Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


BÙI CHÍ CƠNG

QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG CƠNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI


BÙI CHÍ CƠNG

QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG CƠNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA

Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN

Hà Nội, 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La” là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị
Thu Hiền.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Bùi Chí Công


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, học viên đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ
và góp ý nhiệt tình của q thầy cơ Trường Đại học Thương mại.
Trước hết, học viên xin chân thành cảm ơn đến q thầy cơ Trường Đại học
Thương mại đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong quá trình học tập. Xin gửi lời biết
ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thu Hiền đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết
hướng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành luận văn.

Học viên xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Sơn La, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng và công
nghiệp tỉnh Sơn la, các đơn vị chức năng thuộc tỉnh Sơn La đã tạo điều kiện thuận
lợi, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin, tài liệu, số liệu trong q
trình thực hiện đề tài.
Mặc dù bản thân tôi đã rất nỗ lực cố gắng tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện
đề tài, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những
đóng góp tận tình của q thầy cô và các bạn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Bùi Chí Cơng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH...................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài ...................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ......................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................6
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu .....................................................................................6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ

ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẤP TỈNH............................................. 8
1.1. Khái quát về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách
nhà nước .....................................................................................................................8
1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà
nước ............................................................................................................................8
1.1.2. Chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước .............11
1.2. Vai trò của Ban quản lý các dự án đầu tư cấp tỉnh và Quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Ban quản lý các dự
án đầu tư cấp tỉnh ...................................................................................................14
1.2.1. Chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của Ban quản lý các dự án đầu tư cấp
tỉnh trong quản lý chi phí dự án đầu tư ..................................................................14
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý ..................................................16
1.2.3. Phương pháp và công cụ quản lý ..................................................................19
1.2.4. Nội dung quản lý ............................................................................................21
1.2.5 Tiêu chí phản ánh kết quả quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn ngân sách nhà nước ..........................................................................................33
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý................................................35


iv

1.3 Kinh nghiệm quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng
vốn ngân sách nhà nước của BQL dự án đầu tư tại một số địa phương ...........36
1.3.1 Kinh nghiệm của BQL dự án đầu tư thành phố Đà Nẵng............................36
1.3.2 Kinh nghiệm của BQL dự án đầu tư tỉnh Yên Bái ........................................37
1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho BQL dự án đầu tư tỉnh Sơn La .................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CƠNG TRÌNH DÂN DỤNG CƠNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 –

2019 .......................................................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về Ban quản lý và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí các
dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La.......40
2.1.1. Khái qt về Ban quản lý các dự án ĐTXD các công trình dân dụng cơng
nghiệp tỉnh Sơn La ...................................................................................................40
2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chi phí của dự án
ĐTXD sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ...................................................45
2.1.3. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng dân dụng, công nghiệp thuộc quản lý
của Ban quản lý ........................................................................................................47
2.1.4. Đặc điểm của yếu tố khác ảnh hưởng đến quản lý chi phí dự án đầu tư của
Ban quản lý ...............................................................................................................51
2.2. Thực trạng quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La ............51
2.2.1. Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án ...51
2.2.2. Quản lý lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình .58
2.2.3. Quản lý định mức xây dựng, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng .............61
2.2.4. Quản lý dự tốn gói thầu và giá hợp đồng....................................................64
2.2.5. Quản lý vốn đầu tư và thanh, quyết toán hợp đồng xây dựng .....................67
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án ....................................73
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................73
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG
TRÌNH DÂN DỤNG CƠNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020 – 2025. 78


v

3.1. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện quản lý chi phí các dự án đầu tư xây

dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2020 – 2025 ...........................78
3.1.1. Các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước dự kiến triển
khai trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 – 2025 ............................................78
3.1.2. Quan điểm và mục tiêu hoàn thiện quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước ..................................................................80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước .................................................................80
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý của Ban quản lý ....................80
3.2.2. Nhóm giải pháp hồn thiện quy trình quản lý chi phí tại Ban QLDA ........86
3.2.3. Nhóm giải pháp hồn thiện quản lý chi phí dự án theo nội dung quản lý .91
3.3 Kiến nghị nhằm hồn thiện quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước ................................................................................97
3.3.1. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các Sở, Ngành liên quan .97
3.3.2. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ..................................98
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ĐTXD

Nghĩa đầy đủ
Đầu tư xây dựng

QLDA


Quản lý dự án

NSNN

Ngân sách nhà nước

BQLDA

Ban Quản lý dự án

CĐT

Chủ đầu tư

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TDT

Tổng dự toán

KH

Kế hoạch

LCNT

Lựa chọn nhà thầu


KHĐT

Kế hoạch đấu thầu

QLNN

Quản lý nhà nước

QLCP

Quản lý chi phí

TCXDVN

Tiểu chuẩn xây dựng Việt Nam

TVGS

Tư vấn giám sát

UBND

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Một số dự án đầu tư xây dựng tiêu biểu do Ban QLDA............................47

thực hiện trong giai đoạn 2015-2019 ........................................................................47
Bảng 2.2 Tổng mức đầu tư của dự án Hệ thống đường giao thông khu Phiên Nèn,
Thị trấn Quỳnh Nhai (số liệu đơn vị tư vấn lập và Ban QLDA trình Sở GTVT thẩm
định) ..........................................................................................................................53
Bảng 2.3 Tổng mức đầu tư của dự án Hệ thống đường giao thông khu Phiên Nèn,
Thị trấn Quỳnh Nhai (So sánh số liệu BQLDA lập, trình và Sở GTVT thẩm định) 55
Bảng 2.4 Số lượng dự án bị điều chỉnh tổng mức đầu tư giai đoạn 2015 - 2019 .....56
Bảng 2.5 Tổng mức đầu tư của dự án Hệ thống đường giao thông khu Phiên Nèn,
Thị trấn Quỳnh Nhai sau điều chỉnh .........................................................................57
Bảng 2.6 Dự tốn cơng trình Hệ thống đường giao thông khu Phiên Nèn, Thị trấn
Quỳnh Nhai (So sánh số liệu Ban QLDA lập, trình với số liệu được Sở GTVT thẩm
định) ..........................................................................................................................59
Bảng 2.7 Dự tốn xây dựng cơng trình Hệ thống đường giao thông khu Phiên Nèn,
Thị trấn Quỳnh Nhai sau khi điều chỉnh ...................................................................60
Bảng 2.8 Bảng tổng hợp chênh lệch giữa giá dự tốn, giá gói thầu và giá hợp đồng
ký kết của một số gói thầu.........................................................................................66
Bảng 2.9 Thực trạng cơng tác thanh tốn, quyết tốn hợp đồng tại Ban QLDA ......67
Bảng 2.10 Số liệu thanh toán, quyết tốn hợp đồng một số gói thầu của dự án Hệ
thống đường giao thông khu Phiên Nèn, Thị trấn Quỳnh Nhai ................................69
Bảng 2.11 Tình hình cơng tác quyết tốn vốn đầu tư các dự án hoàn thành của Ban
QLDA trong giai đoạn 2015-2019 ............................................................................70
Bảng 2.12: Tình hình quyết tốn dự án hoàn thành của dự án Hệ thống đường ......71
giao thông khu Phiên Nèn, Thị trấn Quỳnh Nhai (So sánh số liệu Ban QLDA lập và
Sở Tài chính thẩm định, phê duyệt) ..........................................................................71
Bảng 3.1 Đề xuất tuyển dụng thêm cán bộ vào các bộ phận trong thời gian tới ......82
Bảng 3.2 Đề xuất bổ sung trang bị phục vụ chuyên mơn của Ban ...........................83
Bảng 3.3 Đề xuất chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ của .....................................85
Ban quản lý dự án trong giai đoạn 2020-2025 ..........................................................85
Bảng 3.4 Đề xuất thành phần tham gia tổ chuyên gia chấm thầu của Ban ...............94



viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Các thành phần chi phí thuộc tổng mức đầu tư ........................................14
Hình 1.2. Hoạt động quản lý chi phí theo PMI .........................................................17
Hình 2.1 Tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình.........41
dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La ...........................................................................41
Hình 3.1 Đề xuất cơ cấu lại mơ hình tổ chức của Ban quản lý dự án .......................81
Hình 3.2. Đề xuất hồn thiện quy trình quản lý hợp đồng tại Ban quản lý dự án ....88
Hình 3.3. Đề xuất quy trình nghiệm thu thanh toán tại Ban quản lý dự án ..............90


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài
Dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) sử dụng vốn NSNN là những dự án do Nhà
nước đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật
chất kỹ thuật, tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế xã hội của đất nước (như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế…).
Những dự án này được đầu tư nhằm mục đích thu được lợi ích dưới nhiều hình thức
khác nhau, có vai trị to lớn, tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát
triển bền vững. Những dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN thường là những dự án đòi
hỏi lượng vốn đầu tư lớn, có tính chất lâu dài. Tuỳ theo từng lĩnh vực, mục đích đầu
tư mà các dự án ĐTXD có nhiều loại hình cơng trình, mỗi loại hình cơng trình lại có
những đặc điểm kỹ thuật riêng nhưng đều phải tuân thủ trình tự ĐTXD cần thiết từ
lúc đưa ra ý tưởng đến khi cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng.
Hiện nay, để phát triển kinh tế - xã hội, hàng năm ngân sách Nhà nước bỏ ra
một lượng vốn đáng kể cho các dự án xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật từ
trung ương đến địa phương. Với tầm quan trọng và vai trò to lớn ngày càng được

thể hiện trong công cuộc xây dựng, phát triển đất nước, trong những năm qua, để
đảm bảo mục tiêu đầu tư một cách có hiệu quả cho các dự án ĐTXD sử dụng vốn
NSNN, đồng thời tiết kiệm được chi phí đầu tư, cơng tác quản lý chi phí các dự án
ĐTXD ln được Chính phủ, các Bộ, Ngành và các địa phương chú trọng và giám
sát chặt chẽ.
Sơn La là một tỉnh miền núi thuộc Tây Bắc của Việt Nam, có địa giới tiếp
giáp với nhiều tỉnh thành ở miền Bắc và là cửa ngõ sang các tỉnh phía Bắc của nước
Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào. Trong những năm gần đây, với những tiềm năng
kinh tế và nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có, Sơn La đang khơng ngừng tăng
trưởng, phát triển cả về mặt kinh tế cũng như văn hoá, xã hội. Các dự án ĐTXD,
đặc biệt là những dự án sử dụng vốn NSNN được triển khai đầu tư trên mọi lĩnh vực
để góp phần hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất kỹ thuật cho tồn tỉnh,
trong đó có cả các dự án trọng điểm quốc gia (như dự án Nhà máy thuỷ điện Sơn
La) và dự án quan trọng với cả tiểu vùng Tây Bắc (như dự án Tượng đài Bác Hồ
gắn với Quảng trường Tây Bắc)... Tuy nhiên, với nguồn lực để đầu tư của tỉnh hiện
nay cịn rất khó khăn và hạn hẹp do đó trong quá trình triển khai thực hiện các dự án
đầu tư không những cần phải đảm bảo chất lượng mà còn phải tiết kiệm được tối đa


2

về chi phí ĐTXD cơng trình. Vì vậy, việc tính đúng, tính đủ các loại chi phí và áp
dụng các biện pháp giảm thiểu chi phí ĐTXD cần được quan tâm, xem xét kỹ
lưỡng.
Ban quản lý dự án ĐTXD các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La
(Ban QLDA) được thành lập bởi UBND tỉnh Sơn La. Thời gian qua, Ban QLDA đã
có nhiều thành quả nhất định trong công tác quản lý các dự án ĐTXD mà UBND tỉnh
Sơn La giao làm Chủ đầu tư. Tuy nhiên trong q trình thực hiện nhiệm vụ, Ban
QLDA cịn bộc lộ một số những tồn tại, hạn chế chưa được khắc phục như: nhiều dự
án bị vượt tổng mức đầu tư, cơng tác quản lý định mức chi phí và đơn giá chưa thực sự

tốt, nhiều hợp đồng bị điều chỉnh giá trị nhiều lần, giá trị và thời gian quyết tốn hợp
đồng và quyết tốn vốn đầu tư cịn bị vượt và chậm trễ kéo dài,... điều này đã dẫn đến
những tổn thất về mặt thời gian, tài chính cho nhà nước, làm giảm niềm tin của nhân
dân trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN và làm giảm hiệu quả đầu tư nói
chung của Ban QLDA. Đây cũng là thực trạng chung của các Ban QLDA ở tỉnh Sơn
La nói riêng và ở Việt Nam nói chung, ngun nhân là do tính chun mơn hóa khơng
cao và tư duy trong quản lý chi phí dự án ĐTXD còn yếu.
Xuất phát từ những vấn đề tồn tại hạn chế trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng công
nghiệp tỉnh Sơn La” làm luận văn tốt nghiệp với hy vọng tìm ra giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý chi phí ĐTXD cho Ban QLDA, đồng thời làm tài liệu tham
khảo, nghiên cứu cho các đơn vị khác có nhu cầu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Do tầm quan trọng của cơng tác ĐTXD cơng trình, đã có rất nhiều nhà khoa
học và các cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực này. Những hệ thống kiến thức đúc rút
từ các công trình nghiên cứu, trải qua kiểm nghiệm thực tế đã hình thành nên một
mơn Khoa học về quản lý dự án ĐTXD cơng trình.
- Trong số các nghiên cứu đó có rất nhiều luận văn cao học đã được thực
hiện, qua nghiên cứu các đề tài luận văn cho thấy các tác giả của các đề tài đã đưa
ra được một số phương hướng, giải pháp quan trọng nhằm hoàn thiện cơng tác quản
lý chi phí ĐTXD phù hợp với điều kiện, chức năng và năng lực hoạt động của các
đơn vị mà đề tài nghiên cứu, cụ thể như sau:
+ Dương Phương Chi (2017), “Các giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án cơng trình thành phố Hạ Long”,


3

Luận văn Thạc sĩ, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản

lý chi ĐTXD cơng trình tại Ban quản lý dự án cơng trình thành phố Hạ Long trong
thời gian tới như: Hoàn thiện bộ máy cơng tác của Ban theo hướng chun nghiệp
hóa; tăng cường đào tạo bồi dưỡng cán bộ và cơ sở vật chất phục vụ công tác
chuyên môn cho Ban quản lý dự án; hồn thiện cơng tác lập, thẩm định và trình phê
duyệt các dự án ĐTXD cơng trình; hồn thiện cơng tác lập, thẩm định và trình phê
duyệt dự tốn, tổng dự tốn xây dựng dựng cơng trình.
+ Dương Anh Hùng (2017), “Hồn thiện cơng tác Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của Ban Quản lý dự án di dân tái định cư huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La”,
Luận văn Thạc sĩ, đề tài đã đưa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chí phí
ĐTXD tại Ban Quản lý dự án di dân tái định cư huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
trong các giai đoạn thực hiện dự án như: Hồn thiện cơng tác quản lý tổng mức đầu
tư; hồn thiện cơng tác quản lý dự tốn và tổng dự tốn; hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; hồn thiện cơng tác thanh, quyết tốn cơng trình.
+ Nguyễn Minh Tuấn, (2017), “Đề xuất một số giải pháp tăng cường cơng
tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án ngành nơng
nghiệp tỉnh Ninh Thuận”, Luận văn Thạc sĩ, đề tài đã đưa ra các giải pháp tăng
cường công tác quản lý chi phí ĐTXD cơng trình tại Ban quản lý dự án ngành nông
nghiệp tỉnh Ninh Thuận như: Nâng cao năng lực, trình độ chun mơn cán bộ đơn
vị; tăng cường cơng tác quản lý chi phí tổng mức đầu tư, tổng dự tốn xây dựng
cơng trình; quản lý cơng tác tạm ứng, thanh tốn, quyết tốn cơng trình đưa vào
khai thác sử dụng; nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu.
+ Nơng Đình Hịa, (2018), “Nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Cao Bằng”, Luận văn Thạc sĩ, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng
cơng tác quản lý chi phí ĐTXD tại Ban Quản lý dự án nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn thực hiện dự án như: Hoàn thiện bộ máy
tổ chức, xây dựng hệ thống bảng lương phù hợp với vị trí cơng việc của cán bộ,
viên chức trong đơn vị; đầu tư trang thiết bị phụ vụ công việc của cán bộ, viên chức
ban; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn đáp ứng u cầu cơng
việc;hồn thiện cơng tác quản lý các chi phí ĐTXD cơng trình.

+ Đinh Tuấn Hùng, (2018), “Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án xây dựng đô thị Lào Cai”, Luận văn Thạc sĩ, đề tài đã đề
xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí ĐTXD tại Ban quản lý dự án


4

xây dựng đơ thị Lào Cai như: Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, đào tạo
bồi dưỡng và tăng cường trang thiết bị cho cán bộ nhằm nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ thực hiện quản lý chi phí ĐTXD; hồn thiện cơng tác quản lý định mức, đơn
giá, chỉ số giá xây dựng; hoàn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu; hồn thiện cơng tác tạm
ứng, thanh toán, quyết toán vốn cho dự án ĐTXD hồn thành.
+ Ngơ Quang Minh, (2015), “Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Mê Linh, Hà Nội”, Luận văn
Thạc sĩ, đề tài đã đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án ĐTXD
cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Mê Linh, thành phố
Hà Nội như: Hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư và Ban quản
lý dự án; đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân cấp, quản lý trong cơng tác ĐTXD cơ
bản; hồn thiện cơng tác quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư; hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu tư; hồn thiện cơng tác
quản lý dự án trong giai đoạn kết thúc đầu tư.
- Ngoài ra còn một các sách chuyên khảo, những bài báo khoa học đăng trên
các tạp chí chun ngành có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu như:
+ Nguyễn Văn Chọn (1988), trong “Phương pháp lập dự án đầu tư trong
ngành xây dựng”, sách tham khảo, đã nghiên cứu phương pháp lập dự án để dự án
xây dựng cơng trình đạt hiệu quả cao nhất về thiết kế, kỹ thuật và kinh tế. Một dự
án đạt hiệu quả, đạt được mục đích đầu tư phải có phương pháp lập dự án đúng, tính
tốn các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phù hợp với mục đích, yêu cầu của dự án.
+ “Một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại trong cơng tác quản lý
chi phí giai đoạn thực hiện dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án nhà máy thủy điện

Sơn La” của Trần Văn Tưởng, Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Lâm Nghiệp số 02
năm 2019, bài báo đã đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác quản lý chi
phí giai đoạn thực hiện dự án đầu tư nhằm mục đích giúp Ban QLDA nhà máy thủy
điện Sơn La hoàn thiện hơn cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong
thời gian tới, trong đó lưu ý các nguyên tắc lập và quản lý đơn giá, định mức các loại
chi phí nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng.
+ “Một số vấn đề về thất thốt lãng phí trong quản lý chi phí ĐTXD cơng trình
hiện nay” của Tiến sĩ Nguyễn Liên Hương, Thạc sĩ Nguyễn Quốc Toản và Thạc sĩ
Hồng Thị Khánh Vân, Tạp chí Kinh tế xây dựng số 01 năm 2017, bài báo đề cập đến
các vấn đề về thất thốt, lãng phí trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng như các biểu


5

hiện của thất thốt lãng phí trong quản lý chi phí, ngun nhân của nó trong các khâu
của q trình quản lý chi phí đồng thời đề ra một số giải pháp khắc phục.
+ “Một số trao đổi về quản lý chi phí ĐTXD trong các dự án xây dựng cơng
trình giao thơng” của Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Long – Phó Chủ tịch hội KHKT Cầu
đường Việt Nam, Báo điện tử của Hội KHKT Cầu đường Việt Nam ngày 29/01/2016,
bài báo đã đề cập một số nội dung về quản lý chi phí ĐTXD cơng trình giao thơng như:
Khái qt về việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chi phí
ĐTXD; về sự thay đổi giá từ thời điểm lập dự án đến khi hồn thành dự án; những kinh
nghiệm trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dự án Nâng cấp mở rộng QL1A
và QL14 qua Tây Nguyên, phần sử dụng vốn NSNN.
Các bài viết, cơng trình nghiên cứu trên đã tiếp cận quản lý chi phí các dự án
ĐTXD sử dụng vốn NSNN trên nhiều phương diện, nhiều khía cạnh, nhiều góc độ
khác nhau và nghiên cứu tại nhiều giai đoạn khác nhau của quá trình thực hiện dự án
đầu tư, từ đó đã cho thấy một bức tranh sơ bộ về tình hình quản lý chi phí ĐTXD sử
dụng nguồn vốn NSNN và các giải pháp tăng cường quản lý chi phí dự án ĐTXD
cơng trình từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam hiện nay.

Nhận thấy, hiện nay chưa có đề tài nào nghiên cứu và đề xuất các giải pháp
áp dụng được cho phạm vi nghiên cứu của đề tài là quản lý chi phí các dự án
ĐTXD sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Quản lý dự án ĐTXD các
cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La, do đó đề tài nghiên cứu Luận văn này
không bị trùng lặp với bất kỳ đề tài nào đã được nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp hồn thiện quản lý chi
phí các dự án ĐTXD sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án
ĐTXD các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La
Để đạt được mục tiêu trên thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là:
+ Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềquản lý nhà nước đối
vớichi phí dự án ĐTXD sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
+ Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý chi phí các dự án ĐTXD
tại Ban quản lý dự án ĐTXD dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 2019. Từ đó chỉ ra được những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại,
hạn chế đó.


6

+ Thứ ba, đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi phí các dự án ĐTXD tại
Ban quản lý dự án ĐTXD các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La giai
đoạn 2020 – 2025.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí
các dự án ĐTXD bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Chỉ nghiên cứu hoạt động quản lý chi phí các dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng công nghiệp thuộc quản lý của Ban quản
lý các dự án đầu tư cấp tỉnh và tiếp tận theo quy trình quản lý chi phí.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu đối với các dự án ĐTXD cơ bản do Ban quản

lý dự án ĐTXD các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La làm chủ đầu tư.
+ Về thời gian: Số liệu điều tra để phân tích thực trạng giai đoạn 2015 2019, các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Các dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp, các dữ liệu này
được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: Các báo cáo thường niên
của tỉnh Sơn La về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển KT-XH; các báo cáo
thực hiện dự án ĐTXD của ban QLDA tỉnh Sơn La; Báo cáo tình hình ĐTXD các
cơng trình dân dụng công nghiệp của các đơn vị liên quan trong tỉnh.
Ngoài ra, tác giả cũng thu thập các văn bản pháp luật của Nhà nước về quản
lý dự án ĐTXD bằng vốn NSNN: Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đầu tư công,
Luật NSNN; Các Nghị định, Thông tư hướng dẫn chi tiết về quản lý dự án ĐTXD
bằng vốn NSNN; Các bài viết trên các tạp chí khoa học; Giáo trình quản lý chi phí
dự án ĐTXD thuộc vốn NSNN…
- Phương pháp phân tích dữ liệu: Nghiên cứu sử dụng các phương pháp
phân tích dữ liệu cơ bản được sử dụng hiện nay gồm: Phương pháp thống kê mơ tả,
phương pháp tổng hợp, phân tích kinh tế, phương pháp nghiên cứu so sánh...
6. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn được
kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại BQL các DAĐT cấp tỉnh.


7

Chương 2: Thực trạng quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh Sơn La
giai đoạn 2015 – 2019.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng

tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng cơng nghiệp tỉnh
Sơn La giai đoạn 2020 – 2025.


8

CHƯƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẤP TỈNH
1.1. Khái quát về chi phí dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách
nhà nước
1.1.1. Khái quát về dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN
Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Các dự án ĐTXD cơ bản là những dự án nhằm xây dựng những cơng trình
nhằm đáp ứng nhu cầu để sử dụng trong các mặt kinh tế, xã hội, an ninh, quốc
phòng, … của đất nước, đem lại những hiệu quả về kinh tế, hiệu quả về xã hội và
hiệu quả về mơi trường; có vai trò là tiền đề quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế và
xã hội phát triển.
Theo đó dự án ĐTXD cơ bản sử dụng vốn NSNN là những dự án ĐTXD sử
dụng một phần hoặc toàn bộ vốn ĐTXD từ nguồn vốn NSNN, chủ yếu nhằm xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng vật chất kỹ thuật, tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt
động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội của đất nước như giao thông, thủy lợi, điện,
trường học, trạm y tế… để thu được lợi ích dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo
điều kiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Các dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN do Nhà nước là người quyết định đầu

tư. Các dự án này có thể được đầu tư 100% bằng nguồn vốn NSNN, hoặc đầu tư
bằng 02 nguồn vốn theo tỷ lệ nhất định (nguồn vốn NSNN và nguồn vốn Nhà nước
ngoài ngân sách); hoặc đầu tư theo phương thức đối tác công tư PPP (vốn Nhà nước
trong dự án PPP được dùng để hỗ trợ xây dựng cơng trình, hệ thống cơ sở hạ tầng
thuộc dự án PPP).
1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án ĐTXD cơ bản sử dụng vốn NSNN được phân loại theo hai tiêu chí
chủ yếu sau:
a. Phân loại theo tính chất, quy mô và tầm quan trọng


9

Theo Luật Đầu tư cơng năm 2019, xét theo tính chất, quy mô và tầm quan
trọng dự án ĐTXD được phân thành các loại: Dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C như pháp luật về đầu tư cơng đã quy định.
Cụ thể như sau:
- Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên
kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:
+ Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
+ Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm
trọng đến mơi trường (ví dụ: Nhà máy điện hạt nhân; sử dụng đất vườn quốc gia,
khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ đầu nguồn; lấn biển, lấn rừng sản xuất từ
500ha trở lên hoặc di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi và 50.000
người trở lên ở vùng khác…).
- Dự án nhóm A là các dự án thuộc một số trường hợp sau:
+ Có tổng mức đầu tư (TMĐT) từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực
như giao thông, công nghiệp điện, khai thác dầu khí, khai thác chế biến khống
sản…
+ Có TMĐT từ 1.500 trở lên thuộc các lĩnh vực thuỷ lợi, cấp thoát nước, kỹ

thuật điện, hoá dược, bưu chính viễn thơng…
+ Có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng khu đơ thị mới…
+ Có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực như y tế, văn hố, giáo
dục, nghiên cứu khoa học, cơng nghệ, kho tàng, du lịch, thể dục, thể thao…
Ngoài ra, một số dự án thuộc một số lĩnh vực, không phân biệt tổng mức đầu
tư cũng được xếp vào dự án nhóm A (như dự án thuộc lĩnh vực thuộc lĩnh vực quốc
phịng, an ninh có mức độ tuyệt mật, dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ, dự án hạ
tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao).
- Dự án nhóm B gồm các dự án:
+ Có TMĐT từ 120 tỷ đến dưới 2.300 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực như giao
thông, công nghiệp điện, khai thác dầu khí, khai thác chế biến khống sản…
+ Có TMĐT từ 80 tỷ đến dưới 1.500 thuộc các lĩnh vực thuỷ lợi, cấp thoát
nước, kỹ thuật điện, hoá dược, bưu chính viễn thơng…
+ Có TMĐT từ 60 tỷ đến dưới 1.000 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sản xuất nông,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng
khu đô thị mới…


10

+ Có TMĐT từ 45 tỷ đến dưới 800 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực như y tế, văn
hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học, công nghệ, kho tàng, du lịch, thể dục, thể thao…
- Dự án nhóm C gồm các dự án:
+ Có TMĐT dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực như giao thông, công
nghiệp điện, khai thác dầu khí, khai thác chế biến khống sản…
+ Có TMĐT dưới 80 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực thuỷ lợi, cấp thoát
nước, kỹ thuật điện, hoá dược, bưu chính viễn thơng…
+ Có TMĐT dưới 60 tỷ đồng lên thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, hạ tầng khu đơ thị mới…

+ Có TMĐT dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực như y tế, văn hoá, giáo dục,
nghiên cứu khoa học, công nghệ, kho tàng, du lịch, thể dục, thể thao…
b. Phân loại theo công năng
Theo cơng năng dự án, cơng trình hay lĩnh vực phục vụ của dự án, dự án
được phân thành: Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp; dự án ĐTXD cơng trình
dân dụng; dự án ĐTXD cơng trình giao thơng; dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ
thuật; dự án ĐTXD cơng trình nơng nghiệp và dự án ĐTXD cơng trình đặc biệt.
Tiêu chí phân loại các dự án cụ thể như sau:
- Dự án ĐTXD cơng trình dân dụng: Là dự án ĐTXD các cơng trình xây
dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và cơng trình cơng cộng.
- Dự án ĐTXD cơng trình cơng nghiệp: Là dự án ĐTXD các cơng trình nơi
mà trong đó diễn ra các q trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất, nằm
trong các nhà máy, xí nghiệp, khu cơng nghiệp (ví dụ ĐTXD nhà xưởng sản xuất,
nhà điều hành sản xuất, công trình phục vụ sản xuất, cơng trình kỹ thuật, cơng trình
giáo dục, cơng trình y tế, cơng trình thể thao, cơng trình văn hố, chợ, nhà ga, cơng
trình viễn thơng, liên lạc, cơng trình dịch vụ cơng cộng, trụ sở cơ quan và một số
các cơng trình cơng cộng khác).
- Dự án ĐTXD cơng trình giao thơng: Là các dự án ĐTXD, trong đó có các
cơng trình đường bộ, cơng trình đường sắt, cơng trình đường thủy nội địa, cơng
trình cầu, cơng trình hầm và cơng trình hàng hải và cơng trình hàng khơng. Hệ
thống này có thể đảm bảo cho các phương tiện giao thông và người tham gia giao
thơng được thuận tiện và an tồn.
- Dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Là các dự án ĐTXD các cơng
trình cấp, thốt nước; xử lý chất thải rắn; hệ thống chiếu sáng công cộng; công viên


11

cây xanh; nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng; nhà đề xe ô tô, sân bãi để xe,
máy móc, thiết bị…

- Dự án ĐTXD cơng trình nơng nghiệp: Là các dự án ĐTXD các cơng trình
thuỷ lợi (cấp và tiêu thoát nước, hồ chứa, cấp nguồn nước chưa xử lý cho các ngành
sử dụng nước khác) và công trình đê điều (phân cấp cơng trình kè).
- Dự án ĐTXD cơng trình đặc biệt: Bao gồm các dự án ĐTXD các cơng trình
phục vụ mục đích quốc phịng, an ninh.
1.1.1.3. Đặc trưng của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN cũng như các dự án ĐTXD nói chung là
một loại cơng việc mang tính chất một lần, cần có một lượng đầu tư nhất định.
Những đặc trưng cơ bản của các dự án này như sau:
- Được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình thành phần có mối liên hệ
nội tại chịu sự quản lý thống nhất trong q trình ĐTXD.
- Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất
định về thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư.
- Phải tuân theo trình tự ĐTXD cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi cơng
trình hồn thành đưa vào sử dụng.
- Mọi công việc chỉ thực hiện một lần: Đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố
định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
Ngoài ra, các dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN có một số đặc trưng riêng
biệt sau:
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành
phần, nhà nước quản lý toàn bộ quá trình ĐTXD từ việc xác định chủ trương đầu tư,
lập dự án quyết định đầu tư, lập thiết kế tổng dự tốn, lựa chọn nhà thầu, thi cơng
xây dựng đến khi nghiệm thu bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
- Các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
1.1.2. Chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm
Khi phân loại dự án ĐTXD, nếu phân loại theo nguồn vốn đầu tư thì dự án

ĐTXD bao gồm các loại: Dự án sử dụng vốn NSNN, dự án sử dụng vốn nhà nước


12

ngoài ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN là
một loại dự án ĐTXD, do đó việc quản lý dự án ĐTXD sử dụng vốn ngân sách nhà
nước cũng bị chi phối bởi lý luận chung về quản lý dự án và các quy định ràng buộc
bởi hệ thống pháp luật về xây dựng. Vì vậy, các phạm trù của quản lý dự án như
mục tiêu, nguyên tắc, hình thức tổ chức quản lý, nội dung quản lý… kể cả quản lý
chi phí, đối với dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN cơ bản tương tự như đối với
trường hợp chung cho quản lý dự án ĐTXD.
Có nhiều khái niệm về chi phí dự án ĐTXD của nhiều tác giả trong các cơng
trình nghiên cứu, các đề tài khoa học khác nhau, có thể kể đến như:
- “Chi phí dự án ĐTXD là tồn bộ chi phí cần thiết để hồn thành dự án ĐTXD
được xác định phù hợp với các giai đoạn của trình tự ĐTXD” [12].
- “Chi phí dự án ĐTXD là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật cơng trình” [16].
Về mặt ý nghĩa, chi phí là cái mà chúng ta từ bỏ để nhận được một cái gì đó,
có thể thơng qua hành vi mua, trao đổi hay sản xuất. Chi phí cịn được định nghĩa
như là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được các loại tài sản,
hàng hóa hoặc các dịch vụ (Ví dụ: Chi phí bỏ ra để ĐTXD khu nhà xưởng sản xuất
của công ty A, bao gồm tiền thuê thiết kế, thuê nhân công, mua vật liệu…). Như
vậy, hiểu một cách đơn giản nhất chi phí dự án ĐTXD là tồn bộ giá trị các nguồn
lực cần thiết để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình dưới các hình thức khác nhau
(xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng, kể cả trang
thiết bị và các chi phí gián tiếp khác) được xác định phù hợp với các giai đoạn của
trình tự ĐTXD.
Trong thực tế đầu tư, chi phí dự án ĐTXD được biểu thị qua chỉ tiêu tổng
mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án ĐTXD, dự toán xây dựng ở giai đoạn

thực hiện dự án ĐTXD, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây
dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí dự án ĐTXD được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn ĐTXD, các bước thiết kế và quy định của Nhà nước.
1.1.2.2. Các loại chi phí của dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn NSNN
Tổng mức ĐTXD là tồn bộ chi phí ĐTXD của dự án được xác định ở giai
đoạn lập dự án ĐTXD, phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu khả thi ĐTXD.


13

Tổng mức ĐTXD bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có);
chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn ĐTXD; chi
phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
Chi phí “bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, gồm: Chi phí bồi thường về đất,
nhà, cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi
thường khác” theo quy định; “các khản hỗ trợ khi” Nhà nước thu hồi đất; “chi phí
tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất
trong thời gian xây dựng (nếu có) và các chi phí có” liên quan khác.
Chi phí xây dựng, gồm: Chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san
lấp mặt bằng xây dựng và chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình,
xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng. Trong đó, các loại chi
phí này lại được chia thành chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính
trước, thuế giá trị gia tăng.
Chi phí thiết bị, gồm: Chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ;
chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác.
Chi phí QLDA, gồm: Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng

trình của dự án vào khai thác sử dụng.
Chi phí tư vấn ĐTXD, gồm: Chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn
khác liên quan.
Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí chưa
được xác định rõ trong quy định pháp lý. Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây
dựng nhà tạm để ở và điều hành thi cơng tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị
thi công và lực lượng lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi phí an tồn lao động,
chi phí bảo đảm an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ mơi
trường cho người lao động trên công trường và môi trường xung quanh, chi phí
hồn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi công công trình (nếu
có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác liên
quan đến cơng trình;
Chi phí dự phịng, gồm: Chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát
sinh và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.


14

CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

CHI PHÍ XÂY DỰNG
CHI PHÍ THIẾT BỊ
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐTXD

CHI PHÍ KHÁC

CHI PHÍ DỰ PHỊNG

Hình 1.1: Các thành phần chi phí thuộc tổng mức đầu tư
( Nguồn : Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 )
1.2. Vai trò của Ban quản lý các dự án đầu tư cấp tỉnh và Quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Ban quản lý các dự
án đầu tư cấp tỉnh
1.2.1. Chức năng, quyền hạn và nghĩa vụ của Ban quản lý các dự án đầu tư cấp
tỉnh trong quản lý chi phí dự án đầu tư
a) Vị trí, chức năng
Ban QLDA các dự án đầu tư cấp tỉnh được thành lập theo Quyết định thành
lập Ban QLDA và theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều7, Thông tư số 16/2016/TTBXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, có các chức năng sau đây:
- Làm chủ đầu tư các dự đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng cơng nghiệp
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố giao;
- Nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác theo hợp đồng ủy thác
quản lý dự án được ký kết;
- Tiếp nhận và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của
pháp luật;


15

- Tổ chức quản lý các dự án do mình làm chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý
dự án theo hợp đồng ủy thác quản lý dự án cho các chủ đầu tư khác khi được yêu
cầu và có đủ năng lực để thực hiện theo quy định của pháp luật trên cơ sở đảm bảo
hoàn thành nhiệm vụ quản lý các dự án đã được giao.
- Bàn giao cơng trình hồn thành cho chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng cơng

trình khi kết thúc xây dựng;
- Thực hiện các chức năng khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
b) Quyền hạn của Ban quản lý
Ban quản lý các dự án đầu tư cấp tỉnh với vai trò là chủ đầu tư có các quyền
sau đây trong quản lý chi phí đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền quản lý:
- Quyết định sử dụng chi phí dự phòng đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật;
- Thuê các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện lập,
thẩm tra, kiểm sốt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra tòa án theo quy định của pháp luật đòi bồi
thường các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tư đối với
phần vốn ngân sách nhà nước;
- Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu
đề xuất nhưng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường theo
các thỏa thuận của hợp đồng đã ký kết. Kiểm sốt các thay đổi trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình hoặc đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơng trình;
- Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất
của tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt kỹ
thuật, mỹ thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng trên cơ sở các thỏa thuận trong hợp
đồng đã ký kết và mục tiêu của dự án;
- Được thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng khi có đủ điều
kiện năng lực theo quy định;
- Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp
luật có liên quan.
b) Nghĩa vụ của BQL (chủ đầu tư) trong quản lý chi phí dự án đầu tư
Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh;



×