Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Giáo án hình học 7 soạn theo CV 5512 bộ GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 171 trang )

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GĨC ĐỐI ĐỈNH

I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho
trước.
- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm
quen với suy luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn
- Năng lực chun biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc
cho trước.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá
Nội dung

Nhận biết (M1)

Thông hiểu (M2)


Vận dụng (M3)

Vận dụng cao
(M4)
Vẽ góc đối đỉnh với
góc cho trước.

Hai góc đối
Định nghĩa và tính
Nhận biết và giải
Vẽ và tìm ra các
đỉnh
chất hai góc đối đỉnh. thích hai góc đối đỉnh cặp góc đối đỉnh.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc khơng đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Hai góc đối đỉnh
Hai góc khơng đối đỉnh

Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ?
Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình
Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, cịn
bên phải là các tia chung gốc.
hình bên phải là hai góc khơng đối đỉnh.
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài
Nêu dự đốn câu trả lời
học hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng


-

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối
� và
quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc O
1

* Định nghĩa: (SGK - 81)
O

2 3
O3 ( Làm ?1)
� và O
� ; O
� và O
� là
1
VD: O
1
3
2
4
4
GV thơng báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh.
các cặp góc đối đỉnh.
H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của
- HS làm ?2
góc kia
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện


GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu ?2 O2 và O4 là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’
các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của của O
� là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của O

2

4
một cạnh của góc kia”
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc

đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập ?3
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù.
� =O

- Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra O
1
3


- Tương tự SGK suy luận O = O
2

4

Nội dung

2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh
� =O
� ;
� =O

?3 Đo và so sánh : O
O
1
3
2
4
* Tập suy luận :
� và O
� kề bù nên O
� +O
� =1800 (1)
Ta có: O
1
2
1
2
0


O + O =180 (2) (vì kề bù)
2

3

- Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau

� =O

Từ (1) và (2) => O
có tính chất gì ?
1
3
HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh Tương tự O
� và O
� kề bù nên
3
4


các góc đối đỉnh, suy luận O2 = O4 .
� +O
� =1800 (3)
O
3
4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện


O2 + O3 =1800 (kề bù) (4)
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
� =O

Từ (3) và (4) => O
2
4

GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh.
Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Làm bài tập
- Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đơi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk


Hoạt động của GV và HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân làm bài 1/82 sgk
- Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp
- Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK
- Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

Nội dung
Bài tập 1/82 SGK:
a/ .... x��
Oy�..... tia đối ......

b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của cạnh
Oy’
Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát
biểu sau
a/ .............. đối đỉnh
b/ ................. đối đỉnh
z
Bài tập 3/82 SGK
t'
A
Hai cặp góc đối đỉnh
O là :
� và z���
zAt
At ,
t
z'


zAt �và z�
At
Bài tập 4/82 SGK
x
y'

- Vì hai góc xBy
B
và x��
là hai góc đối đỉnh nên :
By�

� = x��
= 600
xBy
By�

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK
Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK
Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK
Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK

x'

y


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
2. Kĩ năng: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước.

Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc.
3. Thái độ: Rèn tính cần cù, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn
- Năng lực chun biệt: NL vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh, NL tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc
2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá

Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Luyện tập
Cách vẽ 2
Phân biệt 2 góc đối đỉnh Tìm các góc đối đỉnh từ 3 Vẽ 2 góc bằng nhau
góc đối đỉnh với 2 góc khơng đối đỉnh đường thẳng cắt nhau.
nhưng khơng đối đỉnh.
III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
*Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Phát biểu định nghĩa, tính chất của hai góc - Định nghĩa: SGK/81
đối đỉnh (5 đ)
- Tính chất: SGK/82
� và x��
� �và x��
- Vẽ hình, ghi các cặp góc đối đỉnh (5 đ)
- Các cặp góc đối đỉnh: xOy
; xOy
Oy�
Oy
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Vẽ góc khi biết số đo và tính số đo góc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ và tính số đo góc của góc kề bù, đối đỉnh với góc cho trước.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 5, bài 6 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 5/82 SGK
C'
A

B
Bài tập 5 SGK :
Vì �
56
ABC kề bù với �
ABC �
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp thực hiện các
nên: �
=1800
C
ABC + �
ABC �
A'
yêu cầu của bài toán.
0
=> �
= 180  �
ABC �
ABC
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện:
0
0

- Vẽ góc ABC có số đo bằng 56 .
=180 - 560=1240
ABC �
H: Quan sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc kề bù với �
đối đỉnh nên:
ABC và �
A�

BC �
góc ABC ta vẽ như thế nào ?

= 560
ABC = �
A�
BC �
H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách
Bài tập 6/83 SGK:
tính như thế nào ?
� = 470
H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc C’BA’ kề
Ta có: O
1
bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào?
2B 3

� (đđ)

=
O
O
470 1
1
3
H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách
4
tính như thế nào ?
0



� = 470
HS báo cáo kết quả thực hiện:
Nên O
3
Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu.
�+ O
� = 1800 (kề bù) nên
O
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
1
2
Bài tập 6 SGK

� = 1800 – 470=1330
O2 = 1800 - O
1
- Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6


O2 = O4 = 1330 (vì đối đỉnh)
- Tìm hiểu: Các góc Ơ1 và Ơ3, Ơ1 và Ơ4 có quan hệ gì
với nhau ?
z
x
- Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài tốn:
1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên bảng.
O
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
y
z�
Hoạt động 2: Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, khơng đối đỉnh
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc khơng đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập 7/83 SGK
Bài tập 7 SGK
z
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu
x
y�
của bài toán.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
O
vụ:
Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm.
y
z�
HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ hình
x�

và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được.
- Các cặp góc đối đỉnh :
� và x��
� �và x��
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
xOy
Oy�; xOy
Oy
Bài tập 8 SGK
� và z��
� và x��
Oy�
xOz
Oz�; zOy
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu
� �và z��
� �và x��
của bài toán.
Oy
xOz
Oz ; zOy
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Bài tập 8/83 SGK.
vụ
C
B
HS báo cáo kết quả thực hiện: 1 HS lên bảng vẽ hình
GV nhận xét và kết luận kiến thức.
70
A


70
O

D

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập: 9,10 tr83 sgk.
- Ơn lại khái niệm về góc vng , trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị giấy để gấp hình.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : Nêu cách vẽ hai góc đối đỉnh. Hai góc đối đỉnh có tính chất gì ? (M1)
Câu 2: Hai góc có số đo bằng nhau có là hai góc đối đỉnh không ? Thể hiện ở bài nào đã giải ? (M2)
Câu 3: Bài 7 (M3)
Câu 4: Bài 8 (M4)

y�

x�


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§2.

HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ khái niệm hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Biết dùng êke vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với đường thẳng cho
trước, biết dùng kí hiệu 
3. Thái độ: Tập trung chú ý học tập, vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vng góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, một tờ giấy gấp hình
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,

đánh giá
Nội dung
Hai đường thẳng
vng góc

Nhận biết
(M1)
- Nêu định nghĩa và
tính chất.

Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M2)
(M3)
(M4)
Phát biểu định nghĩa hai - Vẽ đường trung đường thẳng vuông góc trực của đoạn
dưới dạng tổng qt.

thẳng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đốn hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vng góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
y
- Vẽ góc vng xAy
- Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy
- Viết tên hai góc vng khơng đối đỉnh
x
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
x�
A
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ.
� là góc xAy và góc
HS báo cáo kết quả thực hiện.
Hai góc vng khơng đốiyđỉnh
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

x’Ay.
GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’
như thế là hai đường thẳng vng góc mà ta sẽ tìm


hiểu trong bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vng góc
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vng góc từ thực hành và suy luận.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vng góc.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thế nào là hai đường thẳng vng góc?
- u cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1 ?1 Gấp giấy
- Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
y
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
� = 900,
?2 O
1

1
2
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
0


? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là O2 + O1 = 180 ( hai gócx kề bù) 4 3 O
hai đường thẳng vng góc. Vậy thế nào là hai => O
� = 900
2
đường thẳng vng góc ?

� (đđ) = 900
O1 = O
y/
GV kết luận kiến thức
3
� =O
� (đđ) = 900
O
2

x/

4

Định nghĩa: SGK
Kí hiệu :xx’  yy’
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vng góc
- Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và

tính duy nhất của nó.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vng góc và tính chất.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Cá nhân HS thực hiện ?3
?3
a
Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp
a’
sgk hướng dẫn
kí hiệu: a  a’
a'
Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường ?4 -Điểm O nằm
a
thẳng a’ mà a’ a?
trên đường thẳng a
O
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
-Điểm O nằm ngoài
a'
nhiệm vụ.
đường thẳng a
HS báo cáo kết quả thực hiện.

* Tính chất (SGK /84)
a
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
O
GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận.

Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng
- Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ.


- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
- Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với
x
AB ?
- Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực
của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung
I
B
A
trực của đoạn thẳng AB.?
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
y

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ.
Định nghĩa: SGK/85
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận kiến thức.
C.
LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài tập11: Điền vào chỗ trống
- Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp
a/…… cắt nhau và trong các góc tạo thành có
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
một góc vng
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. b/ …… a  a’
HS báo cáo kết quả thực hiện.
c/ …… có một và chỉ một ……
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài tập 12:

GV kết luận kiến thức
a/ Đúng
O
b/ Sai
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vng góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3: (M3) Làm bài 14 sgk.


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§3. CÁC GĨC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Xác định các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và tính chất của các góc đó.
2. Kĩ năng: Nhận biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng
phía.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình và nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị, trong cùng phía; NL tính

số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước đo góc, êke, bảng phụ
2. Học sinh: Thước đo góc, êke

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung

Các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai
đường thẳng

Nhận biết
(M1)
Nhận biết được các
góc soletrong, đồng
vị

III.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
HS1: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng
vng góc. (4đ)
- Vẽ đường thẳng b vng góc với đường
thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa
điểm A) (6đ)
HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực
của đoạn thẳng (4đ)

- Làm BT 14/86 sgk (6đ)

Thơng hiểu
(M2)
Viết được các cặp
góc soletrong, đồng
vị

Vận dụng
(M3)
Tính và so sánh
được
các
góc
soletrong, đồng vị
với nhau.

Đáp án
b
1) Định nghĩa hai
đường thẳng
vng góc: SGK/54
a
Vẽ hình:
A
2) Định nghĩa đường trung
trực của đoạn thẳng: SGK/55
BT 14/86 sgk

C


Vận dụng cao
(M4)

a

A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham muốn tìm hiểu kiến thức.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số góc từ hình vẽ đầu bài
Hoạt động của GV
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình vẽ phần mở bài sgk, hãy tìm số đường thẳng, số

Hoạt động của HS
Có 5 đường thẳng
Có 24 góc được tạo thành.


D


góc được tạo thành.
- Các góc đó có quan hệ gì với nhau khơng và quan hệ như thế

nào ta sẽ tìm hiểu trong bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Góc so le trong. Góc đồng vị
- Mục tiêu: Nhận biết được các góc so le trong và các góc đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Viết tên các cặp góc so le trong, đồng vị từ hình vẽ cụ thể.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Góc so le trong. Góc đồng vị
- Vẽ 1 đường thẳng c cắt hai đường thẳng a
a
c
và b tại hai điểm A và B
-GV giới thiệu 1 cặp góc so le trong và 1
2
A
cặp góc đồng vị
3
1
b
- u cầu HS tìm cặp góc so le trong và các
4
cặp góc đồng vị cịn lại
2 1

HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
3
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
�; �

Các góc so le trong: �
A1 4và B
A4 và B
3
2
hiện nhiệm vụ.
B
�; �
� ; Aˆ 3 và B
�;
Các góc đồng vị: �
A1 và B
A2 và B
HS báo cáo kết quả thực hiện.
1
2
3
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.


A4 và B4
- Yêu cầu HS làm ?1 theo cặp
-Một HS lên vẽ hình, 2 HS lên làm hai câu
a và b
- GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS dưới

lớp cùng làm.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Hoạt động 3: Tính chất
- Mục tiêu: Nhớ được quan hệ giữa các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Làm ?3, suy ra tính chất
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Tính chất:
c

- Vẽ hình 13 sgk.
?2 a) Tính �
A1 vàø B
3
a
3 A2
- Làm ?2 theo gợi ý SGK.


4 1
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. vì A4 và A1 kề bù
3 B 4
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực

b

A1 = 1800 - �
A4 = 1350
4 1
hiện nhiệm vụ.
� = 1800 - B
� = 1350 (hai góc kề bù)
B
HS báo cáo kết quả thực hiện.
3
2
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.


b) A2 = A4 = 450 (hai góc đối đỉnh)
- Từ kết quả của ?2, ta rút ra tính chất gì
� =B
� =450 (hai góc đối đỉnh)
B
GV kết luận kiến thức
4
2


� =1350
c) �
A1 = B
1

� =1350 ; �
� =450

A3 = B
A4 = B
3
4
Tính chất (SGK)
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Mục tiêu: Nhận ra các cặp góc so le trong, đồng vị.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 21/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 21/89sgk
- Vẽ hình 14 sgk.
a)……..so le trong
- Làm bài 21 sgk
b)………đồng vị
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
c)………đồng vị
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
d) …….cặp góc so le trong
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG

Hoạt động 5 : Vận dụng tìm số đo các góc, nhận biết góc trong cùng phía
- Mục tiêu: vận dụng tính chất, tìm số đo các góc
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm: bài 22/89sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 22/89sgk
1400 A3 2400
- Vẽ hình 15sgk, làm bài 22.
400 4 1 0
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
140
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
1400
vụ.
3 2 400
HS báo cáo kết quả thực hiện.
400 4 1B 0
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
140
0
0



GV kết luận kiến thức
c) A1 + B2 = 140 + 40 =1800
�+ �
B
A = 1400 + 400 =1800
3

4

Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc tính chất
Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT)
Làm bài tập 23 (trang 89 SGK)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 21 SGK
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 22 SGK
Câu 1 : (M3) Bài 23 sgk


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng vng góc, nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai
đường thẳng.

2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vẽ đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết các góc soletrong, đồng vị.
3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, trình bày các bước vẽ; NL nhận biết các góc ở vị trí so le trong, đồng vị,
trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke
2. Học sinh: Thước, êke

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung

Nhận biết
(M1)
Luyện tập
Vẽ và nhận biết hai
đường thẳng vng
góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Thơng hiểu
(M2)
Chỉ ra các cặp góc
so le trong, đồng vị.

Vận dụng
Vận dụng cao

(M3)
(M4)
Vẽ hình theo cách Diễn đạt các bước
diễn đạt.
vẽ từ hình vẽ .

* Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi
1) Nêu định nghĩa đường trung trực
của đoạn thẳng (5đ)
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
AB có độ dài 5cm (5đ)
2) Vẽ đường thẳng a cắt hai đường
thẳng b và c tại hai điểm A và B (3đ)
- Viết tên các cặp góc soletrong và các
cặp góc đồng vị (7đ)

Đáp án
1) Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng: Như SGK/85
- Vẽ đường trung trực
d
của đoạn thẳng AB
2)
A
B

- Các cặp góc soletrong là:
� a


� , �

A3 và B
A4 và B
1
2
1 A2
b
- Các cặp góc đồng vị là:
4 3

� , �
� ,

A1 và B
A
B
1
2
2
2

�, �

A3 và B
A4 và B
c
3
4
1B

4 3

A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1 : Luyện tập về hai đường thẳng vng góc.
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vng góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 16, bài 18, bài 19, bài 20 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội�dung
A
Bài 16/87sgk
Bài 16/87sgk
d’


GV: Vẽ đường thẳng d và điểm A.
Yêu cầu HS nêu trình tự và thực hiện vẽ.
1 hs lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 18/87sgk
- Yêu cầu HS thực hiện theo cặp
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ

GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 19/87sgk
- Yêu cầu HS dựa vào bài 18, nêu trình tự các
bước vẽ.
HS thảo luận theo cặp trình bày. �
1 HS trình bài tại chỗ.
GV đánh giá kết quả trình bày của HS
600
Bài 20/87sgk
GV vẽ hai trường hợp: Ba điểm A, B, C thẳng
hàng và không thẳng hàng.
Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ , HS dưới lớp vẽ vào
vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.

d

H

Bài 18/ 87sgk

x
B

O

450


A

y

C

Bài 19 /87sgk
0
C1: Vẽ d�
1Od 2 = 60 ,
Vẽ AB  d2,
Vẽ BC  d1
C2: Vẽ AB ,
Vẽ d2  AB,
0
Vẽ Od1 sao cho d�
1Od 2 = 60 , Vẽ BC  d1
Bài 20 / 87
/
d

d/

d

d

A

Hoạt động 2 : Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

O
B
O/
O
C
A
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vng
góc. B
O/
C
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài tập bổ sung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
T
GV nêu bài tập: Xem hình vẽ rồi điền vào chỗ Bài tập bổ sung:

trống (…) trong các câu sau:

a) EDC
và �
AEB là cặp góc …..
A



b) BED
và CDE
là cặp góc …..
M

� là cặp góc …..
c) CDE
và BAT
E



d) TAB và DEB là cặp góc …..
� và MEA

e) EAB
là cặp góc …..
g) Một cặp góc soletrong khác là ....
h) Một cặp góc đồng vị khác là ....
a) đồng vị ; b) trong cùng
phía ; Cc)
- u cầu HS quan sát hình vẽ trả lời.
D
đồng vị ;
HS thảo luận theo cặp trả lời.
d) ngoài cùng phía ; e) soletrong
GV nhận xét kết quả.


� và �

g) MED
và EDC
; h) TAB
AEB
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem các bài tập đã chữa
Ôn lại kiến thức đã học về “Hai đường thẳng song song”

B


-

Đọc trước bài: Hai đường thẳng song song
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài tập bổ sung
Câu 2 : (M2) Bài 16sgk
Câu 3: (M3) Bài 18, bài 20 sgk
Câu 4: (M4) Bài 19 sgk


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường
thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh
giá
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Hai đường thẳng
- Nhớ khái niệm và Nhận biết hai
- Vẽ hai đường Vẽ hai đường thẳng
song song
dấu hiệu nhận biết
đường thẳng song
thẳng song song.

đi qua hai điểm và
hai đường thẳng
song
song song với nhau.
song song.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt
- Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được
nhau.
những trường hợp nào ?
- Hãy vẽ hình các trường hợp đó.
Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm
cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta
sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm


Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
SGK
- Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những
trường hợp nào ?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

- Làm ?1 theo cặp
?1 Dự đốn các đường thẳng song song
H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường
a// b ; m// n
thẳng này ?
Tính chất: (SGK/ 90)
H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b
Ký hiệu a // b
song song với nhau khi nào ?
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song.
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
- Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Vẽ hai đường thẳng song song
- Đọc ?2 sgk
H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ
đường thẳng b, đó là những cách nào ?
- Hãy vẽ hình vào vở

HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
GV nhận xét, kết luận kiến thức:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình


- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 24 /91sgk
- Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk
a) a // b ; b) a song song với b.
- Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở.
Bài 25/91sgk
HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV.
a
A
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.


HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình
bài 25.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
b
B

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
� = 1200
Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ xAB
Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc �
yBA = 1200
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chun biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh: Thước, êke

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung

Luyện tập

Nhận biết
(M1)
- Chỉ ra hai đường
thẳng song song

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song (5đ)
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song

với đường thẳng b cho trước. (5đ)

Thông hiểu
(M2)
Vẽ đường thẳng
song song với
đường thẳng cho
trước.

Vận dụng
Vận dụng cao
(M3)
(M4)
- Vẽ hai đường - Vẽ hai góc có hai
thẳng song song.
cạnh tương ứng
song song.

Đáp án
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK
trang 90
a
A

b
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP


Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 26/91 sgk
Làm Bài 26/91 sgk
x
A
- HS đọc đề bài.
120
- Hãy nêu cách vẽ
120
- HS thảo luận tìm cách vẽ
y
B
H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau
khơng ? Vì sao ?
Ax // By vì đường thẳng AB cắt hai đường thẳng
- HS dựa vào hình vẽ trả lời
đó tạo ra một cặp góc soletrong bằng nhau.
GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (Cá nhân + nhóm)


- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 27 /91 sgk
Làm Bài 27 /91 sgk
A

D
- HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì? u cầu gì?
- Muốn vẽ AD// BC ta làm như thế nào?
C
B
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD ?
Bài 28/91
Bài 28/91 sgk
- HS đọc đề bài
Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c
GV: Chia nhóm, Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm
qua A tạo với Ax một góc 600
hãy nêu cách vẽ hình
Trên c lấy B bất kỳ (B  A)
HS lên bảng vẽ
Dùng êke vẽ �
y�
BA = 600 ở vị trí so le trong với
GV nhận xét, đánh giá.


� = 600 xAB
Hướng dẫn cách 2: ta có thể vẽ góc đồng vị với xAB
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
Bài 29/92
Bài 29 /92 sgk
- HS đọc đề bài
� và điểm O’
H: Bài tốn cho biết gì? Cần tìm gì?
- vẽ xOy

- vẽ xOy và điểm O’
- vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy

H: Bài này ta sẽ tiến hành vẽ như thế nào ?
-Vẽ trường hợp O’ ở ngoài xOy
- Vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy
� và x��
- Đo 2 góc xOy
Oy�
H: Theo em điểm O’ có thể ở vị trí nào?
x/
� và O’nằm trong góc xOy
- HS1: vẽ xOy
x
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
y/
O/

HS3: vẽ trường hợp có O’ ở ngồi xOy
y

O
� và
HS4: Dùng thước đo góc kiểm tra số đo của góc xOy
cả hai trường hợp.
x��
Oy�
HS thực hiện các yêu cầu của GV
GV nhận xét, đánh giá.

x

O

x/
y

O/

y/

D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem lại các bài tập đã giải
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song
Câu 2 : (M2) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
Câu 3: (M3) Bài 26, 27, 28 sgk
Câu 4 (M4) Bài 29 sgk



Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là cơng nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)
- Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính tốn, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hai đường thẳng song song, phát biểu tính chất, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung
Tiên đề Ơ-clit
về đường thẳng
song song

Nhận biết
(M1)

Phát biểu đúng tính
chất của hai đường
thẳng song song

Thông hiểu
(M2)
Chỉ ra các diễn đạt
đúng nội dung tiên
đề Ơ-clit

Vận dụng
(M3)
Tính số đo góc dựa
vào tính chất hai
đường thẳng song
song.

Vận dụng cao (M4)
Xác định và giải thích số
đường thẳng đi qua 1điểm
và song song với đường
thẳng cho trước.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng

Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a
A
- Cho điểm A  b
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho
trước.
b
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ?
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong - Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.
bài hơm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân


Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1/ Tiên đề Ơclít
- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M  a, vẽ đường thẳng b đi qua M và
M
b
b//a” vào giấy nháp
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng
a
làm
HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét
H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Ma; b qua M và b//a là duy nhất
- GV: nêu khái niệm về tiên đề tốn học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho
Tính chất: (sgk)
học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
c
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2/ Tính chất của hai

a
- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
đường thẳng song
b
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?
song
-Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía
?
-GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân Nhận xét: hai góc so le
biệt điều cho trước và điều suy ra
trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía
-GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng bù nhau
A
phụ

� = 1800 ; �
3 2
A1 + B
A4 +
2
4 1


- Cho HS đo hai góc sole trong A4 và B1 rồi so sánh
� = 1800
P
B
2
3
1

- Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau
3 4
B
Tính
chất:
sgk
� thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho �
� => Ap//b
-Nếu �
=
A4  B
B
pAB
1
1
� , vậy
Giả sử �
A4  B
1
vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ?

qua A ta kẻ Ap sao cho �
-GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng
pAB = B
1
nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
=> Ap//b ,
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra


được: Ap  a tức là a//b thì �
A4 = B
1
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài tập 32 SGK
Làm bài tập 33 SGK
(đề bài ghi lên bảng phụ)
Làm bài tập 34 SGK
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc
theo u cầu của bài.
-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33
Bài 34 lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá.

4. Bài 32
A3
a-Đ;
b-Đ;

c-S;
d-S
2
3
7
 4 1
Bài 33:
a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/
2 1
3
bù nhau
4
B
Bài 34
� A
�  47 0 (hai góc so le trong)
a/ Ta có: a//b  B
1
4

� (hai góc đồng vị)
b/ �
A1  B
4

c/ A  1800  370  1430 (vì hai góc kề bù)
1

� �
 B

A1  1430
2
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng
vị) có bằng nhau khơng rồi rút ra kết luận
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 33sgk
Câu 2 : (M2) Bài 32 sgk
Câu 3: (M3) Bài 34 sgk
Câu 4: (M4) Bài 35 sgk

Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài
tốn.
3. Thái độ: Cẩn thận và tích cực tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, vẽ hình, tính tốn
- Năng lực chun biệt: Năng lực trình bày bài giải

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung

Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao (M4)
(M1)
(M2)
(M3)
Luyện tập
Số đường thẳng đi qua điểm Tìm góc bằng Tìm các cặp Tìm mối quan hệ giữa Dấu
cho trước và song song với góc cho trước. góc bằng nhau hiệu nhận biết và tính chất
đường thẳng cho trước.
hai đường thẳng song song
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai - Tiên đề Ơclít: SGK/92
đường thẳng song song. (10đ)
- Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP

Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song


Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 35
BT 35 (SGK – 94 )
b
a
A
GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS:
- Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu
Chỉ vẽ được 1 đường
cầu của bài toán
thẳng a và 1 đường
- Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ
thẳng b. Vì theo tiên
được.
đề Ơ-clit qua 1 điểm
C
B
Cá nhân HS thực hiện bài toán.

chỉ vẽ được 1 đường
1 HS vẽ trên bảng.
thẳng song song với
GV nhận xét, đánh giá.
đường thẳng cho trước.
BT 37 (SGK – 97 )
A
B
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau
b
của hai ∆ ABC và ∆ CDE là:
C
� = C
� (đối đỉnh)
Bài tập 37
D
E
C
a
1
2
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS:


= CDE
(SLT của a // b)
BAC
- Nêu yêu cầu của bài toán.

(SLT của a // b)

- Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam �
ABC = CED
giác.
- Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã
nêu. Giải thích.
HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi
lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Hoạt động cặp đơi, nhóm
- Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 36
BT 36 (SGK – 94 )
GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS:
3 2
4 1
- Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm
A
các góc bằng nhau.
3 2
GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích.
4 B
1
- Ghi câu trả lời trên bảng

GV nhận xét, đánh giá
� (vì là cặp góc SLT)
a. �
A1  B
3


Mở rộng: Giới thiệu cặp góc B4 và A2 là cặp
� (vì là cặp góc đồng vị )
b. �
A2  B
2
góc so le ngồi.
� A
� = 1800(vì là cặp góc trong cùng )
c. B
3
4
Bài tập 38: Tổ chức trò chơi



GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành d. B4 = A2 (vì cùng bằng B2 )
hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện Bài 38 (Sgk – 95)
dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
nào điền nhanh và đúng thì thắng.
Hai góc SLT bằng nhau.


-


Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song
song mà có:
Hai góc SLT bằng nhau;
Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau;
Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau
Thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Xem lại các bài tập đã giải
- Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và �
A1 = 1300.
�, B
� , B

Tính B
1

2

3

- Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc
- Ơn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song.
- Xem trước bài :’ Từ vng góc đến song song’
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 35 sgk
Câu 2 : (M2) Bài 36 sgk
Câu 3: (M3) Bài 37 sgk

Câu 4 (M4) Bài 38 sgk

3
2
4 A1130

3 2
4 B
1


Tuần:
Tiết:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
§6. TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG

I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa tính vng góc và tính song song của hai đường thẳng.
2. Kĩ năng: Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Biết suy luận để CM hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và phát biểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, tính tốn, ngơn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Phát biểu một mệnh đề toán học
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đơi, nhóm
III. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, thước
2. Học sinh: SGK, thước

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra,
đánh giá
Nội dung

Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
(M1)
(M2)
(M3)
(M4)
Từ vng góc đến
Ba tính chất về
Từ hình vẽ suy luận Vẽ hình và minh Chứng minh tính
song song
quan hệ giữa tính
ra tính chất
họa các tính chất chất ba đường thẳng
vng góc và tính
bằng kí hiệu.
song song.
song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu suy luận ra nội dung bài học

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Vẽ đường thẳng vng góc với đường thẳng cho trước. Tìm mối

quan hệ giữa các đường thẳng trên hình vẽ.
Hoạt động của GV
- Cho điểm M không thuộc đường thẳng d,
vẽ đường thẳng c qua M sao cho c  d
- Vẽ d’ qua M và d’  c.
ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về
quan hệ giữa d và d’? Vì sao?
GV: Đó là quan hệ giữa tính vng góc và
tính song song của 3 đường thẳng mà bài
hôm nay ta học.

Hoạt động của HS
c
M�

d�
d

Nhận xét: d // d’ vì có hai góc so le trong bằng nhau.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động2: Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song (cá nhân, cặp đơi)
- Mục tiêu: Phát biểu hai tính chất về quan hệ giữa tính vng góc với tính song song.

- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Hai tính chất về quan hệ giữa tính vng góc với tính song song, hình vẽ minh họa.


×