Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS.
Đào Văn Tuấn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần
thiết giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các nhà nghiên cứu chuyên môn, cán bộ
Ban quản lý dự án quận Kiến An đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình hoàn
thành luận văn.
Do còn những hạn chế về trình độ chuyên môn, cũng như thời gian có hạn
nên trong nội dung của luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được những lời chỉ bảo của các thầy, cô và đóng góp ý kiến của
các nhà chuyên môn, đồng nghiệp để tác giả tiếp tục hoàn thiện hơn nữa kiến
thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên: Đồng Xuân Đức
i
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hải Phòng, tháng 8 năm 2016
Tác giả luận văn
Đồng Xuân Đức
Học viên: Đồng Xuân Đức
ii
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................... vii
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................ 3
Dự án đầu tƣ.............................................................................................
3
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng của dự án đầu tư.............................................
3
1.1.2 Mục đích và yêu cầu của dự án đầu tư..............................................
5
1.1
1.2
Dự án đầu tƣ xây dựng công trình.................................................... 7
1.2.1 Khái niệm............................................................................................. 7
1.2.2 Phân loại dự án................................................................................................. 7
1.2.3 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng...................................................... 13
1.2.4 Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình.................................................... 16
1.3
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình........................................... 19
1.3.1 Khái niệm về quản lý dự án................................................................ 19
1.3.2 Trình tự và các công việc trong hoạt động quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình............................................................................ 19
1.3.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.................................. 36
1.4
Hệ thống các văn bản pháp lý hiện hành liên quan đến hoạt
động quản lý dự án............................................................................. 38
Kết luận chƣơng 1.............................................................................. 39
Học viên: Đồng Xuân Đức
iii
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG BẰNG
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN KIẾN
AN......................................................................................................... 41
2.1
Vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội quận Kiến An – TP Hải
Phòng.................................................................................................
41
2.1.1 Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình.............................................................. 41
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng.............................................. 42
2.2
Tình hình thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc trên địa bàn quận Kiến An những năm gần đây...... 44
2.2.1 Thống kê tình hình thực hiện một số dự án, hạng mục công trình
đầu tư xây dựng trên địa bàn Kiến An trong những năm gần đây..... 44
2.2.2 Nhận xét chung về các dự án thực hiện tại quận Kiến An................. 50
2.3
Công tác quản lý dự án với dự án “Khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trƣờng làng nghề Tràng Minh, phƣờng Tràng Minh ”
50
2.3.1 Giới thiệu chung về dự án..................................................................
50
2.3.2
Tổ chức thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải khu vực dự án.......................
56
2.3.3
Phƣơng án kết cấu công trình.............................................................
60
2.3.4
Tình hình thực hiện dự án...................................................................
66
Kết luận chƣơng 2................................................................................
70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CÔNGTÁC
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.......................... 71
3.1
Tình hình thực trạng Ban quản lý dự án quận Kiến An................
3.2
Một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án quận Kiến An........................................................................
71
72
3.2.1 Xây dựng hoàn thiện mô hình ban quản lý dự án............................... 72
3.2.2 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ...................................................
82
3.2.3 Nâng cao chất lượng trong công tác tư vấn khảo sát, lập dự án, lập
84
Học viên: Đồng Xuân Đức
iv
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
thiết kế bản vẽ thi công – dự toán xây dựng công trình......................
3.2.4 Nâng cao công tác kiểm soát tổng tiến độ thực hiện dự án, tiến độ
86
từng nội dung công việc của dự án....................................................
3.2.5 Quản lý công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu................................ 88
3.2.6 Quản lý rủi ro của dự án....................................................................... 90
3.2.7 Nâng cao kiểm tra, giám sát công tác đảm bảo an toàn lao động....... 93
3.2.8 Nâng cao giám sát công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng....... 94
3.3
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản
lý dự án đối với Dự án “Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi
trƣờng làng nghề Tràng Minh, phƣờng Tràng Minh”................... 96
3.3.1 Thực hiện điều chỉnh dự án..............................................................
96
3.3.2 Nâng cao giám sát công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng.....
96
3.3.3 Xây dựng hoàn thiện quy trình vận hành dự án...............................
97
Kết luận chƣơng 3...........................................................................
98
Kết luận và kiến nghị....................................................................
99
Các tài liệu tham khảo.....................................................................
102
Học viên: Đồng Xuân Đức
v
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Tên các bảng, biểu
bảng,biểu
Trang
1.1
Dự án quan trọng quốc gia
8
1.2
Dự án nhóm A
9
1.3
Dự án nhóm B
10
1.4
Dự án nhóm C
11
1.5
Nội dung công việc trong các giai đoạn của dự án
14
1.6
Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
17
2.1
Một số dự án, công trình được đầu tư xây dựng đã
và đang được thực hiện trên địa bàn quận Kiến An
trong thời gian gần đây
45
Giá trị nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm
52
2.2
Học viên: Đồng Xuân Đức
vi
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình vẽ,
sơ đồ
1.1
1.2
Tên hình vẽ
Trang
Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Trình tự thực hiện các công việc chính trong công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Phương pháp xác định tổng mức đầu tư
13
36
1.6
Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hình thức Ban quản lý dự án ĐTXD chuyên ngành,
Ban quản lý dự án ĐTXD khu vực
Hình thức Ban quản lý dự án ĐTXD một dự án
2.1
Thoát nước và xử lý cho làng nghề Tràng Minh
56
2.2
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải
57
3.1
Mô hình hoạt động ban quản lý dự án cấp huyện
73
3.2
76
3.3
Mô hình hoạt động của Phòng Kế toán
Hoạt động chức năng chuyên môncủa Phòng Dự án
3.4
Hoạt động chức năng chuyên môn của Phòng Kế
1.3
1.4
1.5
hoạch kỹ thuật
3.5
3.6
Quản lý tiến độ giai đoạn chuẩn bị dự án theo sơ đồ
mạng
Các rủi ro điển hình bắt nguồn từ giai đoạn chuẩn bị
đầu tư
Học viên: Đồng Xuân Đức
vii
20
34
37
37
78
81
87
93
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Kiến An là địa phƣơng có lợi thế là cửa vào của thành phố, là nhịp cầu nối
liền giữa nông thôn và thành thị, là điểm nút nối liền giao thông từ các tỉnh
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình... với trung tâm thành phố Hải Phòng. Trong
những năm gần đây, đƣợc sự quan tâm của thành phố, quận Kiến An đã đƣợc
đầu tƣ xây dựng một số cơ sở hạ tầng nhƣ nâng cấp các tuyến đƣờng Trƣờng
Chinh, Trần Nhân Tông, Phan Đăng Lƣu, xây dựng phát triển trƣờng Đại học
Hải Phòng và nâng cấp cải tạo một số trƣờng học, trung tâm y tế trên địa bàn
quận. Cùng với việc đƣợc quan tâm đầu tƣ xây dựng thì việc nâng cao năng lực,
hiệu quả trong công tác quản lý dự án là rất quan trọng; dự án có thành công,
công trình đƣợc đƣa vào sử dụng đúng tiến độ hay tiết kiệm, tránh lãng phí vốn
đầu tƣ đƣợc hay không thì công tác quản lý dự án đóng vai trò chính trong việc
mang lại thành công của dự án. Chính vì vậy, để nắm bắt sâu sắc hơn về công
tác quản lý dự án, góp phần mang lại thành công và nâng cao năng lực quản lý
các dự án đầu tƣ xây dựng, em chọn đề tài: “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước tại Ban quản lý dự án quận Kiến An”.
2. Mục đích nghiên cứu:
“Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý các dự
án đầu tƣ xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc tại Ban quản lý dự án
quận Kiến An” mục đích nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả trong công tác
quản lý dự án, tiết kiệm chi phí đầu tƣ, giúp dự án nhanh chóng đƣợc đƣa vào
sử dụng phát huy hiệu quả cao nhất.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Các dự án do Ủy ban nhân dân quận Kiến An làm chủ đầu tƣ với nguồn vốn
đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc, đƣợc thực hiện trong những năm gần đây tại
quận Kiến An.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp: tổng hợp, thu thập tài liệu về các dự án
Học viên: Đồng Xuân Đức
1
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
đƣợc thực hiện trên địa bàn quận Kiến An trong những năm gần đây
- Phƣơng pháp phân tích: Đánh giá kết quả thực hiện các dự án, đi sâu vào
phân tích nghiên cứu một số nội dung công việc trong công tác quản lý dự án
để từ đó đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện của dự án.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Công tác quản lý dự án đầu tƣ xây dựng ở nƣớc ta hiện nay còn nhiều bất
cập, tình trạng đầu tƣ dàn trải dẫn đến kéo dài dự án, hiệu quả thấp. Bên cạnh
đó những hiện tƣợng tiêu cực trong công tác đấu thầu, tình trạng chất lƣợng
công trình, thất thoát lãng phí... đã gây ra những bức xúc trong xã hội. Từ thực
tiễn đó, việc phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng tại một đơn vị
ban quản lý dự án cấp huyện và nghiên cứu đƣa ra những giải pháp nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý dự án nói chung, và tại Ban quản lý dự án quận
Kiến An là rất cần thiết.
Việc nghiên cứu đề tài góp phần nâng cao nhận thức, năng lực quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng, đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn trong một số công việc của từng
giai đoạn thực hiện dự án, từ đó mang lại hiệu quả tốt nhất và thành công cho
dự án đƣợc đầu tƣ xây dựng trên địa bàn quận Kiến An. Từ đó là cơ sở để
nghiên cứu áp dụng cho mô hình ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cấp quận
huyện nói chung.
Học viên: Đồng Xuân Đức
2
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của dự án đầu tư:
Một số khái niệm về dự án đầu tƣ:
Có nhiều quan điểm định nghĩa về dự án đầu tƣ, tuỳ theo cách hiểu và cách
nhấn mạnh về một phƣơng diện nào đó.
Thứ nhất: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và đƣợc kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến
hành để đạt đƣợc một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả
các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”.[10]
Qua định nghĩa trên cho thấy, yêu cầu cơ bản của dự án là phải làm rõ:
+ Mục tiêu của dự án.
+ Xác định các kết quả phải đạt đƣợc của dự án.
+ Các nguồn lực vật chất, tài chính, lao động để thực hiện dự án.
Thứ hai: Dự án đầu tƣ có thể đƣợc xem xét từ nhiều góc độ: [9]
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tƣ là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
đƣợc những kết quả và thực hiện đƣợc những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.
- Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tƣ là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tƣ, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong
một thời gian dài.
- Trên góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tƣ là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tƣ sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế
xã hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tƣ và tài trợ. Xét theo góc độ này dự
án đầu tƣ là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch
hóa nền kinh tế nói chung.
Học viên: Đồng Xuân Đức
3
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tƣ là tổng thể các hoạt động và chi phí
cần thiết, đƣợc bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với thời gian và địa điểm xác
định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tƣơng lai.[9]
Thứ ba: “Dự án đầu tƣ xây dựng là một tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến nâng cao
chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ, trong khoảng thời gian xác định”.[11]
Qua các khái niệm nêu trên cho ta thấy: Do cách nhấn mạnh khác nhau dẫn
đến cách nêu khái niệm khác nhau, song xét về nội dung và bản chất của dự án
thì đều giống nhau.
Đặc trƣng cơ bản của dự án:
Dự án đầu tƣ bao gồm các đặc trƣng cơ bản sau: [10]
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Mỗi dự án là một hoặc một tập hợp
“
nhiệm vụ cần đƣợc thực hiện để đạt tới một kết quả xác định nhằm thoả mãn một
nhu cầu nào đó. Dự án cũng là một hệ thống phức tạp nên có thể đƣợc chia thành
nhiều bộ phận khác nhau để quản lý và thực hiện nhƣng cuối cùng vẫn phải đảm
bảo các mục tiêu cơ bản về thời gian, chi phí và chất lƣợng.
”
- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn. Nghĩa là dự án cũng trải
“
qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc.
”
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tƣơng tác phức tạp giữa các bộ
“
“
phận quản lý chức năng với quản lý dự án. Dự án nào cũng có sự tham gia của
nhiều bên hữu quan nhƣ: Chủ đầu tƣ, ngƣời hƣởng thụ dự án, các nhà thầu, các
cơ quan quản lý nhà nƣớc… Tuỳ theo tính chất dự án và yêu cầu của chủ đầu tƣ
mà sự tham gia của các thành phần trên cũng khác nhau. Ngoài ra, giữa các bộ
phận quản lý chức năng và nhóm quản lý dự án thƣờng phát sinh các công việc
yêu cầu sự phối hợp thực hiện nhƣng mức độ tham gia của các bộ phận là
không giống nhau . Vì mục tiêu của dự án, bộ phận quản lý dự án cần duy trì
”
mối quan hệ với các bộ phận có liên quan khác .
”
Học viên: Đồng Xuân Đức
4
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
- Dự án luôn có tính bất định và rủi ro. Một dự án bất kỳ nào cũng có thời
“
“
điểm bắt đầu và kết thúc khác nhau, đôi khi là một khoảng cách khá lớn về thời
gian. Mặt khác, việc thực hiện dự án luôn đòi hỏi việc tiêu tốn các nguồn lực. Hai
vấn đề trên là nguyên nhân của những bất định và rủi ro của dự án.
”
1.1.2. Mục đích và yêu cầu của dự án đầu tư:
“
Đầu tƣ vào lĩnh vực sản xuất, khai thác, kinh doanh, dịch vụ là nhằm tạo ra
lợi nhuận, tạo ra của cải vật chất và dịch vụ góp phần phát triển kinh tế quốc
dân và cải thiện đời sống nhân dân. Để tiến hành đầu tƣ nhất thiết phải có dự án
đầu tƣ. Do đó, dự án đầu tƣ có ý nghĩa rất quan trọng với nhà đầu tƣ, nhà nƣớc,
các bên hữu quan và đặc biệt là bên bỏ vốn đầu tƣ.
”
Vai trò của dự án đầu tƣ đƣợc thể hiện: Là căn cứ quan trọng để quyết
“
định việc bỏ vốn đầu tƣ; là phƣơng tiện để thuyết phục các tổ chức tài chính
trong và ngoài nƣớc liên doanh bỏ vốn đầu tƣ; là cơ sở để xây dựng kế hoạch
đầu tƣ, theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện và kiểm tra quá trình thực hiện dự
án, là văn kiện chủ yếu để các cơ quan quản lý nhà nƣớc xem xét, phê duyệt,
cấp giấy phép đầu tƣ; là căn cứ quan trọng để theo dõi, đánh giá và có những
điều chỉnh kịp thời những tồn tại, vƣớng mắc trong quá trình thực hiện, khai
thác công trình; là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham
gia liên doanh đầu tƣ; là căn cứ quan trọng để xây dựng hợp đồng liên doanh ,
”
soạn thảo điều lệ liên doanh.
Do vai trò quan trọng nhƣ trên của dự án đầu tƣ nên không thể coi việc xây
“
dựng dự án đầu tƣ là một việc làm chiếu lệ để tìm đối tác, để xin cấp vốn, vay
vốn, xin giấy phép mà phải coi đó là công việc quan trọng, nghiêm túc vì nó
xác định rõ quyền lợi, nghĩa vụ của chính bản thân các đơn vị lập dự án trƣớc
”
đối tác nƣớc ngoài, trƣớc nhà nƣớc, trƣớc nhân dân.
Soạn thảo dự án đầu tƣ là công việc hết sức phức tạp, mang tính tổng hợp
“
cao, đòi hỏi nhiều kiến thức sâu, rộng trên nhiều lĩnh vực tổ chức - kinh tế - kỹ
thuật. Vì vậy, khi xây dựng dự án đầu tƣ đòi hỏi phải có những chuyên gia am
hiểu trong từng lĩnh vực cụ thể của dự án, trong những trƣờng hợp cần thiết có
thể có sự giúp đỡ và tƣ vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tƣ.
”
Học viên: Đồng Xuân Đức
5
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
Trong điều kiện hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
thị trƣờng thì mọi dự án đầu tƣ phát triển chỉ có tính thuyết phục khi nó chứng
minh đƣợc: đầu tƣ sẽ mang lại lợi nhuận nhất định về lợi ích kinh tế-xã hội cho
ngƣời bỏ vốn đầu tƣ. Vì vậy, một dự án đầu tƣ có tính thuyết phục phải đảm
bảo các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học và tính hệ thống.
Yêu cầu này của dự án đầu tƣ đƣợc thể hiện trên các mặt:
+ Về số liệu thông tin: Phải đảm bảo trung thực, tức là phải chứng minh
nguồn gốc và xuất xứ của những thông tin và những số liệu thu thập đƣợc.
+ Về phƣơng pháp tính toán: Phải đảm bảo đƣợc tính chính xác của các số
liệu tính toán. Việc sử dụng các đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính
xác về kích thƣớc, tỷ lệ.
+ Về phƣơng pháp lý giải: phải đảm bảo thật hợp lý, logic và chặt chẽ giữa
các nội dung riêng rẽ trong dự án.
+ Về hình thức: phải đảm bảo thể hiện quy mô, nhiệm vụ, yêu cầu, mục
đích của dự án một cách rõ ràng.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tƣ muốn đƣợc Nhà nƣớc cấp giấy phép thì trƣớc
“
hết dự án không chứa đựng những điều trái với pháp luật và chính sách của Nhà
nƣớc. Để đáp ứng đầy đủ tính pháp lý đòi hỏi trƣớc tiên phải nghiên cứu đầy đủ
hệ thống luật pháp có liên quan đến lĩnh vực dự án đầu tƣ nhƣ Luật đầu tƣ
công, Luật Đầu tƣ, Luật Xây dựng, Luật Đất đai, các văn bản pháp lý dƣới luật ,
”
các chính sách, chế độ…
- Tính khả thi: Tính khả thi của dự án đầu tƣ thể hiện ở chỗ nó có khả năng
“
ứng dụng và triển khai trong thực tế. Một dự án mang tính thực tiễn cho phép
”
giảm bớt những yếu tố “không lƣờng trƣớc đƣợc”. Muốn vậy, dự án phải đƣợc
xây dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể: về mặt bằng, thị trƣờng,vốn,
điều kiện cung ứng vật tƣ…
- Tính chuẩn mực (tính thống nhất): Đối với các dự án cần huy động
“
nguồn vốn đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài: Để tạo điều kiện cho các bên
đối tác nƣớc ngoài hiểu và quyết định lựa chọn dự án đầu tƣ, các tổ chức tài
Học viên: Đồng Xuân Đức
6
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
chính quốc tế quyết định tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án ; Nhà nƣớc Việt
”
Nam xem xét cấp giấy phép hoạt động cho dự án đầu tƣ thì việc xây dựng dự án
từ các bƣớc tiến hành đến nội dung, hình thức, cách trình bày dự án đều phải
tuân thủ theo những quy định chung mang tính quốc tế. Đối với các dự án huy
động nguồn vốn từ các nhà đầu tƣ trong nƣớc hay vốn ngân sách nhà nƣớc thì
cách trình bày dự án phải tuân thủ những quy định chung của pháp luật.
Dự án đầu tƣ đảm bảo các yêu cầu cơ bản trên, một mặt giúp cho nhà đầu
tƣ giảm đến mức tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện;
mặt khác, giúp cho cơ quan thẩm định dễ dàng chấp nhận ra quyết định cấp
giấy phép đầu tƣ.
1.2. Dự án đầu tƣ xây dựng công trình:
1.2.1. Khái niệm:
“Dự án đầu tƣ xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử
“
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình
”
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định”. [2]
Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tƣ xây dựng, dự án đƣợc thể hiện thông
qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tƣ xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tƣ xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tƣ xây dựng.
1.2.2. Phân loại dự án:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014 và Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 18/6/2015 về Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng, quy định: [2]
* Dự án đầu tƣ xây dựng đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại công
“
trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B, dự án nhóm C .
”
* Dự án đầu tƣ xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tƣ xây dựng gồm:
a) Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
Học viên: Đồng Xuân Đức
7
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
b) Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu
tƣ dƣới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
* Theo nguồn vốn đầu tƣ:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Dự án sử dụng vốn nhà nƣớc ngoài ngân sách.
- Dự án sử dụng vốn khác.
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ phân loại dự án nhƣ sau:[5]
Bảng 1.1 – Dự án quan trọng quốc gia
TT
1
2
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỔNG MỨC ĐẦU TƢ
Theo tổng mức đầu tƣ:
10.000 tỷ đồng trở lên
Dự án sử dụng vốn đầu tƣ công
Theo mức độ ảnh hƣởng đến môi trƣờng hoặc
tiềm ẩn khả năng ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
môi trƣờng, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
“
dụng đất vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu
bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu
nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió,
chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trƣờng
từ 500 héc ta trở lên ; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở
”
lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử
“
dụng đất trồng lúa nƣớc từ hai vụ trở lên với quy mô
từ 500 héc ta trở lên;
”
d) Di dân tái định cƣ từ 20.000 ngƣời trở lên ở
“
miền núi, từ 50.000 ngƣời trở lên ở các vùng khác;
”
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách
đặc biệt cần đƣợc Quốc hội quyết định.
Học viên: Đồng Xuân Đức
8
Không phân biệt tổng
mức đầu tƣ
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
Bảng 1.2 – Dự án nhóm A
“
TT
I
”
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TỔNG MỨC ĐẦU
TƢ
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc
“
gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật
về quốc phòng, an ninh .
Không phân biệt
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có
tổng mức đầu tƣ
”
“
tính chất bảo mật quốc gia .
”
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ .
“
”
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất .
“
II
”
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
“
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ .
”
2. Công nghiệp điện .
“
”
3. Khai thác dầu khí .
“
Từ 2.300 tỷ đồng trở
”
4. Hóa chất, phân bón, xi măng .
“
lên
”
5. Chế tạo máy, luyện kim .
“
”
6. Khai thác, chế biến khoáng sản .
“
”
7. Xây dựng khu nhà ở.
III 1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1
“
Mục II .
”
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật .
“
”
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử .
“
”
6. Hóa dƣợc.
lên
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
“
Mục II .
”
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
“
Mục II .
”
9. Bƣu chính, viễn thông.
Học viên: Đồng Xuân Đức
Từ 1.500 tỷ đồng trở
9
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
IV 1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
“
sản .
”
Từ 1.000 tỷ đồng trở
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên .
“
”
lên
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới .
“
”
4. Công nghiệp.
V
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
“
hình ;
”
Từ 800 tỷ đồng trở
3. Kho tàng;
lên
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy
“
định tại Mục II .
”
Bảng 1.3 – Dự án nhóm B
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
TỔNG MỨC ĐẦU
TƢ
“
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ .
”
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
Từ 120 đến 2.300 tỷ
4. Hóa chất, phân bón, xi măng .
“
đồng
”
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản .
“
”
7. Xây dựng khu nhà ở.
II
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1
“
Mục I .
”
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật .
“
”
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử .
“
Học viên: Đồng Xuân Đức
”
10
Từ 80 đến 1.500 tỷ
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
6. Hóa dƣợc.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
“
Mục I .
”
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
“
Mục I .
”
9. Bƣu chính, viễn thông.
III
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
“
sản .
”
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên .
“
”
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng
4. Công nghiệp.
IV
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
“
hình ;
”
Từ 45 đến 800 tỷ
3. Kho tàng;
đồng
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định
“
tại Mục I .
”
Bảng 1.4 – Dự án nhóm C
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
TỔNG MỨC ĐẦU
TƢ
“
bay, đƣờng sắt, đƣờng quốc lộ .
”
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
Dƣới 120 tỷ đồng
4. Hóa chất, phân bón, xi măng .
“
”
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản .
“
”
7. Xây dựng khu nhà ở.
Học viên: Đồng Xuân Đức
11
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
II
Luận văn thạc sỹ
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1
“
Mục I .
”
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nƣớc và công trình hạ tầng kỹ thuật.
“
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dƣợc.
Dƣới 80 tỷ đồng
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4
Mục I.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5
Mục I .
”
9. Bƣu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy
“
sản.
III
2. Vƣờn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
Dƣới 60 tỷ đồng
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới .
”
4. Công nghiệp.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền
“
hình;
IV
Dƣới 45 tỷ đồng
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định
tại Mục I .
”
Học viên: Đồng Xuân Đức
12
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
1.2.3. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng:
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014, quy
“
định trình tự đầu tƣ xây dựng có 03 giai đoạn gồm: chuẩn bị dự án, thực hiện
dự án và kết thúc xây dựng đƣa công trình của dự án vào khai thác sử dụng .
”
Sơ đồ 1.1- Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng
GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ ĐẦU
TƢ
GIAI ĐOẠN THỰC
HIỆN ĐẦU TƢ
GIAI ĐOẠN KẾT
THÚC ĐẦU TƢ
ĐƢA CÔNG
TRÌNH VÀO KHAI
THÁC SỬ DỤNG
Học viên: Đồng Xuân Đức
13
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
Bảng 1.5 –Nội dung công việc trong các giai đoạn của dự án
CHUẨN BỊ DỰ ÁN
- Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ( nếu có)
- Tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế
kỹ thuật
- Thẩm định
- Phê duyệt
THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất ( nếu có), chuẩn bị mặt
bằng xây dựng
- Khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
- Thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán
- Cấp giấy phép xây dựng (đối với những công trình yêu cầu phải
có GPXD)
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu, kí kết hợp đồng xây dựng
- Thực hiện thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng
- Nghiệm thu, thanh toán khối lƣợng hoàn thành
- Bàn giao công trình xây dựng hoàn thành
KẾT THÖC XÂY DỰNG ĐƢA CÔNG TRÌNH CỦA
DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG
- Quyết toán hợp đồng xây dựng
- Bảo hành công trình xây dựng
Học viên: Đồng Xuân Đức
14
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tƣ công, phải tuân thủ Luật Đầu tƣ
công số 49/2014/QH13 ban hành ngày 18/6/2014, trƣớc khi thực hiện giai đoạn
chuẩn bị dự án phải thực hiện lập báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ, thẩm định,
phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ.
- “Báo cáo đề xuất chủ trƣơng đầu tƣ: là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của chƣơng trình
đầu tƣ công, dự án nhóm B, nhóm C làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trƣơng đầu tƣ”.[1]
- Thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình, dự án: [1]
1. Quốc hội quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình, dự án sau đây :
“
”
a) Chƣơng trình mục tiêu quốc gia;
b) Dự án quan trọng quốc gia.
2. Chính phủ quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình mục tiêu sử dụng
“
vốn ngân sách trung ƣơng, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ,
vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc ngoài, vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa
vào cân đối ngân sách nhà nƣớc .
”
3. Thủ tƣớng Chính phủ quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình, dự án
“
sau đây:
”
a) Dự án nhóm A;
b) Dự án sử dụng vốn ngân sách trung ƣơng do cơ quan trung ƣơng của
“
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội; cơ quan, tổ chức
khác quản lý ;
”
c) Dự án khẩn cấp sử dụng vốn ngân sách trung ƣơng;
d) Chƣơng trình đầu tƣ sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà
“
tài trợ nƣớc ngoài, trừ chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình mục tiêu
quy định tại mục 1 và mục 2 ;
”
đ) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc
ngoài theo quy định của Chính phủ.
Học viên: Đồng Xuân Đức
15
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
4. Ngƣời đứng đầu các bộ, cơ quan trung ƣơng quyết định chủ trƣơng đầu
tƣ dự án sau đây:
a) Dự án nhóm B và nhóm C sử dụng vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc, vốn
“
công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của
Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân
sách nhà nƣớc do cơ quan mình quản lý, trừ dự án quy định tại điểm c mục 3;
”
b) Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ nƣớc
ngoài do cơ quan mình quản lý, trừ dự án quy định tại điểm đ mục 3.
5. Hội đồng nhân dân các cấp quyết định chủ trƣơng đầu tƣ chƣơng trình,
dự án sau đây:
a) Chƣơng trình đầu tƣ bằng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phƣơng,
“
vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ
nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách địa phƣơng thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân các cấp và các khoản vốn vay khác của ngân sách
địa phƣơng để đầu tƣ;
”
b) Dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp mình quản lý,
“
trừ các dự án quy định tại điểm đ mục 3. Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của
địa phƣơng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phù hợp với mục tiêu,
định hƣớng phát triển, khả năng tài chính và đặc điểm cụ thể của địa phƣơng .
”
6. Ủy ban nhân dân các cấp quyết định chủ trƣơng đầu tƣ dự án thuộc cấp
mình quản lý, trừ các dự án quy định tại các mục 1, 2, 3, 4 và 5.
1.2.4. Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình:
1.2.4.1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng( đối với các
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A):[2]
- Sự cần thiết đầu tƣ và các điều kiện để thực hiện đầu tƣ xây dựng.
- Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng.
- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.
- Phƣơng án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật
và thiết bị phù hợp.
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án.
Học viên: Đồng Xuân Đức
16
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Luận văn thạc sỹ
- Sơ bộ tổng mức đầu tƣ, phƣơng án huy động vốn; khả năng hoàn vốn, trả
nợ vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác
động của dự án.
1.2.4.2. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng( dự án đầu tư
xây dựng công trình): [2]
Bảng 1.6 – Nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung dự án đầu tƣ xây dựng công trình
TT
“
Sự cần thiết và chủ trƣơng đầu tƣ, mục tiêu đầu tƣ xây dựng,
hình thức đầu tƣ xây dựng .
”
“
Quy mô của dự án, loại, cấp công trình, địa điểm xây dựng, diện
tích sử dụng đất bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và
các công trình khác .
”
Các giải pháp thực hiện:
- Phƣơng án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị đƣợc lựa chọn (nếu
có);
- Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công
trình, các kích thƣớc, kết cấu chính của công trình xây dựng;
Phần thuyết - Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu đƣợc sử dụng;
minh dự án
- Phƣơng án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình;
- Phƣơng án giải phóng mặt bằng xây dựng, tái định cƣ (nếu
có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử
dụng công trình.
“
Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng, tái định cƣ; biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi
trƣờng sinh thái, an toàn trong xây dựng, phòng, chống cháy, nổ
“
”
Tổng mức đầu tƣ của dự án và phƣơng án huy động vốn, nguồn
vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phƣơng án hoàn trả vốn
đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; phân tích tài chính, rủi ro,
chi phí khai thác sử dụng công trình, đánh giá hiệu quả kinh tế Học viên: Đồng Xuân Đức
17
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
xã hội của dự án
Luận văn thạc sỹ
”
Phần thuyết minh bản vẽ bao gồm:
- Đặc điểm mặt bằng, hiện trạng vùng thực hiện dự án;
- Đặc điểm tải trọng và các loại tác động trực tiếp đối với công
trình, từ đó đƣa ra các tính toán dẫn đến các chỉ tiêu kỹ thuật
của công trình;
- Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
- Chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có);
Phần bản vẽ
thiết kế cơ
sở
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
- Bản vẽ tổng mặt bằng hiện trạng, tổng mặt bằng hoàn thiện
dự án;
- Bản vẽ thể hiện phƣơng án kiến trúc đối với công trình có yêu
cầu kiến trúc;
- Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
- Các bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính, các hình dạng đặc
“
trƣng chính của công trình, bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đảm bảo cơ sở tính khối lƣợng của dự
án .
”
Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm các chi phí:
- Chi phí xây dựng;
- Chi phí thiết bị;
Tổng mức
đầu tƣ
- Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
- Chi phí quản lý dự án;
- Chi phí bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ ( nếu có);
- Chi phí khác;
- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lƣợng phát sinh và trƣợt giá
Học viên: Đồng Xuân Đức
18