì (T. aestivum) đƣợc các nhà khoa học mô tả nhƣ sau: Lồi lúa mì
(T. monococcum) lai với lồi cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này đƣợc gấp đơi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành lồi lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Lồi lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại
(T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại đƣợc gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành lồi lúa mì (T.
aestivum). Lồi lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. Bốn bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. Ba bộ nhiễm sắc thể lƣỡng bội của ba loài khác nhau.
Đáp án : D
+ Gọi 2nA
T.monococcum)
+ 2nB
+ 2nC
+ Tiến trình lai để tạo lồi lúa mì (T.aestivum).
Theo sơ đồ và có kết quả sau:
(2nA) x (2nB)
( nA + nB)

(2nA + 2nB) X (2nC)
(nA + nB + nc)
(2nA + 2nB + 2nC).
Câu 89: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lƣỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một
nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thƣờng. Kết quả của q trình
này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
Đáp án : D Tế bào con có bộ NST bất thƣờng có thể xuất hiện:
2n — 1 - 1 (-1 của c
-1 cùa cặp số 6)
Câu 90: Khi nghiên cứu một dịng đột biến của một lồi cơn trùng đƣợc tạo ra từ phịng thí nghiệm, ngƣời ta
thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lƣợng gen tăng lên so với dạng bình thƣờng. Dạng đột biến nào sau đây có
thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?
A. Mất đoạn.
B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn
Đáp án : D A sai do mất đoạn làm giảm lƣợng gen trên NST
B sai do đảo đoạn không làm thay đổi lƣợng gen trên NST do đoạn NST bị đảo ngƣợc lại, khơng có thêm
gen mới nào đƣợc bổ sung thêm vào
C sai do chuyển đoạn trong NSt không làm thay đổi lƣợng gen trên NST ấy, đoạn NSt bị chuyển chính là
một phần của NST cũ, chỉ là bị chuyển từ vị trí này qua vị trí khác mà thơi
Đáp án D. lặp đoạn. đoạn NST bị lặp làm tăng lƣợng gen trên NST thông qua một đoạn NST đƣợc thêm vào
Câu 91: Một hợp tử lƣỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 khơng phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thƣờng, những lần nguyên phân
tiếp theo diễn ra bình thƣờng. Hợp tử này phát triển thành phơi, phơi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau
về bộ nhiễm sắc thể?

A. Hai loại.
B. Ba loại.
C. Bốn loại.
D. Một loại.
Đáp án : B một hợp tử nguyên phân, lần nguyên phân thứ ba :
một tế bào có cặp NST số 1 khơng phân li, các cặp NST khác phân li bình thƣờng, tạo ra 2 tế bào con mang
bộ NST là 2n+2 và 2n-2. những lần nguyên phân tiếp theo bình thƣờng tạo ra 2 dòng tế bào là 2n+2 và 2n-2
các tế bào khác nguyên phân bình thƣờng, các tế bào là thể lƣỡng bội 2n


vậy trong cơ thể có 3 loại tế bào khác nhau về bộ NST
Câu 92: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen nhƣ sau: ABCDEGHIK. Do đột
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án : A Đoạn NST ban đấu
ABCDEGHIK
Đoạn NST bị đột biến ABHGEDCIK
Nhận xét :
Số lƣợng gen trong NST đột biến khơng thay đổi, vị trí giữa các nhóm gen bị thay đổi
Vị trí nhóm gen CDEGH trên NST đột biến bị đảo đi một góc 180 độ so NST ban đầu
=> Đột biến đảo đoạn trong NST
số III nhƣ sau:
Nòi 1: ABCDEFGHI
Nòi 2: HEFBAGCDI
Nòi 3: ABFEDCGHI
Nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là giống gốc, mỗi nòi còn lại đƣợc phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự

phát sinh các nịi trên là
A. 1→ 2 → 4 →3.
B. 1→ 3 → 2 →4.
C. 1→ 4 → 2 →3.
D. 1→ 3 → 4 →2.
Đáp án : D Trình tự phát sinh đột biến:
1→ 3: Đảo đoạn CDEF → FEDC
3→ 4: Đảo đoạn DCGH → HGCD
1→ 3: Đảo đoạn ABFEH → HEFBA
Vậy trình tự đúng của đột biến là 1→ 3 → 4 →2.
Câu 94: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc giảm phân.
B. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li.
C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở NST thƣờng, khơng xảy ra ở NST giới tính.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lƣợng ở một hoặc một số cặp NST.
Đáp án : C+ Đột biến lệch bội vẫn xảy ra ở NST giới tính nhƣ XO (hội chứng Tơcnơ); XXX (hội chứng
3X); XXY (hội chứng claiphentơ)….
Câu 95: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tƣơng đồng
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Đáp án : C Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tƣơng đồng xảy ra
ở kì đầu của giảm phân I, có thể làm phát sinh các đột biến mất đoạn và lặp đoạn ở NST.



×