Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án địa lí 6 soạn theo công văn 5512 bộ GD kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.26 KB, 90 trang )

NS: 08/01
ND:
Tiết 19-Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm khoáng vật ,đá,khoáng sản,mỏ khống sản.
- Biết phân loại khống sản theo cơng dụng.
- Hiểu biết về khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
2 . Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát,nhận biết.
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ
II. Chuẩn bị:
GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, hộp mẫu khoáng sản
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học :
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu các loại khống sản
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu các mỏ khống sản nội sinh và ngoại sinh
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đơi), nêu và giải quyết vấn
đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật khăn phủ bàn, chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.


- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:


* Mục tiêu: Gợi cho hs những kiến thức liên quan tới khoáng sản, tạo tâm thế cho
hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : Kể tên 1 số khoáng vật và đá mà em biết? Chúng được hình thành
như thế nào?
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Kể tên 1 số khoáng vật và đá mà em biết? Chúng được hình thành như thế nào?
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV – HS
* Mục tiêu:HS nắm được khái niệm khống vật
,đá,khống sản là gì? Phân loại k sản

Nội dung
1. Các loại khoáng sản :

* Nhiệm vụ: : HS theo dõi SGK để trả lời các
câu hỏi của GV

* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả
lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Khoáng sản là gì ?

a- Khống sản là gì ?

? Qua bảng PLks hãy cho biết KS phân thành Những khoáng vật và đá có ích,
được con ngơpì khai thác,sở
mấy loại ?
dụng được gọi là khống sản.
=> Có 3 loại .
b- Phân loại khống sản :
? Cho biết KS nào thuộc nhóm KS năng
Dựa theo tính chất và cơng dụng
lượng ,KS kim loại ,phi kim ?
KS được chia thành 3 nhóm:
- Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ KS năng lượng .
- Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs
+ KS lim loại .
khác nhận xét
- Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức.

+ KS phi kim .

* Mục tiêu:HS nhận biết thế nào là mỏ khoáng 2.Các mỏ khoáng sản nội sinh
sản nguyên nhân hình thành. Hiểu biết về khai và ngoại sinh

thác hợp lí các nguồn tài nguyên
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi SGK để trả lời các
câu hỏi của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả
lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.


* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Thế nào là mỏ KS ?
? Các mỏ KS hình thành từ nguyên nhân nào ?
? Thế nào là mỏ nội sinh ?

- Mỏ khoáng sản: là nơi tập trung
nhiều KS có khả năng khai thác.

? Thế nào là mỏ ngoại sinh ?
? Vậy các mỏ KS có vai trị như thế nào?
? Hãy kể các tác dụng của KS trong đời sống?
? Vấn đề khai thác và sử dụng KS ra sao ?
- Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ

- Mỏ nội sinh là những mỏ được
hình thành do nội lực, do mắc ma
phun trào.
Ví dụ mỏ sắt ,mỏ đồng…

- Mỏ ngoại sinh là các mỏ được
- Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs hình thành do q trình ngoại

khác nhận xét
lực: phong hố, tích tụ .
Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức
VD:Mỏ than,dầu khí…….
GV: Khi ta nói đến mỏ sắt,đồng …khơng có - Khai thác phải hợp lí .
nghĩa ta lấy chúng về sử dụng được ngay .Bởi vì
trong đất các ngun tố đó chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ - Sử dụng tiết kiệm ,hiệu quả
phân tán khi chúng tập trung tỉ lệ cao gọi là mỏ
KS.
Ví dụ quặng sắt ---40 --60% sắt
GV: Đọc nguồn gốc các mỏ KS
HĐ 4: HĐ vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng trả lời câu hỏi sau
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Cho biết các mỏ khoáng khống sản sau: vàng, bạc, than, thiếc, cao lanh, chì, đá
vơi, đồng kẽm, mỏ khống sản nào là nội sinh, ngoại sinh
? Liên hệ nước ta trong việc khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên này.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
- GV chốt:
HĐ 5: Tìm tịi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.



* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? kể tên 1 số khoáng sản ở địa phương em.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.

NK: 10/01

NS: 09/01
ND:
Tiết 20-Bài 16: THỰC HÀNH


ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- HS nắm được thành phần,khái niệm đường đồng mức.
- Biết đo, tính độ cao dựa vào bản đồ,xác định các dạng địa hình dựa vào đường
đồng mức.
2. Kỹ năng: Biết đọc bản đồ có tỉ lệ lớn dựa vào đường đồng mức.
3. Thái độ:Giáo dục u thích bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ
II. Chuẩn bị:GV: Lập kế hoạch dạy học, tài liệu, sgk+ hộp mẫu k sản.
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ

thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu bài tập 1
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài tập 2
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu: Gợi cho hs những kiến thức liên quan nắm được thành phần, khái niệm
đường đồng mức; xác định các dạng địa hình tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được
nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.


* Nhiệm vụ: : GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu
vực có địa hình giống nhau khơng? Vì sao
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: treo bản đồ Địa hình VN : quan sát trên bản đồ cho biết các khu vực có địa hình
giống nhau khơng? Vì sao
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV- HS

Nội dung

* Mục tiêu: Thành phần,khái niệm * Bài tập 1:
đường đồng mức.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục
1 SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân,
HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả
lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Đường đồng mức là đường như thế
nào?
? Nhìn vào đường đồng mức dựa vào đâu
mà biết được các dạng và độ cao địa hình
?
- Dựa vào độ màu, khoảng cách các
đường đồng mức
-Nhìn vào trị số xác định vào độ cao
của các điểm.


- Đường đồng mức là những đường nối
tất cả các điểm có cùng một đọ cao
tuyệt đối .
- Dựa vào đường đồng mức biết được
độ cao tuyệt đối của các điểm & đặc
điểm hình dạng và độ cao địa hình như:
Độ dốc , hướng nghiêng ...

- Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quảhs khác nhận xét
- Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức
* Bài tập 2: Dựa vào đường đồng mức
* Mục tiêu: Thành phần,khái niệm tìm các điểm của địa hình trên bản đồ :
đường đồng mức.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục
2 SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân,
HĐ cả lớp.


* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả
lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Xác định trên lược đồ Hình 44: Hướng
từ đỉnh núi A1 đến A2 ?

- Hướng n từ A1 đến A2 là hướng
Tây- Đơng .


? Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường
đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu ?

- Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường
đồng mức là: 100m
- Đỉnh A1= 900m, A2=700m.

? Dựa vào đường đồng mức xác định độ
cao của đỉnh A1, A2 Và điểm B1,B2,B3?

+Điểm B1 =500m.

? Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính khoảng cách
đường chim bay từ đỉnh A1 đến A2?

+ Điểm B3= 550m.

? Quan sát đường đồng mức ở 2 sườn
Đông và Tây của đỉnh A1, Sườn nào dốc
hơn? tại sao?
-

Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ

+ điểm B2 =650m.
Khoảng cách chim bay từ đỉnh A1 đến
A2 đo được : 7,5 cm.
Cứ 1cm=1km. Vậy từ đỉnh A1 đến A2
=7,5 km.


- Đỉnh A1, Sườn phía tây dốc, phía
- Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết đơng thoải.
quả- hs khác nhận xét
Vì : Các đường đồng mức ở sườn phía
- Bước 4 GV: đánh gía chốt kiến thức
Tây sát nhau, Sườn phía đơng thưa hơn
HĐ 4: HĐ vận dụng:
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng làm bài tập
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Hoàn thành bài thực hành vào vở và bài tập
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
HĐ 5: Dặn dị
* Mục tiêu: HS có ý thức tìm hiểu bài trước giờ lên lớp
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Đọc và tìm hiểu câu hỏi trong bài 17 lớp vỏ khí
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Thực hiện yêu cầu


IV. Rút kinh nghiệm:


NK:

/01

NS: 16/01
ND:
Tiết 21-Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:


- HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp
vỏ khí. Vai trị của lớp ozơn trong tầng bình lưu.
- Giải thích ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng lạnh, lục địa,
đại dương.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng lớp của lớp vỏ khí. Vẽ bản đồ tỉ lệ thành
phần của khơng khí.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích, sd bản đồ, hình vẽ
II.Chuẩn bị:
GV: : Lập kế hoạch dạy học, tài liệu ,tranh lớp vỏ khí
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1 Tìm hiểu thành phần của khơng khí
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Cấu tạo của lớp vỏ khí:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
*HĐ 3 : Tìm hiểu Các khối khí
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:


* Mục tiêu : + HS nắm được thành phần của lớp vỏ khí, biết vị trí, đặc điểm của các
tầng trong lớp vỏ khí. Vai trị của lớp ozơn trong tầng bình lưu.
+ Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.
* Nhiệm vụ: : Tìm chìa khóa ở cột A
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.

* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Tìm chìa khóa cho cột A bằng cách trả lời câu hỏi
a. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu gọi là gì?
b. Trong hệ mặt trời hành tinh nào gần mặt trời nhất?
c. Quần đảo Hsa và Tsa của nước ta nằm ở vùng biển nào?
d. Núi lửa và động đất do lực nào sinh ra?
đ.Đạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng , có độ cao tuyệt đối dưới 200m là gì?
e. Thạch anh, kim cương là những loại khoáng sản nào?
g. Chuyển động của trái đất quanh mặt trời được gọi là chuyển động gì?
h. Vĩ tuyến gốc gọi là gì?
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
+ Bước 4: GV: Mọi hoạt động của con người đều có liên quan tới vỏ khí hay khí
quyển. Thiếu khơng có sự sống trên Trái Đất. Do đó cần phải biết lớp vỏ khí gồm
những thành phần nào, cấu tạo của nó ra sao? Và vai trò trên Trái Đất như thế nào?
Để hiểu được ta nghiên cứu Tiết 22
2. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ của GV- HS

Nội dung

* Mục tiêu: HS nắm được thành phần của lớp 1. Thành phần của khơng khí:
vỏ khí
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1
SGK
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả
lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:

B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS quan sát H 45 SGK phóng to
? Khơng khí gồm những thành phần nào?
? Mỗi thành phần chiém tỉ lệ bao nhiêu?

Gồm : - Khí ni tơ chiếm 78%.
- Khí ơ xi chiếm 21% .


Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ

- Hơi nước và các khí khác
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác chiếm 1%
nhận xét
Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
GV: Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có ý nghĩa
rất quan trọng .Vì nó là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng.
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí:
* Mục tiêu: Biết vị trí, đặc điểm của các tầng
trong lớp vỏ khí. Vai trị của lớp ozơn trong
tầng bình lưu.

- Gồm 3 tầng:
+ Đối lưu
+ Bình lưu

+ Tầng cao khí quyển.
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2
SGK, quan sát Hinh 46

* Tầng đối lưu:
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ
- Nằm dưới cùng, độ dày từ 0nhóm, cặp
16 km.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
- Tập trung 90% KK, KK luôn
* Cách tiến hành:
chuyển động theo chiều thẳng
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
đứng.
? Em có nhận xét gì bề dày của khí quyển?
- Là nơi sinh ra các hiện tượng
Gồm mấy tầng?
khí tượng :mây, mưa, sấm
? Vị trí và đặc điểm của tầng đối lưu?
chớp…
? Vị trí và đặc điểm của tầng bình lưu?
- Càng lên cao nhiệt độ khơng
khí càng giảm, lên cao100m
? Vị trí và đặc điểm của tầng cao khí quyển?
nhiệt độ giảm 0,60C.
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
* Tầng bình lưu:
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác
- Nằm trên tầng đối lưu, độ dày
nhận xét
từ 16 – 80 km, khơng khí
Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
chuyển dộng theo chiều ngang.
GV: - Lớp KK bao quanh TĐ gọi là lớp vỏ khí

- Có lớp ơ dơn có tác dụng hấp
(cịn gọi là lớp khí quyển)
thụ, ngăn các tia bức xạ có hại
- Có chiều dày khoảng 60000 km, càng lên cao của MT đối với sinh vật và con
khơng khí càng lỗng.
người.
-Tầng cao khí quyển khơng có quan hệ với đời * Tầng cao khí quyển:
sống con người.
- Nằm trên cùng, độ dày từ
- Khơng khí có ở khắp mọi nơi trên TĐ, tuỳ 80km trở lên. khơng khí rất
nơi hình thành và bề mặt tiếp xúc, chúng có lỗng.
tính chất khác nhau về:nhiệt độ, độ ẩm…

* Mục tiêu: Giải thích ngun nhân hình thành

3. Các khối khí:


và tính chất của các khối khí nóng lạnh, lục địa,
đại dương
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 3
SGK,
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ
cặp
Tuỳ theo vị trí hình thành,bề
* u cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
mặt tiếp xúc các KK được chia
ra:
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

+ Khối khí nóng, lạnh .
? Dựa vào đâu chia các khối khí thành nhiều
+ Khối khí lục địa, đại
loại?
dương.
=> Dựa vào vị trí hình thành và tính chất của ( Học theo bảng: các khối khí
từng khối khí.
SGK)
? Nêu tính chất của từng loại ?
- Các KK luôn di chuyển,di
chuyển tới đâu chịu ảnh hưởng
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
bề mặt nơi đó.
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác
nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
HĐ 4: HĐ Luyện tập
* Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Tính nhiệt độ ở độ cao 1000m,1500mm,2000m biết nhiệt độ 0 m là 300 C
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân
3. GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)
4. GV: đánh gía
HĐ 4: HĐ Vận dụng, tìm tịi và mở rộng

* Mục tiêu: Mở rộng kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Về mùa đơng khối khí nào thường tràn xuống miền bắc nước ts? Khối khí đó gây nên
hiện tượng thời tiết nào?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
+ Nghe yêu cầu.


+ Trình bày cá nhân
3. GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)
4. GV: Đánh giá( giờ sau)

Kí duyệt ngày:

/01

NS: 23/01
ND:
Tiết 22-Bài 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu .
- Biết khái niệm nhiệt độ khơng khí ,các nguồn cung cấp nhiệt độ khơng khí cách đo
và tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm .



- Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ, độ cao lục địa và Đại
dương
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, tính tốn .
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực:Năng lực TD tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích,
sd bản đồ, hình vẽ .
II. Chuẩn bị
GV: Kế hoạch dạy học, các tái liệu liên quan trong bài,tranh trạm khí tượng
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu Thời tiết và khí hậu
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Nhiệt độ khơng khí và cách đo nhiệt độ khơng khí:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
*HĐ 3 : Tìm hiểu Sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tịi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu : Gợi cho hs những kiến thức liên quan thời tiết, khí hậu.
+ Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài học mới.


* Nhiệm vụ: : Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. HĐ nhóm
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Hãy nêu lại những thông tin của 1 bản tin thời tiết mà em biết
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
Bước 4: GV dẫn vào nội dung tiết 23
2.Hoạt động hình thành kiến thức:
HĐ của GV- HS

Nội dung

* Mục tiêu: HS nắm được sự khác nhau giữa 1. Thời tiết và khí hậu :
thời tiết và khí hậu
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1
SGK,
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ
cặp

* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Cho HS đọc một số bản tin thời tiết mà
các em đã ghi lại được .
? Qua các bản tin đó, hãy cho biết, khi nói
thời tiết ta nói đến yếu tố nào?
? Các yếu tố đó có sự thay đổi trong thời
gian ngắn hay dài?
? Thời tiết là gì?

a. Thời tiết :

- Là biểu hiện của các hiện
? Hãy cho biết vào thời gian từ tháng 11 đến tượng khí tượng ở một địa
tháng 2 ở bắc VN thời tiết có đặc điểm gì ?
phương trong thời gian ngắn.
? Ta nói bắc VN có khí hậu gió mùa đơng - Thời tiết ln thay đổi.
lạnh
b. Khí hậu :
? Khí hậu là gì?
- Là sự lặp đi lặp lại của thời
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
tiết ở 1 địa phương trong thời
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác gian dài.
nhận xét
- Khí hậu có tính chất qui luật .
Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
GV: Ta nói VN có khí hậu nóng quanh năm.
GV: Khi nói tới thời tiết, khí hậu ta thường



nói đếntừ: nóng, lạnh ,ví dụ: trời nóng, lạnh 2. Nhiệt độ khơng khí và
hoặc mùa nóng, lạnh …
cách đo nhiệt độ khơng khí:
* Mục tiêu : Biết khái niệm nhiệt độ khơng - Nhiệt độ của khơng khí là độ
khí ,các nguồn cung cấp nhiệt độ khơng khí nóng lạnh của khơng khí .
cách đo và tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm
- Nhiệt độ tb ngày = kết quả
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 2 tổng
SGK,
nhiệt độ các lần đo chia cho số
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ lần đo.
cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Thế nào là nhiệt độ khơng khí?
? Dựa vào kiến thức thực tế cho biết nhiệt độ
KK do đâu mà có?
? Căn cứ vào kiến thức SGK hãy nêu cách đo
nhiệt độ KK ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs
khác nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
* Mục tiêu : Trình bày được sự thay đổi 3. Sự thay đổi của nhiệt độ
nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ, độ cao lục địa khơng khí :
và Đại dương
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 3

SGK,
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ
cặp
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Mùa hè nóng ta thường nghỉ mát ở đâu ?

Nhiệt độ khơng khí thay đổi
? Em có nhận xét gì t giữa vùng gần biển theo vị trí gần hay xa biển.
và xa biển về mùa hè?
- Nhiệt độ khơng khí thay đổi
0

GV: Cho HS quan sát H.48.SGK.

theo độ cao (cứ lên cao 100m
0
? Nhận xét nhiệt độ của 2 địa điểm và rút ra thì nhiệt độ KK giảm 0,6 C


kết luận?

. Nhiệt độ khơng khí thay đổi
? Nhận xét sự thay đổi t0 KK từ xích đạo lên theo vĩ độ (Càng lên các vĩ độ
cao nhiệt độ không khí càng
cực?
giảm
Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác

nhận xét
Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
HĐ 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giụp HS củng cố lại kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
HS: Làm bài tập số 5 SGK
- t0 tb tháng=tổng t0tb các ngày / số ngày trong tháng.
- t0tb năm = tổng t0tb các tháng / 12 tháng
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe yêu cầu.
+ Trình bày cá nhân.
- GV nhận xét
HĐ 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi của GV
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Vì sao mùa hạ ở nước ta nhiều người thường đi nghỉ mát khu du lịch thuộc vùng núi?
Kể tên các khu nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi nước ta.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
Suy nghĩ và trả lời
GV nhận xét
HĐ 5: Tìm tịi, mở rộng:
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học

* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:


Sưu tầm câu tục ngữ, ca dao nói về thời tiết, khí hậu.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà suy nghĩ trả lời.
Kí duyệt ngày 25/01

NS: 28/01
ND:
Tiết 23-Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức:
- HS nắm được khái niệm khí áp ,hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái
đất
- Nắm được các hệ thống gió trên Trái Đất, đặc biệt gió Tín phong, Tây ơn đới và
hồn lưu khí quyển khác .
2. Kĩ năng : Kĩ năng năng Sử dụng hình vẽ , quan sát.


3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ mơn.
4. Định hướng phát triển năng lực:Phân tích, sd bản đồ, hình vẽ
II.Chuẩn bị:GV: Kế hoạch dạy học, tranh các đai khí áp và gió
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu khí áp và các loại gió trên trái đất
- Phương pháp: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
* HĐ 2: Tìm hiểu Gió và các hồn lưu khí quyển
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu : Tạo tâm thế cho hs, giúp hs ý thức được nhiệm vụ , hứng thú với bài
học mới.
* Nhiệm vụ: :HS Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ

Cho hs quan sát 1 số bức ảnh và cho biết nguyên nhân nào sinh ra gió
Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác nhận xét
Bước 4: GV dẫn vào nội dung tiết 24
2. Hoạt động hình thành kiến thức:


HĐ của GV- HS

Nội dung

* Mục tiêu : Khái niệm khí áp ,hiểu và trình bày 1.Khí áp các đai khí áp
được sự phân bố khí áp trên Trái đất
trên trái đất
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thông tin mục 1 SGK,
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Cho biết khí quyển có độ dày bao nhiêu ?
=> Khoảng 60.000 km.
GV: KK tuy nhẹ nhưng đã tạo ra sức ép lên bề mặt
TĐ -sinh ra khí áp ?
? Khí áp là gì ?

a. Khí áp :
- Khí áp là sức ép của
khơng khí lên bề mặt
TĐ .
- Khí áp kế .

- Khí áp chuẩn đạt 760
mmHg (1013 mb).
b. Các đai khí áp trên


? Dụng cụ đo khí áp?
GV: Giới thiệu qua khí áp kế.

Các đai khí áp phân bố
trên bề mặt TĐ thành
GV: QS H.50 cho biết:
các đai khí áp thấp và
? Các đai áp thấp nằm ở vĩ độ nào? Các đai áp cao cao từ xích đạo về hai
nằm ở vĩ độ nào ?
cực .
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác
nhận xét
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
* Mục tiêu :Nắm được các hệ thống gió trên Trái
Đất, đặc biệt gió Tín phong, Tây ơn đới và hồn
lưu khí quyển khác .
2. Gió và các hồn lưu
* Nhiệm vụ: : HS theo dõi thơng tin mục 2 khí quyển
SGKvà trả lời các câu hỏi.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
? Gió là gì ? Ngun nhân nào sinh ra gió ?

GV: Treo sơ đồ H .50 SGK. Hướng dẫn HS quan
sát.
? Trên TĐ có mấy loại gió chính?


=> 3 loại: TP, TƠĐ, ĐC.
? Gió thổi từ vĩ độ : 300B - 300N về xích đạo là gió - Gió là sự chuyển động
gì?
của khơng khí từ nơi áp
cao về nơi áp thấp.
=> Gió TP.
? Gió tây ơn đới thổi từ đâu đến đâu?
=> Từ 300B, N đến 600 B, N
? Gió Đơng cực thỏi từ đâu đến đâu?
=> Thổi từ vùng cực B, N đến 600B, N

- Gió tín phong: là loại
gió thổi quanh năm từ
các đai áp cao về áp
thấp xích đạo ,

? Tại sao các loại gió thổi lại bị lệch hướng
- Gió Tây ơn đới: là
- Do ảnh hưởng vận đông tự quay quanh trục của
loại gió thổi thường
TĐ.
xun từ đai cao áp chí
GV: cho HS quan sát hình vẽ các hồn lưu khí
tuyến lên đai áp thấp vĩ
quyển.

tuyến 600 B,N .
? Thế nào là hồn lưu khí quyển ?
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ

- Gió Đơng cực: là loại
+ Bước 3: GV gọi hs báo cáo kết quả- hs khác gió thổi thường xuyên từ
nhận xét
đai cao áp cực B, N về
+ Bước 4 GV: đánh gía và chốt kiến thức
đai áp thấp vĩ tuyến 60 0
B, N .

- Hoàn lưu khí quyển là
hệ thống vịng trịn sự
chuyển động của KK
giữa các đai áp cao, áp
thấp tạo thành .
HĐ 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Giụp HS củng cố lại kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Vẽ hình trịn thực hiện các yêu cầu sau:- xác định các vĩ độ 0, 30,60,900


- Vẽ các đai khí áp và xác định phạm vi của các loại gió.
+ Bước 2: hs thực hiện nhiệm vụ
+ Bước 3: GV gọi đd báo cáo kết quả- hs khác nhận xét- bổ sung( nếu có)

+ Bước 4 GV: đánh gía
HĐ 3: Vận dụng, tìm tịi và mở rộng
* Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức bài học
* Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức để làm bài
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Hãy trao đổi người thân , cho biết nươc ta nằm trong phạm vi hoat động của loại gió
nào? Vì sao
2. HS tiếp nhận nhiệm vụ
Đọc yêu cầu
Về nhà suy nghĩ và trả lời
Kí duyệt ngày 01/02

Ngày soạn: 11/02
Ngày dạy
Tiết 24 Bài 20:
HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG KHÍ. MƯA
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Khái niệm độ ẩm của khơng khí, độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện
tượng ngưng tụ hơi nước trong khơng khí. Khái niệm về mưa.23
- Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
- Đọc lược đồ phân bố lượng mưa, phân tích lược đồ lượng mưa.
3.Thái độ:
- Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế.

4. Định hướng NL:


- NL Chung: Tính tốn, giải quyết vấn đề, sử dụng tranh ảnh, bản đồ.
- NLCB: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, học tập tại thực địa, sử dụng tranh ảnh…
II. CHUẨN BỊ

1. GV: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
* Học liệu: Lập kế hoach bài học chi tiết, SGK, SGV, chuẩn KT - KN…
2. HS:
- SGK, Chuẩn bị bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động1 : Khởi động(3 phút)
Mục đích: Học sinh gợi nhắc thành phần hơi nước trong khơng khí và vai trị
của nó. Qua đó tạo hứng thú cho bài học.
Nội dung hoạt động: Dựa vào kiến thức đã học nêu các thành phần trong
khơng khí
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Nêu được các thành phần của
khơng khí. Thời gian hoàn thành 2 phút
Cách thức tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ
? Dựa vào kiến thức đã học cho biết: khơng khí có những thành phần nào? Nêu vai
trị của hơi nước trong khơng khí? Tại sao trong khơng khí lại có hơi nước?
u cầu sản phẩm của học sinh phải hoàn thành
Học sinh kể tên được các thành phần của khơng khí( ni tơ, ơ-xi, hơi nước). Chiếm tỉ
lệ nhỏ nhưng vai trò quan trọng vì sinh ra các hiện tượng khí tượng....Ngun nhân
do sự bốc hơi nước từ sơng ngịi, ao hồ, thực vật, động vật...
Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- Phương thức: Hoạt động cá nhân
- Học sinh dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu

Dự kiến nội dung mà học sinh có thể trả lời
- Các thành phần của khơng khí( ni tơ, ô-xi, hơi nước). Chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng vai trị
quan trọng vì sinh ra các hiện tượng khí tượng....Ngun nhân do sự bốc hơi nước từ
sơng ngịi, ao hồ, thực vật, động vật...
- Học sinh có thể trả lời đúng sai hay chưa chưa trả lời được.
- Gọi 1-2 học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét. Giáo viên nhận xét đánh giá kết
nối với bài học.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức(34 phút)
Mục đích: Hình thành kiến thức mới
- Khái niệm độ ẩm của khơng khí, độ bão hồ hơi nước trong khơng khí và hiện
tượng ngưng tụ hơi nước trong khơng khí.
- Biết tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa TB năm.
Nội dung: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa, bảng lượng hơi nước tối đa
trong khơng khí, hình 52-53-54 để tiếp nhận, hình thành kiến thức mới.
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
1. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí
- Trình bày được ngun nhân khơng khí có độ ẩm, hiện tượng bão hòa hơi nước và
sự ngưng tụ.
2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
- Trình bày khái niệm về mưa và cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, lượng mưa
TB năm.


Thời gian hoàn thành 34 phút
Cách thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 2. 1: Hoạt động : Tìm hiểu về hơi
nước và độ ẩm của khơng khí:(15p)
* Mục tiêu: Trình bày được ngun nhân
khơng khí có độ ẩm, hiện tượng bão hịa hơi

nước và sự ngưng tụ.
* PP : Thuyết trình, gợi mở, sử dụng đồ dùng
trực quan : tranh ảnh
* HT : cá nhân/cặp
* Phương án kiểm tra:
Gv đánh giá học sinh thơng qua q trình học.
Học sinh nhận xét và học hỏi thông qua trao
đổi.
* Dự kiến thời gian : 18 phút
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả thảo luận cặp,
vở ghi
* Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: GV giao nhiệm vụ
- GV: Yêu cầu HS dựa vào mục 1 Sgk/61 và
kiến thức từ bài 17, cho biết:
+ Trong thành phần khơng khí lượng hơi nước
chiếm bao %?
+ Nguồn cung cấp hơi nước trong khơng khí?
+ Độ ẩm của khơng khí là gì?
+ Người ta đo độ ẩm của khơng khí bằng gì?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh hoạt động cá nhân: dựa vào kênh
chữ, và vốn hiểu biết của bản thân để hình
thành khái niệm
Gv theo dõi quan sát học sinh làm việc và
giúp đỡ khi cần thiết
Gọi đại diện trình bày
Dự kiến trả lời
+ Trong thành phần khơng khí lượng hơi nước
chiếm 1%

+ Nguồn cung cấp hơi nước trong khơng khí :
do hiện tượng bốc hơi của nước trong các
biển, hồ, ao, sông, suối...
+ Độ ẩm của khơng khí : Là do khơng khí có
chứa một lượng hơi nước nên khơng khí có độ
ẩm.)
+ Người ta đo độ ẩm của khơng khí bằng : ẩm
kế.

Nội dung bài học
1. Hơi nước và độ ẩm của khơng
khí:
a. Độ ẩm của khơng khí và mối quan
hệ giữa nhiệt độ khơng khí và độ ẩm
:

- Khơng khí bao giờ cũng chứa một
lượng hơi nước nhất định, lượng hơi
nước đó làm cho khơng khí có độ
ẩm.


Học sinh khác nhận xét. Giáo viên đánh giá,
chốt ghi bảng.
Nhiệm vụ 2 : GV giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu học sinh dựa vào bảng Lượng hơi
nước tối đa trong khơng khí, em hãy cho biết
lượng hơi nước tối đa mà khơng khí chứa
được khi có nhiệt độ: 100C, 200C, 300C?
? Nhận xét khả năng chứa hơi nước của khơng

khí theo nhiệt độ?
? Khơng khí bão hịa hơi nước khi nào?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh hoạt động theo cặp: học sinh làm
việc cá nhân dựa vào kênh chữ, bảng lượng
hơi nước tối đa trong khơng khí và vốn hiểu
biết của bản thân để thấy được mối quan hệ
giữa nhiệt độ khơng khí với độ ẩm khơng khí.
Sau đó trao đổi nhóm cặp cùng bạn.
Gv theo dõi quan sát học sinh làm việc và
giúp đỡ khi cần thiết
Gọi đại diện nhóm cặp trình bày
Dự kiến trả lời
- Đọc được lượng hơi nước tối đa của khơng khí
ở các nhiệt độ khác nhau.
- Nhiệt độ khơng khí càng cao càng chứa được
nhiều hơi nước -> tỉ lệ thuận
- Bão hịa hơi nước : Khi khơng khí đã chứa 1
lượng hơi nước tối đa.
Học sinh khác nhận xét. Giáo viên đánh giá,
chốt ghi bảng.
Nhiệm vụ 3 : GV giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu học sinh dựa vào kênh chữ SGK
cho biết :
+ Khi nào hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng
tụ?
+ Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ sẽ sinh
ra hiện tượng gì?
Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh hoạt động cá nhân dựa vào kênh

chữ SGK để trình bày.
Gv theo dõi quan sát học sinh làm việc và
giúp đỡ khi cần thiết
Gọi đại diện trình bày
Dự kiến trả lời

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả
năng chứa hơi nước của khơng khí.
Nhiệt độ khơng khí càng cao, lượng
hơi nước chứa được càng nhiều (độ
ẩm càng cao).
- Khơng khí bão hịa hơi nước khi nó
chứa một lượng hơi nước tối đa.

b. Sự ngưng tụ:
- Khơng khí bão hịa, nếu vẫn được
cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa
lạnh thì lượng hơi nước thừa trong
khơng khí sẽ ngưng tụ → sương,


×