Tải bản đầy đủ (.ppt) (128 trang)

Bai 4 Phuong thuc TT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 128 trang )





C¸c ®iÒu kiÖn thanh to¸n quèc tÕ qui ®Þnh
C¸c ®iÒu kiÖn thanh to¸n quèc tÕ qui ®Þnh
trong hîp ®ång mua b¸n ngo¹i th­¬ng
trong hîp ®ång mua b¸n ngo¹i th­¬ng


Bµi 3
Bµi 3




I. Điều kiện về tiền tệ.
I. Điều kiện về tiền tệ.
1. Đặc điểm về tình hình tiền tệ trong thanh toán và tín
1. Đặc điểm về tình hình tiền tệ trong thanh toán và tín
dụng quốc tế.
dụng quốc tế.
Đặc điểm 1:
Đặc điểm 1:
- Hiện nay trên thế giới không còn một chế độ tiền tệ
- Hiện nay trên thế giới không còn một chế độ tiền tệ
thống nhất bao trùm toàn bộ hành tinh.
thống nhất bao trùm toàn bộ hành tinh.
- Thay cho một đồng tiền chuẩn quốc tế đã ra đời các
- Thay cho một đồng tiền chuẩn quốc tế đã ra đời các
đồng tiền khu vực như sau:


đồng tiền khu vực như sau:
1.1 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF):
1.1 Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF):
cho ra đời đồng SDR
cho ra đời đồng SDR
(Quyền rút vốn đặc biệt - Special Drawing Right).
(Quyền rút vốn đặc biệt - Special Drawing Right).




1.2. Khu vực tiền tệ EEC
1.2. Khu vực tiền tệ EEC
nay là EMU (Liên
nay là EMU (Liên
minh tiền tệ Châu Âu) cho ra đời đồng tiên ECU
minh tiền tệ Châu Âu) cho ra đời đồng tiên ECU
(European Currency Unit) - đơn vị tiền tệ Châu
(European Currency Unit) - đơn vị tiền tệ Châu
Âu nay là EURO .
Âu nay là EURO .
Tiến trình nhất thể hoá tiền tệ của Châu Âu
Tiến trình nhất thể hoá tiền tệ của Châu Âu
- Từ 1/7/90 đến 31/12/1993
- Từ 1/7/90 đến 31/12/1993
- Từ 1/1/1994 đến 1/1/1997
- Từ 1/1/1994 đến 1/1/1997
- Từ 1/1/1997 đến 1/1/1999
- Từ 1/1/1997 đến 1/1/1999
- Giá trị ECU không thay đổi 1ECU = 1 Euro

- Giá trị ECU không thay đổi 1ECU = 1 Euro
- Đổi tên ECU -> Euro
- Đổi tên ECU -> Euro




- Tỉ giá giữa các quốc gia với đồng Euro sẽ được ấn định
- Tỉ giá giữa các quốc gia với đồng Euro sẽ được ấn định
vào ngày 31/12/1998
vào ngày 31/12/1998
+ Chính sách tiền tệ và dự trữ ngoại hối bằng Euro.
+ Chính sách tiền tệ và dự trữ ngoại hối bằng Euro.
+ Các khoản nợ được quy đổi và thanh toán bằng đồng
+ Các khoản nợ được quy đổi và thanh toán bằng đồng
Euro.
Euro.
+ Các đồng tiền quốc gia vẫn tồn tại hợp pháp.
+ Các đồng tiền quốc gia vẫn tồn tại hợp pháp.
- Từ 1/1/2002: Phát hành tiền giấy và tiền xu bằng đồng
- Từ 1/1/2002: Phát hành tiền giấy và tiền xu bằng đồng
Euro và Euro bắt đầu được lưu thông song song với các
Euro và Euro bắt đầu được lưu thông song song với các
đồng tiền quốc gia.
đồng tiền quốc gia.
- Đến 30/6/2002: Quá trình chuyển sang đồng tiền duy
- Đến 30/6/2002: Quá trình chuyển sang đồng tiền duy
nhất sẽ hoàn tất.
nhất sẽ hoàn tất.





RCN có 3 chức năng sau:
+ Làm phương tiện thanh toán và thể hiện giá cả.
+ Chức năng thanh toán giữa các thành viên khối SEV.
+ Chức năng phương tiện tích luỹ dưới dạng là tiền gửi
trên tài khoản mở tại ngân hàng MBES (ngân hàng hợp
tác kinh tế quốc tế: Interbank for Economic
Cooperation - IBEC).
- Đến nay đồng RCN, không còn phát huy được chức năng
của nó.
1.3. Khối SEV: tạo ra đồng Rúp chuyển nhượng
(Transferable Rouble), 1963-1991.




Đặc điểm 2:
Đặc điểm 2:
- Các đồng tiền quốc gia được quy
- Các đồng tiền quốc gia được quy
định trên bàn đàm phán theo nguyên
định trên bàn đàm phán theo nguyên
tắc thoả thuận
tắc thoả thuận
- Thanh toán quốc tế trong thời đại
- Thanh toán quốc tế trong thời đại
ngày nay là thanh toán bằng đồng tiền
ngày nay là thanh toán bằng đồng tiền

quốc gia.
quốc gia.




Các đặc điểm của các đồng tiền quốc gia:
Các đặc điểm của các đồng tiền quốc gia:


+ Các đồng tiền quốc gia đều không được đổi ra vàng.
+ Các đồng tiền quốc gia đều không được đổi ra vàng.
+ Hầu hết các đồng tiền quốc gia đều không ổn định
+ Hầu hết các đồng tiền quốc gia đều không ổn định
+ Khi chọn đồng tiền quốc gia nào làm đồng tiền thanh
+ Khi chọn đồng tiền quốc gia nào làm đồng tiền thanh
toán thì cần dựa vào hạ tầng cơ sở của đất nước đó.
toán thì cần dựa vào hạ tầng cơ sở của đất nước đó.
+ Khi lựa chọn đồng tiền cần lưu ý đến các phương thức
+ Khi lựa chọn đồng tiền cần lưu ý đến các phương thức
giao dịch theo hợp đồng mua bán
giao dịch theo hợp đồng mua bán
Ví dụ: Phương thức buôn bán hàng đối ứng (counter
Ví dụ: Phương thức buôn bán hàng đối ứng (counter
purchase) có phương thức thanh toán tài khoản Escrow
purchase) có phương thức thanh toán tài khoản Escrow
(Escrow account).
(Escrow account).





§Æc ®iÓm 3:
§Æc ®iÓm 3:
Trªn thÕ giíi cã 2 chÕ ®é qu¶n chÕ ngo¹i
Trªn thÕ giíi cã 2 chÕ ®é qu¶n chÕ ngo¹i
hèi kh¸c nhau:
hèi kh¸c nhau:
- C¸c n­íc TB c«ng nghiÖp ph¸t triÓn
- C¸c n­íc TB c«ng nghiÖp ph¸t triÓn
thùc hiÖn chÕ ®é ngo¹i hèi tù do.
thùc hiÖn chÕ ®é ngo¹i hèi tù do.
- C¸c n­íc cßn l¹i: thùc hiÖn chÕ ®é
- C¸c n­íc cßn l¹i: thùc hiÖn chÕ ®é
qu¶n chÕ ngo¹i hèi nghiªm ngÆt .
qu¶n chÕ ngo¹i hèi nghiªm ngÆt .




2. Các loại tiền tệ trong thanh toán và tín
2. Các loại tiền tệ trong thanh toán và tín
dụng quốc tế
dụng quốc tế
2.1. Căn cứ vào phạm vi lưu thông tiền tệ, có 3 loại:
2.1. Căn cứ vào phạm vi lưu thông tiền tệ, có 3 loại:


Tiền tệ thế giới (World Currency), Tiền tệ quốc tế
Tiền tệ thế giới (World Currency), Tiền tệ quốc tế

(International Currency), Tiền tệ quốc gia (National
(International Currency), Tiền tệ quốc gia (National
Currency).
Currency).
Tiền tệ thế giới: là vàng.
Tiền tệ thế giới: là vàng.
- Không dùng vàng thể hiện giá cả.
- Không dùng vàng thể hiện giá cả.
- Không dùng vàng để thanh toán theo từng chuyến hàng
- Không dùng vàng để thanh toán theo từng chuyến hàng
giao dịch trong năm, theo từng hợp đồng.
giao dịch trong năm, theo từng hợp đồng.
- Vàng được dùng làm phương tiện thanh toán cuối cùng
- Vàng được dùng làm phương tiện thanh toán cuối cùng
giữa 2 ngân hàng trung ương của 2 nước với nhau.
giữa 2 ngân hàng trung ương của 2 nước với nhau.




2.2. Căn cứ vào tính chất chuyển đổi của tiền tệ
2.2. Căn cứ vào tính chất chuyển đổi của tiền tệ
Có 3 loại:
Có 3 loại:
- Tiền tệ tự do chuyển đổi (freely convertible
- Tiền tệ tự do chuyển đổi (freely convertible
currency):
currency):
là đồng tiền quốc gia mà luật của nước đó
là đồng tiền quốc gia mà luật của nước đó

cho phép họ được tự do chuyển đổi đồng tiền này ra
cho phép họ được tự do chuyển đổi đồng tiền này ra
đồng tiền khác ở trong nước hoạc ngoài nước. Đó thư
đồng tiền khác ở trong nước hoạc ngoài nước. Đó thư
ờng là đồng tiền của các quốc gia TB phát triển.
ờng là đồng tiền của các quốc gia TB phát triển.
Tự do chuyển đổi có 2 loại:
Tự do chuyển đổi có 2 loại:
- Tự do chuyển đổi đầy đủ (full).
- Tự do chuyển đổi đầy đủ (full).
- Tự do chuyển đổi từng phần (partial).
- Tự do chuyển đổi từng phần (partial).




- Đồng tiền chuyển nhượng (Transferable currency)
- Đồng tiền chuyển nhượng (Transferable currency)
+ Là đồng tiền hiệp định: Đồng tiền này không thay đổi
+ Là đồng tiền hiệp định: Đồng tiền này không thay đổi
hình thái tiền tệ mà chỉ chuyển quyền sở hữu từ người này
hình thái tiền tệ mà chỉ chuyển quyền sở hữu từ người này
sang người khác qua hệ thống tài khoản Ngân hàng.
sang người khác qua hệ thống tài khoản Ngân hàng.
+ Nó có thể chuyển từ tài của ngân hàng ngày sang tài
+ Nó có thể chuyển từ tài của ngân hàng ngày sang tài
khoản của ngân hàng khác và khi kết thúc năm quy đổi ra
khoản của ngân hàng khác và khi kết thúc năm quy đổi ra
vàng để thanh toán. Trong thanh toán quốc tế người ta
vàng để thanh toán. Trong thanh toán quốc tế người ta

không muốn dùng.
không muốn dùng.
- Đồng tiền ghi sổ (clearing currency):
- Đồng tiền ghi sổ (clearing currency):
+ Có tác dụng ghi sổ trên 1 tài khoản trong một nước
+ Có tác dụng ghi sổ trên 1 tài khoản trong một nước
không chuyển ra nước ngoài được. Đồng tiền chỉ có chức
không chuyển ra nước ngoài được. Đồng tiền chỉ có chức
năng tính toán, không có chức năng thanh toán.
năng tính toán, không có chức năng thanh toán.




2.3. Căn cứ hình thái tồn tại của tiền tệ, có:
2.3. Căn cứ hình thái tồn tại của tiền tệ, có:
- Tiền mặt (Cash):
- Tiền mặt (Cash):
Là đồng tiền bằng giấy của các quốc gia
Là đồng tiền bằng giấy của các quốc gia
riêng biệt mà con người cầm nó trong tay để lưu thông.
riêng biệt mà con người cầm nó trong tay để lưu thông.
- Ngoại tệ tín dụng (Credit currency):
- Ngoại tệ tín dụng (Credit currency):
Là đồng tiền chỉ tồn
Là đồng tiền chỉ tồn
tại trên tài khoản của ngân hàng. Khi sử dụng bằng cách ghi
tại trên tài khoản của ngân hàng. Khi sử dụng bằng cách ghi
có vào tài khoản nước này đồng thời ghi nợ vào tài khoản của
có vào tài khoản nước này đồng thời ghi nợ vào tài khoản của

ngân hàng nước kia.
ngân hàng nước kia.
+ Tỷ trọng trong thanh toán quốc tế chiếm 90% là tiền tín
+ Tỷ trọng trong thanh toán quốc tế chiếm 90% là tiền tín
dụng.
dụng.
+ Hình thức tồn tại của đồng tiền tín dụng là phương tiện
+ Hình thức tồn tại của đồng tiền tín dụng là phương tiện
tín dụng nói chung hay phương tiện thanh toán quốc tế
tín dụng nói chung hay phương tiện thanh toán quốc tế
nói riêng bao gồm: Hối phiếu, Séc, T/T, M/T...
nói riêng bao gồm: Hối phiếu, Séc, T/T, M/T...




2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong hợp
2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong hợp
đồng mua bán ngoại thương hay hợp đồng tín dụng.
đồng mua bán ngoại thương hay hợp đồng tín dụng.
- Tiền tệ tính toán (account currency):
- Tiền tệ tính toán (account currency):
là đồng tiền
là đồng tiền
thể hiện giá cả trong hợp đồng mua bán hay tổng trị
thể hiện giá cả trong hợp đồng mua bán hay tổng trị
giá hợp đồng. Đồng tiền phát huy chức năng thước đo
giá hợp đồng. Đồng tiền phát huy chức năng thước đo
giá trị.
giá trị.

- Đồng tiền thanh toán (Payment currency):
- Đồng tiền thanh toán (Payment currency):
là đồng
là đồng
tiền người mua trả cho người bán, có thể dùng đồng
tiền người mua trả cho người bán, có thể dùng đồng
tiền tính toán hay một đồng tiền khác do 2 bên mua và
tiền tính toán hay một đồng tiền khác do 2 bên mua và
bán thỏa thuận.
bán thỏa thuận.




3. Đảm bảo hối đoái trong hợp đồng mua
3. Đảm bảo hối đoái trong hợp đồng mua
bán ngoại thương
bán ngoại thương
Đảm bảo hối đoái là những biện pháp mà người mua và
Đảm bảo hối đoái là những biện pháp mà người mua và
người bán đề ra nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các
người bán đề ra nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các
nguồn thu nhập khi đồng tiền có khả năng lên hoặc
nguồn thu nhập khi đồng tiền có khả năng lên hoặc
xuống giá.
xuống giá.
Trong buôn bán quốc tế hiện nay người ta có thể lựa
Trong buôn bán quốc tế hiện nay người ta có thể lựa
chọn các cách bảo đảm sau đây:
chọn các cách bảo đảm sau đây:

3.1. Dựa vào thị trường mua bán vàng quốc tế:
3.1. Dựa vào thị trường mua bán vàng quốc tế:
Đồng
Đồng
tiền tính toán và thanh tóan trong hợp đồng là một đồng
tiền tính toán và thanh tóan trong hợp đồng là một đồng
tiền. Đồng thời, thống nhất giá vàng theo đồng tiền này
tiền. Đồng thời, thống nhất giá vàng theo đồng tiền này
dựa trên một thị trường nhất định.
dựa trên một thị trường nhất định.




Những điểm cần chú ý:
Những điểm cần chú ý:
- Các đồng tiền được lựa chọn trong hợp đồng mua bán
- Các đồng tiền được lựa chọn trong hợp đồng mua bán
ngoại thương phải có liên hệ trực tiếp với vàng.
ngoại thương phải có liên hệ trực tiếp với vàng.
- Hai bên phải thống nhất cách lấy giá vàng, bao gồm:
- Hai bên phải thống nhất cách lấy giá vàng, bao gồm:
+ Giá vàng lấy ở đâu.
+ Giá vàng lấy ở đâu.
+ Lấy lúc nào.
+ Lấy lúc nào.
+ Ai công bố.
+ Ai công bố.
+ Mức giá vàng.
+ Mức giá vàng.

- Mức điều chỉnh hợp đồng như thế nào?
- Mức điều chỉnh hợp đồng như thế nào?
- Hàm lượng vàng hiện nay ít được áp dụng vì các đồng
- Hàm lượng vàng hiện nay ít được áp dụng vì các đồng
tiền quốc gia hiên nay không được đổi ra vàng.
tiền quốc gia hiên nay không được đổi ra vàng.




3.2. Dựa vào thị trường tiền tệ quốc gia:
3.2. Dựa vào thị trường tiền tệ quốc gia:
Nghệ thuật trong lựa chọn đồng tiền đưa vào đảm bảo sẽ là yếu tố
Nghệ thuật trong lựa chọn đồng tiền đưa vào đảm bảo sẽ là yếu tố
quyết định hiệu quả kinh tế. Có hai cách quy định:
quyết định hiệu quả kinh tế. Có hai cách quy định:
- Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là một loại tiền,
- Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là một loại tiền,
đồng thời xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với một đồng tiền
đồng thời xác định tỷ giá giữa đồng tiền đó với một đồng tiền
khác - đồng tiền đảm bảo.
khác - đồng tiền đảm bảo.
VD:
VD:
Đồng tiền tính tóan và thanh tóan là EURO.
Đồng tiền tính tóan và thanh tóan là EURO.
Đồng tiền đảm bảo là USD và trị giá hợp đồng là 1.000.000
Đồng tiền đảm bảo là USD và trị giá hợp đồng là 1.000.000
EURO
EURO

Tỷ giá lúc ký kết là 1 USD = 1 EURO.
Tỷ giá lúc ký kết là 1 USD = 1 EURO.
Tỷ giá lúc trả tiền là 1 USD = 1,2 EURO.
Tỷ giá lúc trả tiền là 1 USD = 1,2 EURO.
Như vậy, giá trị hợp đòng sẽ điều chỉnh là 1.000.000 x 1,2 =
Như vậy, giá trị hợp đòng sẽ điều chỉnh là 1.000.000 x 1,2 =
1.200.000
1.200.000




Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là hai đồng
Đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh tóan là hai đồng
tiền khác nhau và chọn đồng tiền nào ổn định hơn trong
tiền khác nhau và chọn đồng tiền nào ổn định hơn trong
hai loại tiền đó và quy trị giá hợp đồng thanh toán ra
hai loại tiền đó và quy trị giá hợp đồng thanh toán ra
đồng tiền đã chọn.
đồng tiền đã chọn.
VD:
VD:


- Đồng tiền tính tóan là USD
- Đồng tiền tính tóan là USD
- Đồng tiền thanh tóan là EURO (ổn định hơn).
- Đồng tiền thanh tóan là EURO (ổn định hơn).
- Trị giá hợp đồng là 1.000.000 EURO
- Trị giá hợp đồng là 1.000.000 EURO

- Tỷ giá lúc thanh toán USD/EURO = 1,2.
- Tỷ giá lúc thanh toán USD/EURO = 1,2.
Như vậy, số tiền phải trả là 1.000.000 x 1,2 =
Như vậy, số tiền phải trả là 1.000.000 x 1,2 =
1.200.000.
1.200.000.




Những điểm cần chú ý:
Những điểm cần chú ý:
- Hiệu quả đảm bảo cao hay thấp phụ thuộc vào cách lựa
- Hiệu quả đảm bảo cao hay thấp phụ thuộc vào cách lựa
chọn đồng tiền đảm bảo.
chọn đồng tiền đảm bảo.
- Cách lấy tỷ giá hối đoái.
- Cách lấy tỷ giá hối đoái.
+ Lấy ở thị trường hối đoái nào.
+ Lấy ở thị trường hối đoái nào.
+ Ai công bố.
+ Ai công bố.
+ Lấy vào thời điểm nào.
+ Lấy vào thời điểm nào.
+ Mức tỷ giá.
+ Mức tỷ giá.
- Chỉ áp dụng với những nước có thị trường hối đoái tự do.
- Chỉ áp dụng với những nước có thị trường hối đoái tự do.
- Trong trường hợp cả hai đồng tiền đều sụt giá như nhau
- Trong trường hợp cả hai đồng tiền đều sụt giá như nhau

thì điều kiện đảm bảo trên mất tác dụng.
thì điều kiện đảm bảo trên mất tác dụng.




3.3. Thị trường các đồng tiền quốc tế:
3.3. Thị trường các đồng tiền quốc tế:
- Cách vận dụng như đối với đồng tiền quốc gia.
- Cách vận dụng như đối với đồng tiền quốc gia.
- Trong các hợp đồng với kim ngạch lớn, giao hàng
- Trong các hợp đồng với kim ngạch lớn, giao hàng
trong thời gian dài nên chọn cách đảm bảo này vì đồng
trong thời gian dài nên chọn cách đảm bảo này vì đồng
SDR và EURO tương đối ổn định.
SDR và EURO tương đối ổn định.
3.4. Đảm bảo hối đoái dựa vào rổ tiền tệ:
3.4. Đảm bảo hối đoái dựa vào rổ tiền tệ:
- Lựa chọn số lượng ngoại tệ đưa vào rổ.
- Lựa chọn số lượng ngoại tệ đưa vào rổ.
- Thống nhất cách lấy tỷ giá hối đoái so với đồng tiền đư
- Thống nhất cách lấy tỷ giá hối đoái so với đồng tiền đư
ợc đảm bảo vào thời điểm ký kết hợp đồng và thanh tóan
ợc đảm bảo vào thời điểm ký kết hợp đồng và thanh tóan
hợp đồng.
hợp đồng.





VÝ dô:
VÝ dô:
C¸c ngo¹i tÖ ®­îc ®­a vµo ræ: EURO, JPY,
C¸c ngo¹i tÖ ®­îc ®­a vµo ræ: EURO, JPY,
DEM, BEC. §ång tiÒn ®¶m b¶o lµ USD.
DEM, BEC. §ång tiÒn ®¶m b¶o lµ USD.
Tû lÖ biÕn ®éng gi÷a c¸c ngo¹i tÖ trong ræ vµ USD.
Tû lÖ biÕn ®éng gi÷a c¸c ngo¹i tÖ trong ræ vµ USD.
Ngo¹i tÖ
Ngo¹i tÖ
Ký kÕt
Ký kÕt
Thanh
Thanh
to¸n
to¸n
Tû lÖ biÕn
Tû lÖ biÕn
®éng %
®éng %
DEM
DEM
1,7515
1,7515
1,7025
1,7025
- 2,80
- 2,80
EURO
EURO

4,9105
4,9105
4,1515
4,1515
- 1,40
- 1,40
JPY
JPY
1,0595
1,0595
1,0015
1,0015
- 5,47
- 5,47
BEC
BEC
25,2050
25,2050
22,1525
22,1525
- 12,11
- 12,11
Tæng c¶ ræ tiÒn tÖ
Tæng c¶ ræ tiÒn tÖ 32,2265 29,0080 - 21,78




a. Mức bình quân tỷ lệ biến động của rổ tiền tệ là:



= - 21,78 /4 = - 5,44%
= - 21,78 /4 = - 5,44%
Hợp đồng được điều chỉnh lên là: 105,44%.
Hợp đồng được điều chỉnh lên là: 105,44%.
b. Lấy quyền số:
b. Lấy quyền số:
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc ký kết hợp
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc ký kết hợp
đồng: = 32.2265 /4 = 8,0566.
đồng: = 32.2265 /4 = 8,0566.
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc thanh tóan hợp
- Bình quân TGHĐ của cả rổ tiền tệ lúc thanh tóan hợp
đồng: = 29.0080 /4 = 7,2520.
đồng: = 29.0080 /4 = 7,2520.




Tỷ lệ biến động của bình quân tỷ giá hối đoái
Tỷ lệ biến động của bình quân tỷ giá hối đoái
cả rổ tiền tệ
cả rổ tiền tệ
100 [ x 100] = - 9,98%
100 [ x 100] = - 9,98%
7,2520
8,0566
Hợp đồng được điều chỉnh là 109,98%.
Hợp đồng được điều chỉnh là 109,98%.





II. §iÒu kiÖn vÒ thêi gian thanh to¸n
II. §iÒu kiÖn vÒ thêi gian thanh to¸n
1. Thanh to¸n tr­íc:
1. Thanh to¸n tr­íc:
- lµ viÖc tr¶ tiÒn x¶y ra trong kho¶ng thêi
- lµ viÖc tr¶ tiÒn x¶y ra trong kho¶ng thêi
gian kÓ tõ sau khi hîp ®ång ®­îc ký kÕt hay
gian kÓ tõ sau khi hîp ®ång ®­îc ký kÕt hay
tõ sau ngµy hîp ®ång cã hiÖu lùc ®Õn tr­íc
tõ sau ngµy hîp ®ång cã hiÖu lùc ®Õn tr­íc
ngµy giao hµng.
ngµy giao hµng.




Các hợp đồng ký xong chưa có hiệu lực
ngay bao gồm:
-Hợp đồng nhập máy móc thiết bị toàn bộ: phải có phê chuẩn
-Hợp đồng nhập máy móc thiết bị toàn bộ: phải có phê chuẩn
của nước người XK.
của nước người XK.
- Hợp đồng nhập hàng bằng tiền vay nợ và viện trợ phải có phê
- Hợp đồng nhập hàng bằng tiền vay nợ và viện trợ phải có phê
chuẩn của bên cho vay,
chuẩn của bên cho vay,
- Nhập hàng bằng tiền vay của các ngân hàng tư nhân phải có

- Nhập hàng bằng tiền vay của các ngân hàng tư nhân phải có
bảo hiểm tín dụng
bảo hiểm tín dụng
- Nhập khẩu bằng phát minh sáng chế và đăng ký nhãn hiệu
- Nhập khẩu bằng phát minh sáng chế và đăng ký nhãn hiệu
phải có phê chuẩn của cục phát minh sáng chế và đăng ký nhãn
phải có phê chuẩn của cục phát minh sáng chế và đăng ký nhãn
hiệu.
hiệu.
- Nhập khẩu theo các hợp đồng đầu tư phải có phê chuẩn của
- Nhập khẩu theo các hợp đồng đầu tư phải có phê chuẩn của
uỷ ban hợp tác và đầu tư.
uỷ ban hợp tác và đầu tư.




2.1. Trả trước với mục đích đảm bảo thực
2.1. Trả trước với mục đích đảm bảo thực
hiện hợp đồng (Performance Bond)
hiện hợp đồng (Performance Bond)
Đặc điểm:
Đặc điểm:
Trả trước ngày giao hàng x số ngày (thời
Trả trước ngày giao hàng x số ngày (thời
gian trả trước nói chung là ngắn, thông thường từ 10 đến
gian trả trước nói chung là ngắn, thông thường từ 10 đến
15 ngày), tính từ lúc ứng tiền đến ngày giao hàng.
15 ngày), tính từ lúc ứng tiền đến ngày giao hàng.
-Ngày giao hàng được hiểu là chuyến giao hàng đầu

-Ngày giao hàng được hiểu là chuyến giao hàng đầu
tiên
tiên
-Không tính lãi đối với số tiền trả trước
-Không tính lãi đối với số tiền trả trước
- Người bán chỉ giao hàng khi nhận được báo có số tiền
- Người bán chỉ giao hàng khi nhận được báo có số tiền
ứng trước
ứng trước

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×