Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.39 KB, 10 trang )
Nguyên tắc Caveat...
Trong tiếng Latinh, caveat phát xuất từ động từ
cavere có nghĩa là chú ý hay cẩn thận
Trong tiếng Latinh, caveat phát xuất từ động từ
cavere có nghĩa là chú ý hay cẩn thận.
Đi kèm với từ này có thể là emptor, venditor... để hình
thành nên những nguyên tắc hết sức căn bản trong một
nền kinh tế.
“Xin quý khách xem hàng kỹ trước khi rời khỏi cửa hàng,
hàng mua rồi xin miễn trả lại...”. “Quý khách nhận được
tiền vui lòng kiểm đếm lại trước khi ra khỏi quầy giao dịch.
Ngân hàng chúng tôi sẽ không chịu trách nhiệm đối với số
tiền đã mang ra khỏi quầy giao...”. Đây là những lời thông
báo mà bạn có thể bắt gặp hay nghe thấy khi mua sắm tại
một cửa hàng hay giao dịch với một ngân hàng nào đó.
So với những khẩu hiệu làm đẹp lòng khách hàng như
“Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi” thì những câu
nhắc nhở đại loại như trên có thể làm chúng ta không mấy
thoải mái. Tuy nhiên, đây là nguyên tắc hết sức căn bản
trong mua bán hàng hóa hay trao đổi dịch vụ mà giới luật
sư trên toàn cầu đều thống nhất sử dụng thuật ngữ Latinh
Caveat Emptor để mô tả.
Trong tiếng Latinh, caveat phát xuất từ động từ cavere có
nghĩa là chú ý hay cẩn thận, còn emptor là người mua.
Thành ngữ này - thường dịch sang tiếng Anh là “Let the
buyer beware” hoặc tiếng Pháp “Que lácheteur soit
vigilant” - xin được tạm dịch sang tiếng Việt là “Xin khách