Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.14 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN MỞ ĐẦU ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨUError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>1.1.Tổng quan các đề tài nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>1.2.Phát hiện vấn đề và hướng nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰCError! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>2.1. Động lực và tạo động lực trong lao động ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>2.1.1. Nhu cầu ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.2. Lợi ích ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.3. Động lực ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.4. Động lực lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>2.1.4.1. Động lực vật chất ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>2.1.4.2. Động lực tinh thần ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>2.1.5. Tạo động lực trong lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.1.6.Vai trò của tạo động lực đối với doanh nghiệpError! Bookmark not defined. </b></i>
<b>2.2. Một số học thuyết về tạo động lực lao độngError! Bookmark not defined. </b>
<i><b>2.2.1. Học thuyết Kỳ vọng ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.2.2. Học thuyết Công bằng ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.2.3. Hệ thống nhu cầu của Maslow ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.2.4. Học thuyết hệ thống hai yếu tố ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao độngError! Bookmark not defined. </b>
<i><b>2.3.1. Các yếu tố thuộc về người lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>2.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường lao động Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.1.Tổng quan về Công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.2.Bộ máy tổ chức ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.1.3.Một số kết quả hoạt động nổi bật ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.1.3.1.Doanh thu ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.3.2.Khách hàng ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.1.3.3.Một số thành tích nổi bật ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.Tình hình nhân lực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>3.2.1.Số lượng lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>3.2.2.Cơ cấu lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.2.2.1.Cơ cấu lao động theo giới tính ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2.2.Cơ cấu lao động theo độ tuổi ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2.3.Cơ cấu lao động theo thâm niên ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.2.2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn ... Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>3.2.2.5.Tỷ lệ lao động chấm dứt hợp đồng lao động .... Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>3.3.Thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty ... Error! </b>
<b>Bookmark not defined. </b>
<i><b>3.3.1.Tạo động lực thơng qua kích thích vật chấtError! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.3.3.1.Chính sách chung của Công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3.2.Môi trường làm việc, điều kiện làm việcError! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3.3.Mối quan hệ trong Công ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.3.4.Phong cách lãnh đạo ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>3.3.4.Đánh giá tổng quát ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<b>3.3.4.1.Những mặt tích cực ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>3.3.4.2.Những mặt hạn chế và nguyên nhân . Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC TẠO ĐỘNG LỰC CHO </b>
<b>NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ TƯ </b>
<b>VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) Error! Bookmark not </b>
<b>defined. </b>
<b>4.1.Kế hoạch phát triển của Công ty tới năm 2015Error! Bookmark not defined. </b>
<b>4.2.Một số giải pháp hồn thiện cơng tác tạo động lực cho người lao động tại Công </b>
<b>ty ... Error! Bookmark not defined. </b>
<i><b>4.2.1.Thiết kế lại hệ thống đánh giá thực hiện công việc Error! Bookmark not </b></i>
<b>defined. </b>
<i><b>4.2.2.Tiền lương, thưởng, phúc lợi ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.2.3.Chính sách chung của Cơng ty ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.2.4.Xây dựng quy hoạch cán bộ ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.2.5.Đào tạo, phát triển người lao động ... Error! Bookmark not defined. </b></i>
<i><b>4.2.6.Xây dựng môi trường làm việc và văn hóa Cơng ty Error! Bookmark not </b></i>
<b>defined. </b>
<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>
Cơng ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC cũng phải đối
mặt với sức ép đó. Là một trong những cơng ty kiểm tốn trong nước lớn nhất Việt Nam,
Cơng ty AASC đang sở hữu một nguồn nhân lực có chất lượng, chuyên nghiệp. Tuy
nhiên trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay, Công ty vẫn luôn phải đối mặt với hiện tượng
người lao động rời bỏ công việc tìm cơ hội mới nhưng chưa có sự nghiên cứu nguyên
nhân cụ thể từ phía doanh nghiệp. Năm 2013, kế hoạch mở rộng quy mô, thay đổi cơ cấu
của Công ty đặt ra thách thức cho ban lãnh đạo trong việc thu hút và giữ chân nhân lực
chất lượng cao.
<b>Trước tình hình đó, tác giả lựa chọn đề tài Tạo động lực cho người lao động tại </b>
<b>Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn - AASC nhằm góp </b>
phần vào kế hoạch xây dựng nguồn lực Cơng ty có chất lượng ổn định hơn, qua đó tăng
sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận kết cấu của đề tài có 4
phần chính như sau:
Chương 1: Tổng quan các đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tạo động lực.
Chương 3: Thực trạng công tác tạo động lực tại Công ty TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính
Kế tốn và Kiểm tốn (AASC) giai đoạn 2010-2013.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện cơng tác tạo động lực cho người lao động tại Cơng ty
TNHH Dịch vụ tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC).
Trong phần Mở đầu, tác giả xác định một cách rõ ràng các nội dung đề tài đề cập
đến. Các nội dung đó là lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu, đóng góp của luận văn. Với mục đích làm rõ vai trò của động lực với sự phát
triển của doanh nghiệp, tác giả đã vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công tác tạo động lực
cho người lao động tại Công ty AASC, kết hợp lập bảng hỏi, thống kê số liệu nhằm phục
vụ cho việc phân tích và so sánh.
hướng nghiên cứu cho đề tài. Tác giả đã tổng hợp được những đóng góp của họ trong
việc nêu ra quan điểm, lý luận về động lực lao động, tạo động lực lao động trong doanh
nghiệp. Các tác giả cũng phân tích thực trạng và chỉ ra những ưu, nhược điểm của các
biện pháp tạo động lực đang được áp dụng trong các doanh nghiệp mà họ nghiên cứu, chỉ
ra các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. Từ
những phân tích, đánh giá của mình, các tác giả đã đưa ra các kiến nghị, đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng động lực cho người lao động tại doanh nghiệp.
<i>Ở chương 2, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tạo động lực , thông qua việc </i>
nghiên cứu các tài liệu có liên quan, luận văn góp phần hệ thống hóa một cách cô đọng
những lý luận cơ bản về động lực lao động, tạo động lực lao động, vai trò của tạo động lực
đối với doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao động và trình bày một cách
tóm tắt một số học thuyết về tạo động lực lao động như: Học thuyết nhu cầu của Abarham
Maslow, Học thuyết sự công bằng của Stacy Adams, Học thuyết hệ thống hai yếu tố của
F.Herzberg, Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom.
Trong chương 3, tác giả tổng hợp thơng tin tổng quan về AASC gồm q trình phát
triển, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình nhân lực giai đoạn 2010-2013 nhằm đánh giá thực trạng doanh nghiệp nói
chung và lực lượng lao động nói riêng.
Mặt khác, để có cơ sở trong việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện cơng tác
tạo động lực lao động mà AASC đang áp dụng tác động như thế nào đối với bản thân
người lao động, tác giả đã tiến hành nghiên cứu các cơng cụ, chính sách tạo động lực cho
lao động tại Công ty như: tiền lương thưởng, phúc lợi, quy chế thi đua khen thưởng, thỏa
ước lao động tập thể và các quy định có liên quan. Mặt khác, tác giả thực hiện điều tra,
khảo sát bằng bảng câu hỏi đối với 67 lao động tại AASC. Sau khi có kết quả điều tra
khảo sát, tác giả đã tiến hành tổng hợp, phân tích và chỉ ra được những ưu điểm, hạn chế
và nguyên nhân của công tác tạo động lực tại Công ty.
Những mặt tích cực mà Cơng ty đạt được:
<i>Hai là, thu nhập của người lao động trong Công ty qua các năm đều tăng. </i>
<i>Ba là, môi trường và điều kiện làm việc của Công ty đáp ứng được yêu cầu cơ bản </i>
tạo điều kiện thuận lợi cho công việc của người lao động.
<i>Bốn là, mối quan hệ hòa đồng giữa các cá nhân trong Cơng ty là một điểm mạnh, góp </i>
phần tích cực vào bầu khơng khí làm việc của nhân viên.
<i>Năm là, đa số người lao động hài lòng với cách quản lý tại Công ty, cấp quản lý cho </i>
họ cơ hội tự chủ trong cơng việc, có quyền nhiều hơn và trách nhiệm cũng lớn hơn.
<i>Sáu là, đội ngũ lao động của Cơng ty có chất lượng cao, số lượng chuyên gia thường </i>
đứng trong Top 5 của các Cơng ty Kiểm tốn.
<i>Bảy là, Cơng ty có những chính sách ưu đãi, đề bạt đối với người lao động có đóng </i>
góp vượt trội cho Cơng ty hoặc những lao động có chứng chỉ hành nghề chuyên nghiệp,
cho thấy tư tưởng cầu tài của ban lãnh đạo.
Bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại những mặt hạn chế như:
<i>Một là, Công ty chưa có hệ thống kênh thơng tin chung. </i>
<i>Hai là, tuy thu nhập của người lao động có tăng lên nhưng thu nhập thực tế của họ </i>
đang giảm đi, và người lao động đang thể hiện sự khơng hài lịng về mức thu nhập của
mình.
<i>Ba là, cơng tác đánh giá công việc tại AASC đang bị đánh giá là còn mang tắnh chủ </i>
quan và chýa minh bạch.
<i>Bốn là, do cơ cấu quản lý mang tính chất bảo thủ nên Công ty không thể sử dụng </i>
biện pháp cất nhắc toàn bộ kiểm tốn viên lên vị trí quản lý nhằm giữ chân người lao
<i>Năm là, nhu cầu học tập của người lao động Công ty đang ở hàng thứ yếu, từ đó dẫn </i>
tới thái độ học bị động.
<i>Sáu là, một số lao động trẻ còn gặp khó khăn trong q trình hịa đồng vào mơi </i>
trường, sự liên kết giữa các phòng ban với nhau chưa cao.
Chương 4, tác giả đề xuất các nhóm giải pháp tập trung nhằm giải quyết các hạn chế
còn tồn tại trong công tác tạo động lực tại Công ty bao gồm:
- Tiền lương, thưởng, phúc lợi.
- Chính sách chung của Cơng ty.
- Xây dựng kế hoạch quy hoạch cán bộ.
- Đào tạo, phát triển người lao động.
- Xây dựng mơi trường làm việc và văn hóa Cơng ty: quan hệ đồng nghiệp, điều kiện
làm việc, văn hóa Cơng ty, trách nhiệm xã hội.