Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Vận dụng ma trận Swot để xác định phương hướng chiến lược cho ETN Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.72 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NGUYỄN TRẦN HOÀNG



<b>VẬN DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỂ XÁC ĐỊNH </b>


<b>PHƢƠNG HƢỚNG CHIẾN LƢỢC </b>



<b>CHO ETN VIỆT NAM </b>



<b>CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>



<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>



<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>


Cùng với sự phát triển của khoa học và nhu cầu xã hội, ngành công nghệ
thông tin là một trong số những ngành có tốc độ tăng trƣởng cao, đóng góp một
phần khơng nhỏ vào sự tăng trƣởng chung của đất nƣớc. Sự tăng trƣởng mạnh mẽ
của ngành, một mặt, tạo nhiều cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp, mặt khác
lại tạo áp lực cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh kinh
tế Việt Nam và thế giới gặp khó khăn và Việt Nam đang dần hội nhập sâu và rộng
vào kinh tế thế giới. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần xây dựng cho
mình một chiến lƣợc đúng đắn.


Cơng ty ETN Việt Nam đƣợc thành lập tháng 1 năm 2008, hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin. Trải qua 5 năm hoạt động, việc
thiếu một chiến lƣợc đƣợc xây dựng một cách khoa học gây ra nhiều khó khăn cho
Cơng ty trong việc thích nghi với tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều
biến động mạnh. Chính vì vậy, việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của công ty



ETN Việt Nam là một yêu cầu cần thiết và cấp bách.


Công tác hoạch định chiến lƣợc cho doanh nghiệp gồm nhiều cơng đoạn
khác nhau, trong đó việc xác định phƣơng hƣớng chiến lƣợc đóng vai trị rất quan
<b>trọng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả chọn Ma trận SWOT làm </b>
đối tƣợng nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu sẽ đƣợc ứng dụng để xác định phƣơng
hƣớng chiến lƣợc cho Công ty ETN Việt Nam


Bởi tầm quan trọng của việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty
<i>ETN Việt Nam, có thể thấy rằng đề tài ”Vận dụng ma trận SWOT để xác định </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>


- Nghiên cứu khả năng, điều kiện, cách thức vận dụng mơ hình SWOT để xác
định phƣơng hƣớng chiến lƣợc của doanh nghiệp.


- Ứng dụng kết quả nghiên cứu để xác định phƣơng hƣớng chiến lƣợc cho


Công ty ETN Việt Nam.


<b>3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


<i> Đối tượng nghiên cứu: mơ hình phân tích ma trận SWOT </i>


<i>Phạm vi nghiên cứu: </i>


- Về không gian: nghiên cứu phƣơng hƣớng chiến lƣợc của Công ty ETN
Việt Nam trên địa bàn Hà Nội.



- Về thời gian: giai đoạn 2013 năm 2020.


<b>4. Phƣơng pháp nghiên cứu </b>


<i> Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: </i>


- Các số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn qua
bảng câu hỏi. Luận văn tiến hành khảo sát điều tra 35 nhân viên của Công ty để
đánh giá môi trƣờng nội bộ và môi trƣờng kinh doanh.


- Các số liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp thơng qua báo cáo tài chính ,tham khảo
các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí…


<i><b> Phương pháp xử lý dữ liệu: </b></i>


Phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ các bảng báo cáo
tài chính, kế tốn đƣợc so sánh qua các năm; phân tích mơi trƣờng bên trong và mơi
trƣờng bên ngồi của cơng ty, cuối cùng tổng hợp để đƣa ra nhận xét.


Phƣơng pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu, từ đó rút ra các kết
luận về các chỉ tiêu


<b>5. Đóng góp của luận văn </b>


- Hệ thống hóa những vấn đề chung về mơ hình ma trận SWOT và vận dụng
mơ hình này để xác định phƣơng hƣớng chiến lƣợc của doanh nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ty cũng nhƣ những cơ hội và thách thức đối với Công ty khi tham gia thị trƣờng sản
phẩm cơng nghệ thơng tin, từ đó hình thành nên ma trận SWOT và vận dụng ma
trận này để xác định phƣơng hƣớng phát triển trong tƣơng lai cho Công ty.



- Đề xuất quan điểm và giải pháp có tính khả thi nhằm thực hiện hiệu quả
phƣơng hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty.


- Mang lại những giá trị mà doanh nghiệp trong ngành cũng nhƣ ngồi ngành
có thể nghiên cứu, tham khảo xem xét để rút kinh nghiệm cho công tác hoạch định
phƣơng hƣớng chiến lƣợc của doanh nghiệp mình.


<b>6. Kết cấu của luận văn </b>


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục viết tắt, danh
mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu gồm 04
chƣơng:


- Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về ma trận SWOT.


- Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về ma trận SWOT


- Chƣơng 3: Phân tích các yếu tố môi trƣờng tác động tới việc xây dựng
phƣơng hƣớng chiến lƣợc kinh doanh của Công ty ETN Việt Nam 2013 – 2020.


- Chƣơng 4: Vận dụng ma trận SWOT để xác định phƣơng hƣớng chiến lƣợc
của Công ty ETN Việt Nam trong giai đoạn 2013-2020.


<b>Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MA TRẬN SWOT </b>


Nội dung chƣơng 1 là tổng quan các nghiên cứu về ma trận SWOT ở trên thế
giới và tại Việt Nam. SWOT ở trên thế giới và tại Việt Nam. Qua đánh giá tổng
quan các tài liệu nghiên cứu liên quan đến việc vận dụng ma trận SWOT, có thể
thấy hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình thành một cơ sở lý thuyết khá dày


dặn, nhất qn cho việc áp dụng mơ hình SWOT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nhau nhƣ dùng ma trận IE, dùng ma trận QSPM, dùng các cơng cụ phân tích q
trình mạng ANP, hệ hỗ trợ ra quyết định AHP... Các cách tiếp cận trên đã khắc
phục phần nào điểm yếu khơng có khả năng lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu của ma trận
SWOT. Các nghiên cứu trải dài trên các từ lĩnh vực bất động sản, du lịch, sản xuất
đến các lĩnh vực giáo dục, môi trƣờng.. cho thấy ứng dụng của ma trận SWOT rất
phong phú và cách thức vận dụng rất linh hoạt.


Tuy nhiên, việc vận dụng ma trận SWOT vào một doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ cơng nghệ thơng tin cịn chƣa đƣợc chú trọng. Đặc biệt, tại công ty ETN
Việt Nam vẫn chƣa có nghiên cứu xác định phƣơng hƣớng chiến lƣợc cơng ty một
<i>cách khoa học. Vì vậy, luận văn “Vận dụng ma trận SWOT để xác định phương </i>


<i>hướng chiến lược cho ETN Việt Nam” có giá trị nhất định về lý luận và thực tiễn. </i>


<b>Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MA TRẬN SWOT </b>


Nội dung chƣơng 2 đi sâu nghiên cứu ma trận SWOT để xây dựng phƣơng
hƣớng chiến lƣợc kinh doanh cho doanh nghiệp. SWOT cho phép phân tích các yếu
khác nhau có ảnh hƣởng đến khả năng cạnh tranh của một cơng ty. Phân tích theo
SWOT là đánh giá các dữ liệu đƣợc sắp xếp theo dạng SWOT dƣới một trật tự logic
giúp ngƣời đọc hiểu đƣợc và có thể trình bày, thảo luận dễ dàng.


Ma trận SWOT điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội – nguy cơ là công cụ kết hợp
quan trọng có thể giúp nhà quản trị chiến lƣợc phát triển 4 loại chiến lƣợc sau: chiến
lƣợc điểm mạnh – cơ hội (SO), chiến lƣợc điểm yếu – cơ hội (WO), chiến lƣợc
điểm mạnh – nguy cơ (ST) và chiến lƣợc điểm yếu – nguy cơ (WT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Chƣơng 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG TÁC ĐỘNG </b>


<b>TỚI VIỆC XÂY DỰNG PHƢƠNG HƢỚNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH </b>
<b>CỦA CÔNG TY ETN Việt Nam GIAI ĐOẠN 2013 – 2020. </b>


Nội dụng chƣơng 3 là ứng dụng kết quả nghiên cứu ở chƣơng 2 để phân tích
các yếu tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh của


Công ty ETN Việt Nam giai đoạn 2013 – 2020.


Sau khi phân tích mơi trƣờng nội bộ và mơi trƣờng kinh doanh của Công ty
ETN Việt Nam, ta thu đƣợc kết quả nhƣ sau:


<b>Bảng 1: kết quả phân tích mơi trƣờng nội bộ và môi trƣờng kinh doanh </b>


<b>Điểm mạnh </b> <b>Điểm yếu </b>


- Khả năng xúc tiến kinh doanh với
các tổ chức và cơ quan nhà nƣớc tốt.


- Nhân viên có trình độ đại học trở lên
chiếm tỷ lệ cao, nhiều kinh nghiệm làm
việc.


- Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt


- Khả năng thanh toán tốt.


<b>- Cơ chế tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả </b>


- Khả năng huy động vốn gặp hạn chế.



- Quy mơ vốn doanh nghiệp cịn nhỏ


- Khả năng sinh lời không tốt


- Kênh phân phối nhỏ hẹp


- Thƣơng hiệu chƣa đƣợc nhiều ngƣời
biết đến


<b>Cơ hội </b> <b>Nguy cơ </b>


- Định hƣớng chính phủ điện tử tạo nhu
cầu lớn về công nghệ thông tin trong
các cơ quan nhà nƣớc


- Khoa học kỹ thuật phát triển nhanh
làm chu kỳ sản phẩm ngắn lại và tăng
nhu cầu của khách hàng


- Nhu cầu sản phẩm công nghệ thông
tin tăng trƣởng trong khoảng thời gian
2013 – 2020


- Tốc độ tăng GDP giảm, nhiều công
ty phá sản


- Thị trƣờng tài chính, tiền tệ diễn biến
phức tạp, lạm phát tăng cao, lãi suất
cho vay ngân hàng ở mức cao



- Đối thủ cạnh tranh có khả năng tài
chính tốt, có khả năng bao phủ thị
trƣờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Dân số tăng, lực lƣợng lao động
chiếm tỷ trọng cao tạo thị trƣờng tiêu
thụ lớn


- Chính sách, pháp lý tạo điều kiện cho
thị trƣờng sản phẩm công nghệ thông
<i><b>tin phát triển </b></i>


- Xu hƣớng tích hợp cơng nghệ vào đời
sống và công việc đang ngày càng lớn.


- Khách hàng truyền thống là các cơ
quan nhà nƣớc


- Nhiều khách hàng tiềm năng là các cá
<b>nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp </b>


thay đổi nhanh chóng


Sức ép của khách hàng thuộc nhóm cơ
<b>quan nhà nƣớc cao. </b>


<b>Chƣơng 4: VẬN DỤNG MA TRẬN SWOT ĐỂ XÁC ĐỊNH PHƢƠNG </b>
<b>HƢỚNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY ETN VIỆT NAM </b>
<b>TRONG GIAI ĐOẠN 2013 – 2020. </b>



Sau khi tổng hợp kết quả phân tích các yếu tố mơi trƣờng, vận dung ma trận
SWOT để hình thành chiến lƣợc kinh doanh của Công ty ETN Việt Nam:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bảng 2: Hình ảnh ma trận SWOT </b>


<b>S – Điểm mạnh </b>


<b>S1: Khả năng xúc tiến kinh doanh với các </b>
tổ chức và cơ quan nhà nƣớc tốt.


<b>S2: Nhân viên có trình độ đại học trở lên </b>
chiếm tỷ lệ cao, nhiều kinh nghiệm làm
việc.


<b>S3: Ban lãnh đạo có năng lực quản lý tốt </b>


<b>S4: Khả năng thanh toán tốt. </b>


<b>S5: Cơ chế tổ chức gọn nhẹ, hiệu quả </b>


<b>W – Điểm yếu </b>


<b>W1: Khả năng huy động vốn gặp hạn chế. </b>


<b>W2: Quy mơ vốn doanh nghiệp cịn nhỏ </b>


<b>W3: Khả năng sinh lời không tốt </b>


<b>W4: Kênh phân phối nhỏ hẹp </b>



<b>W5: Thƣơng hiệu chƣa đƣợc nhiều ngƣời </b>
biết đến


<b>O – Cơ hội </b>


<b>O1: Khoa học kỹ thuật phát triển nhanh </b>
làm chu kỳ sản phẩm ngắn lại và tăng nhu
cầu của khách hàng


<b>O2: </b>Khách hàng truyền thống là các cơ
quan nhà nƣớc


<b>O3: Định hƣớng chính phủ điện tử tạo nhu </b>
cầu lớn về công nghệ thông tin trong các
cơ quan nhà nƣớc


<b>O4: Nhu cầu sản phẩm công nghệ thông </b>
tin tăng trƣởng trong khoảng thời gian


<b>Các chiến lƣợc SO </b>


<b>S1, S2, S4 + O2, O3, O8: tập trung vào </b>
khách hàng là các cơ quan, tổ chức nhà
nƣớc.


<b>S2, S3, S5 + O1, O4, O5, O7: tập trung </b>
vào nhóm khách hàng cá nhân, hộ gia
đình.


<b> S2, S3, S4, S5 + O1, O4, O5, O7, O8: tập </b>


trung vào nhóm khách hàng doanh nghiệp.


<b>Các chiến lƣợc WO </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2013 - 2020


<b>O5: Xu hƣớng tích hợp cơng nghệ vào đời </b>
sống và công việc đang ngày càng lớn.
<b>O6: Dân số tăng, lực lƣợng lao động </b>
chiếm tỷ trọng cao tạo thị trƣờng tiêu thụ
lớn


<b>O7: Nhiều khách hàng tiềm năng là các </b>
doanh nghiệp, cá nhân và hộ gia đình
<b>O8: Chính sách, pháp lý tạo điều kiện cho </b>
thị trƣờng sản phẩm công nghệ thông tin
<b>phát triển </b>


<b>T- Nguy cơ </b>


<b>T1: Đối thủ cạnh tranh có khả năng tài </b>
<b>chính tốt, có khả năng bao phủ thị trƣờng </b>
<b>T2: Tốc độ tăng GDP giảm, nhiều công ty </b>
phá sản


<b>T3: Sức ép của khách hàng thuộc nhóm </b>
cơ quan nhà nƣớc cao.


<b>T4: Thị trƣờng tài chính, tiền tệ diễn biến </b>
phức tạp, lạm phát tăng cao, lãi suất cho


vay ngân hàng ở mức cao


<b>T5: Nhu cầu sản phẩm quá đa dạng </b>


<b>Các chiến lƣợc ST </b>


<b>S2, S3, S5 + T1, T2, T3, T4: tăng chất </b>
lƣợng dịch vụ để thu hút khách hàng và
tăng sức cạnh tranh trƣớc các đối thủ
<b>S2, S3 + T2, T3, T5: nghiên cứu phân </b>
phối sản phẩm mới, bắt kịp thị hiếu nhằm
giảm sức ép cạnh tranh và tăng nhu cầu


<b>Các chiến lƣợc WT </b>


<b>W1, W2 + T1, T4: Đa dạng hóa các kênh </b>
huy động vốn từ các nguồn khác nhau đảm
báo đúng quy định của pháp luật nhằm
giảm sức cạnh tranh của đối thủ và tránh
lãi suất cao của ngân hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tóm lại, trên cơ sở phân tích các kết hợp của ma trận SWOT, các chiến lƣợc đƣợc
Công ty cần chú ý nhƣ:


<b>S1, S2, S4 + O2, O3, O8: tập trung vào khách hàng là các cơ quan, tổ chức nhà </b>


nƣớc.


<b>S2, S3, S5 + O1, O4, O5, O7: tập trung vào nhóm khách hàng cá nhân, hộ gia </b>



đình.


<b> S2, S3, S4, S5 + O1, O4, O5, O7, O8: tập trung vào nhóm khách hàng doanh </b>


nghiệp.


<b>W1, W2, W3, W5 + O2, O4, O8: tham gia đấu thầu các dự án lớn của nhà nƣớc </b>


để tăng lợi nhuận và quảng bá hình ảnh.


<b>W3, W4, W5 + O1, O2, O3, O6, O8: tăng cƣờng hoạt động Marketing để khai </b>


thác tốt thị trƣờng.


<b> S2, S3, S5 + T1, T2, T3, T4: tăng chất lƣợng dịch vụ để thu hút khách hàng và </b>


tăng sức cạnh tranh trƣớc các đối thủ


<b>S2, S3 + T2, T3, T5: nghiên cứu phân phối sản phẩm mới, bắt kịp thị hiếu nhằm </b>


giảm sức ép cạnh tranh và tăng nhu cầu


<b>W1, W2 + T1, T4: Đa dạng hóa các kênh huy động vốn từ các nguồn khác nhau </b>


đảm báo đúng quy định của pháp luật nhằm giảm sức cạnh tranh của đối thủ và tránh lãi
suất cao của ngân hàng


<b>W1, W2, W3 + T1: tăng cƣờng mở rộng các điểm giao dịch, đại lý, tìm đối tác để </b>


giảm bớt sự cạnh tranh gay gắt của đối thủ.



<b>Các giải pháp để Công ty ETN Việt Nam thực hiện thành công phƣơng </b>
<b>hƣớng chiến lƣợc kinh doanh giai đoạn 2013 – 2020 </b>


<i>Nâng cao hoạt động đào tạo nguồn nhân lực </i>


Với đặc thù ngành công nghệ thông tin, nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan
trọng trong việc tạo nên thành cơng cho Cơng ty. Do đó, Cơng ty cần có kế hoạch xây
dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo phát triển bền vững.


Đối với công tác đào tạo phát triển trong thời gian tới Công ty cần tập trung vào
việc đào tạo quản lý, nâng cao trình độ chun mơn và phát triển nguồn nhân lực. Cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Để tăng cƣờng năng lực tài chính Cơng ty cần có những giải pháp chiến lƣợc về tài
chính, kế toán để đảm bảo cho sự phát triển vững mạnh của doanh nghiêp mình.


Cơng ty cần đảm bảo cân đối giữa các lợi ích và rủi ro do vốn vay đem lại trong dài
hạn. Tỷ lệ nợ của đơn vị ln ở mức cho phép, từ đó Cơng ty bảo đảm đƣợc tính tự chủ, độc
lập của mình, tránh bị phụ thuộc vào tác nhân khác. Trong giai đoạn tiếp theo, Cơng ty cần


suy tính cẩn trọng, ln theo dõi chặt chẽ tình hình tài chính để có biện pháp linh hoạt trong
huy động và tự chủ các nguồn lực tài chính.


<i>Tăng cường các hoạt động Marketing </i>


Hiện nay, thị trƣờng công nghệ thơng tin đang càng ngày có sự cạnh tranh gay gắt,


cho nên việc nghiên cứu thị trƣờng, khách hàng hết sức quan trọng. Chính vì vậy bộ phận
Marketing cần phối hợp với các bộ phận khác để nghiên cứu nhu cầu, xu thế của thị
trƣờng để đƣa ra giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp. Có đƣợc những thơng tin về thị


trƣờng và nhu cầu khách hàng sẽ tạo thuận lợi cho các bộ phận khác nhằm tiết kiệm thời
gian và chi phí, tăng thƣơng hiệu và lợi nhuận cho Công ty.


Trong thời gian tới công ty cần quan tâm hơn nữa tới hoạt động điều tra thị trƣờng,
đồng thời phải có những phƣơng pháp điều tra nghiên cứu thị trƣờng thích hợp, phù hợp
với khả năng chi phí cho nghiên cứu thị trƣờng của Công ty. Đặc biệt là việc thu thập các
thơng tin phản hồi từ phía khách hàng về sản phẩm, giá cả, dịch vụ của công ty, thông tin
về giá cả, sản phẩm, dịch vụ... của đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng.


<i>Xây dựng văn hóa Cơng ty </i>


Xây dựng văn hóa cơng ty là việc làm cần thiết cho việc thực hiện các phƣớng án
chiến lƣợc của Cơng ty. Trên thực tế, có rất nhiều Cơng ty trở nên nổi tiếng vì đã xây
dựng đƣợc cho mình một văn hóa Cơng ty phù hợp. Nói đến văn hóa Cơng ty là nói đến
mối quan hệ giữa các thành viên trong cùng một công ty, là phong cách lãnh đạo và
phong cách ứng xử. Văn hóa Cơng ty ln gắn với thƣơng hiệu và uy tín Cơng ty. Văn
hóa cơng ty muốn xây dựng đƣợc thì những yếu tố về xã hội ln cần đƣợc coi trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ma trận SWOT là cơng cụ rất hiệu quả để phân tích, hình thành phƣớng án chiến
lƣợc. Để có thể áp dụng một cách bài bản và hiệu quả công cụ này Công ty cần phải đáp
ứng đƣợc các điều kiện sau:


- Ma trận SWOT mang tính định tính và khó để đƣa ra quyết định phƣơng án cuối
cùng. Bởi vậy cần áp dụng các cơng cụ phân tích mang tính định lƣợng để hỗ trợ việc ra
quyết định nhƣ IE, QSPM.


- Lãnh đạo Công ty hiểu biết tƣờng tận các ma trận SWOT, IE, QSPM. Lãnh đạo
công ty đƣợc tập huấn bài bản về xấy dựng chiến lƣợc và áp dụng tại Công ty.


- Nhân viên hoạch định chiến lƣợc của Công ty đƣợc tập huấn về quản trị chiến


lƣợc, biết cách sử dụng các công cụ hoạch định chiến lƣợc và áp dụng trong công ty để
lựa chọn đƣợc phƣơng án chiến lƣợc tối ƣu cho Công ty.


- Xây dựng hệ thống thu thập thơng tin trong đó tập trung xây dựng hệ thống tiêu
chí đánh giá; hệ thống biểu mẫu thu thập thông tin; thiết lập hệ thống phần mềm quản lý
thông tin.


- Xây dựng đội ngũ nguồn nhân lực có khả năng xây dựng và tổ chức hệ thống thu
thập thông tin một cách thƣờng xun và hiệu quả; có khả năng vậ dụng mơ hình này để
điều chỉnh chiến lƣợc khi mơi trƣờng kinh doanh có biến động.


</div>

<!--links-->

×