Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về cấu trúc tế bào môn sinh học lớp 10 | Lớp 10, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.66 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO</b>
<b>TIẾT 9: TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Qua bài này, học sinh có khả năng:</b></i>
- Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ.


- Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước nhỏ có được lợi thế gì.


- Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.


- Nâng cao khả năng tổng hợp và phân tích các thơng tin thơng qua kênh hình, kênh chữ.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


Học sinh có thái độ đúng đắn khi vận dụng các kiến thức trong bài học để giải thích
các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10, chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Tranh vẽ


<i><b>2. Phương pháp</b></i>



- Tự tìm hiểu thơng tin trong sách giáo khoa.
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa.


- Vấn đáp – tái hiện.
- Vấn đáp – tìm tịi.
<b>III. Tiến trình</b>


<i><b>1. Ổ</b></i>

n định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ( KHÔNG)</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung dạy học</b>


Tranh tế bào vi khuẩn, động vật, thực
vật


Đặc điểm nổi bật của tế bào nhân sơ
là gì?


- Kích thước nhỏ có vai trị gì với các
tế bào nhân sơ?


(diện tích bề mặt)S=4 r 2


- ( Thể tích)V=4 r 3<sub>/3 </sub>



- S/V=4 r 2<sub>/4 r </sub>3<sub>/3 3/r</sub>


- Nếu r càng lớn thì tỷ lệ S/V càng
nhỏ


*GV yêu câu HS quan sát Tranh hình


<b>I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:</b>


- Chưa có nhân hồn chỉnh (nhân chưa có màng nhân bao
bọc) Nhân sơ.


- Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng và khơng có các
bào quan có màng bao bọc.


- Khoảng 1- 5m, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực.
- Kích thước nhỏ giúp trao đổi chất với môi trường sống
nhanh sinh trưởng, sinh sản nhanh( thời gian sinh sản
ngắn).


<b>II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

7.2. Em hãy nêu cấu tạo của tế bào
nhân sơ?


- Cấu trúc và chức năng của thành tế
bào là gì? Dựa vào thành tế bào chia
vi khuẩn thành mấy loại?


- Màng nhày có vai trị gì?



- Vị trí và chức năng của màng sinh
chất?


vùng nhân.


<b>1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:</b>


- Thành tế bào peptiđơglican. Chức năng: bao bọc bên
ngồi và quy định hình dạng tế bào.


- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào
vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương(G+<sub>):</sub>


nhuộm có màu tím và Gram âm(G-<sub>) nhuộm có màu đỏ.</sub>


- Một số loại vi khuẩn cịn có thêm 1 lớp vỏ nhày( nằm
bên ngoài thành tế bào, tăng sức đề kháng, bám dính và
gây bệnh.


- Màng sinh chất nằm bên trong thành tế bào gồm 2 lớp
phôtpholipit và prôtêin.


- Một số có thêm roi( tiên mao) để di chuyển, lông( nhung
mao) để bám vào vật chủ.


<i><b>2. Tế bào chất:</b></i>


- Gồm bào tương, ribôxôm và hạt dự trữ.



- TBC của vi khuẩn khơng có: hệ thống nội màng, các bào
quan có màng bao bọc và khung tế bào.


- Riboxom: ko có màng bao bọc , pr + ARN: nơi tổng hợp
pr cho tế bào


<i><b>3. Vùng nhân:</b></i>


- Khơng có màng bao bọc.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.


- 1 số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vịng là
plasmit.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Sử dụng hình 7.2 SGK trang 32 để củng cố phần cấu tạo tế bào nhân sơ.
- Sử dụng hình 7.1 SGK trang 32 để củng cố phần đặc điểm chung.


<i><b>5. Bài về nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>TIẾT 10 : TẾ BÀO NHÂN THỰC( T1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong học sinh cần nắm được:


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm cấu trúc và </b></i>



chức năng của tế bào nhân thực. Mô tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, riboxom, lưới
nội chất, bộ máy Gôngi, ti thể.


<i><b>2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào nhân thực và</b></i>


tế bào nhân sơ, tế bào thực vật và tế bào động vật.


<i><b>3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế bào nhân thực.</b></i>
<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kỹ năng.


- Tranh vẽ


<i><b>2. Phương pháp</b></i>


- Tự tìm hiểu thơng tin trong sách giáo khoa.
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa.


- Vấn đáp – tái hiện.
- Vấn đáp – tìm tịi.
<b>III. Tiến trình</b>


<i><b>1. Ổ</b></i>

n định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


+ Thành tế bào vi khuẩn có những chức năng gì?


+ Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Ưu thế của kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản của tế bào vi
khuẩn?


3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung dạy học</b>


GV cho học sinh đọc nội dung và
cho biết đặc điểm chung của tế bào
gồm những thành phần nào?


- Trình bày cấu trúc chung của nhân tế
bào?


- GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời
câu hỏi lệnh trong SGK. Từ đó rút ra
kết luận về vai trò của nhân tế bào?


- GV yêu cầu học sinh đọc SGK, quan
sát hình 8.1 và trả lời câu hỏi:


+ Lưới nội chất là gì? Có mấy loại lưới
nội chất?


<b>Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.</b>



- Có kích thước lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn nhiều tế
bào nhân sơ.


- Cấu tạo gồm 3 thành phần: màng sinh chất, tề bào chất
và nhân. Nhân có màng bao bọc bên trong chứa vật chất di
truyền. Tế bào chất có hệ thống nội màng, có nhiều bào quan
có màng bao bọc.


<b>I. Nhân tế bào.</b>
<b>- Hình thái và cấu tạo:</b>


+ Phần lớn có hình cầu, đường kính khoảng 5µm.


+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân
chứa chất nhiễm sắc( ADN + pr) và nhân con.


- Chức năng: Mang thông tin di truyền và là trung tâm điều
khiển mọi hoạt động sống của tế bào.


<b>II. Lưới nội chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ So sánh sự khác nhau giữa các loại
lưới nội chất đó?


LNC hạt LNC trơn
Vị trí


Cấu trúc
Chức năng



GV thơng báo về cấu trúc và chức
năng của riboxom.


Đọc hình 8.2 để thấy cấu trúc của bộ
máy gôngi.


HS đọc thực hiện lệnh trong mục
IV.


- HS quan sát hình vẽ 9.1, mơ tả cấu
trúc của ti thể? Ti thể co vai trị gì trong
tế bào?


- Trong các tế bào sau đây tế bào nào
có nhiều ti thể nhất? TB biểu bì, cơ tim,
hồng cầu, xương?


HS đọc nội dung mục VI và hình
9.2 trả lời câu hỏi.


- Lục lạp có mấy lớp màng? Màng
của lục lạp có gì khác so với màng của
ti thể?


- Bên trong có cấu trúc gì?


GV u cầu học sinh giải đáp câu hỏi
lệnh : Tại sao lá cây có màu xanh? Màu
xanh của lá cây có liên quan đến chức


năng quang hợp không?


- Chức năng của lục lạp là gì?


- Phân loại: lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
* Mạng lưới nội chất hạt:


+ Vị trí: một đầu liên kết với màng nhân, một đầu gắn với
lưới nội chất trơn.


+ Cấu trúc: trên màng có nhiều ribôxôm gắn vào


+ Chức năng tổng hợp protêin để xuất bào và các prôtêin
cấu tạo nên màng tế bào.


* Mạng lưới nội chất trơn:


+ Vị trí: là phần tiếp theo của lưới nội chất hạt.
+ Cấu trúc: thường đính rất nhiều loại enzim.


+ Chức năng: tổng hợp lipit, gắn đường vào protein phân
huỷ chất độc hại đối với tế bào.


<b>III. Ribôxôm.</b>


- Cấu trúc: Là bào quan nhỏ, không có màng bao bọc,
được cấu tạo từ các phân tử rARN và protêin


- Chức năng: là nơi tổng hợp prôtêin cho tế bào.



<b>IV. Bộ máy Gôngi.</b>


- Cấu trúc: Là bào quan có màng đơn, gồm hệ thống túi
màng dẹt xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo
hình vịng cung.


- Chức năng: thu gom, đóng gói, biến đổi và phân phối sản
phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng


<b>V. Ti thể </b>


- Cấu trúc:


+ Có cấu trúc màng kép. màng ngồi khơng gấp khúc,
màng trong gấp nếp tạo thành các mào, trên đó chứa nhiều
loại enzim hô hấp.


+ Bên trong ti thể là chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Chức năng: là "nhà máy điện", nơi tổng hợp ATP cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.


- Hình dạng, kích thước và số lượng ti thể ở các tế bào khác
nhau là khác nhau.


<b>VI. Lục lạp.</b>


<b>- Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.</b>


- Cấu trúc:



+ Có cấu trúc màng kép, màng trong và màng ngoài đều
trơn, có trong tế bào quang hợp của thực vật.


+ Bên trong có chứa chất nền cùng với hệ thống các túi dẹt
được gọi là tilacôit. Trên màng tilacoit chứa nhiều diệp lục
và các enzim quang hợp. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo
thành cấu trúc gọi là grana. Trong chất nền của lục lạp cịn
có cả ADN và ribơxơm.


- Chức năng: là nơi diễn ra quá trình quang hợp.( chuyển
năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học
trong các hợp chất hữu cơ.)


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Sử dụng hình 8.1, 8.2, 9.1, 9.2 SGK để củng cố bài.


<i><b>5. Bài về nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>TIẾT 11: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Kiểm tra , đánh giá được kiến thức của HS phần đặc điểm chung của thế giới sống, </b></i>


thành phần hóa học của tế bào và cấu trúc tế bào.


<i><b>2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi </b></i>
<i><b>3. Thái độ: Ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác.</b></i>



<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


Đề và đáp án


<i><b>2. Phương pháp</b></i>


Tự luận


<b>III. Tiến trình</b>

1. ổn định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( KHÔNG)</b></i>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<b>Đề bài</b>


<b>Câu 1: Đơn phân của prơtêin là gì? Mơ tả cấu trúc bậc 1, bậc 2 của prôtêin?</b>


<b>Câu 2: ARN gồm những loại nào? Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt các loại ARN?</b>
<b>Câu 3: Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?</b>


<b>Câu 4: Nêu cấu trúc và chức năng của lưới nội chất? Trong cơ thể người loại tế bào nào có lưới nội </b>


chất hạt phát triển nhất? Tại sao?



<b>Câu 5: Gen B có 3000 nuclêơtit có A + T = 60% số Nu của gen</b>
<b>a. Xác định chiều dài của gen B?</b>


<b>b. Số Nu từng loại của gen B là bao nhiêu?</b>


<i><b>Đáp án:</b></i>
<i><b>Câu 1: ( 2 Điểm)</b></i>


<b>- Đơn phân của Pr là các axit amin( 20 loại axit amin khác nhau)( 0,5 Điểm)</b>


<b>- Cấu trúc bậc 1: là trật tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit( 0,75 Điểm)</b>
- Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit xoắn α hoặc gấp nếp β tạo nên cấu trúc kkhông gian 2 chiều
<b>( 0,75 Điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- ARN gồm 3 loại( 1,5 Điểm): ARN thông tin( mARN), ARN vận chuyển ( tARN), ARN </b>
ribôxom( rARN)


<b>- Dựa vào chức năng để phân biệt 3 loại ARN( 0,5 Điểm)</b>


<i><b>Câu 3: ( 2 Điểm)</b></i>


* Tế bào nhân sơ:


<b>- Chưa có nhân hồn chỉnh, nhân chưa có màng bao bọc chỉ có vùng nhân( 0,5 Điểm)</b>


<b>- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng, khơng có các bào quan có màng bao bọc( 0,5 Điểm)</b>
* Tế bào nhân thực:


<b>- Đã có nhân hồn chỉnh, nhân có màng bao bọc( 0,5 Điểm)</b>



- Tế bào chất có hệ thống nội màng, có nhiều bào quan có màng bao bọc có cấu trúc và chức năng
<b>khác nhau. ( 0,5 Điểm)</b>


<i><b>Câu 4: ( 2,5 Điểm)</b></i>


* Lưới nội chất:


<b>- Có một lớp màng bao bọc( 0,25 Điểm)</b>


<b>- Là hệ thống màng trong tế bào, gồm các ống và xoang dệp thông với nhau( 0,25 Điểm)</b>
- 2 loại:


<b>+ Lưới nội chất hạt: đính các hạt ribơxom. Chức năng : là nơi tổng hợp pr( 0,5 Điểm)</b>
+ Lưới nội chất trơn: khơng đính các hạt ribơxom, đính các enzim. Chức năng: tổng hợp
<b>lipit, chuyển hóa đơừcg, phân giải chất độc hại( 0,5 Điểm)</b>


* Trong cơ thể người: tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển nhất. Vì nó sản sinh ra kháng
<b>thể có bản chất là pr để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. ( 1 Điểm)</b>


<i><b>Câu 5: (1,5 Điểm)</b></i>


Chiều dài của gen( L)


L = 3000 <b><sub> 3,4/2 = 5100 Ǻ( 0,5 Điểm)</sub></b>
A + T = 60% mà A = T , G = X
Do đó: A = T = 30% , G = X = 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: </b>


<b>TIẾT 12: TẾ BÀO NHÂN THỰC(T2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


Kiến thức:


- Một số bào quan khác


- Phân biệt được các chức năng của màng sinh chất.
- Mô tả được cấu trúc và chức năng của thành tế bào.


- Nêu được cấu trúc và chức năng của chất nền ngoại bào ở tế bào động vật.


1. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và chức năng.
2. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.


<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


- SGK sinh học 10
- SGV sinh học 10
- Tranh vẽ


<i><b>2. Phương pháp</b></i>


Thuyết trình + vấn đáp


<b>III. Tiến trình</b>

1. ổn định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( Không)</b></i>


3. Bài mới



<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung dạy học</b>


Bào quan không bào trong tế bào có
chức năng gì?


HS đọc nội dung mục VII.1 và trả lời.


<b>VII. Một số bào quan khác.</b>


<i><b>1. Không bào.</b></i>


- Cấu trúc: là bào quan được bao bọc bởi màng
đơn, bên trong là dịch không bào chứa các chất hữu
cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.


- Chức năng : tùy thuộc vào từng tế bào và theo
từng lồi sinh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chức năng của Lizơxơm là gì?
HS đọc nội dung VII.2 và trả lời.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 10.2 và trả
lời câu hỏi.


Nêu cấu trúc của màng tế bào?



<i> - GV giải thích mơ hình khảm động. (Lai tế</i>


<i>bào chuột với tế bào người. Tế bào chuột</i>
<i>có các prơtêin trên màng đặc trưng có thể</i>
<i>phân biện được với các prơtêin trên màng</i>
<i>của người. Sau khi tạo ra tế bào lai người</i>
<i>ta thấy các phân tử prôtêin của tế bào</i>
<i>chuột và tế bào người nằm xen kẽ vào</i>
<i>nhau)</i>


- Màng sinh chất có vai trị gì?


- Cấu trúc – chức năng của thành tế bào
thực vật?


- Sự khác nhau giữa thành thế bào thực vật,
nấm?


- Chất nền ngoại bào có ở nhóm sinh vật
nào?


Chức năng của chất nền ngoại bào?


+ Ở tế bào động vật có các khơng bào thức ăn
(khơng bào tiêu hố) và khơng bào co bóp (ở một số
sinh vật đơn bào).


<i><b>2. Lizôxôm.</b></i>



- Cấu trúc: Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa
nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội
bào.


- Chức năng: phân hủy tế bào, bào quan già, tế bào
bị tổn thương...


<b>IX. Màng sinh chất (màng tế bào).</b>


a. Cấu trúc của màng sinh chất:


- Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là rào
chắn lọc của tế bào. Màng sinh chất được cấu trúc
theo mô hình khảm độn( Singer và Nicolson - 1972)


- Màng sinh chất có cấu tạo từ hai thành phần
chính là lớp kép phốtpho lipit và prôtêin.


- Ở tế bào động vật và người màng sinh chất còn
được bổ sung thêm nhiều phân tử colesteron làm
tăng tính ổn định của màng sinh chất.


b. Chức năng của màng tế bào.


- Màng sinh chất có tính bán thấm: trao đổi chất
với mơi trường một cách có chọn lọc: lớp phơtpho
lipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi
qua. các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua
những kênh vận chuyển thích hợp mới ra vào được
tế bào.



- Màng sinh chất cịn có các prơtêin thụ thể thu
nhận thơn tin cho tế bào.


- Nhờ các glicôprôtêin đặc trưng cho từng loại tế
bào nên tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết
ra nhau và nhận biết được các tế bào "lạ" (tế bào của
cơ thể khác).


<b>X. Các cấu trúc ngồi màng sinh chất.</b>


a) Thành tế bào.


- Có ở thực vật và nấm, bao bọc bên ngoài màng
tế bào. ở thực vật có thành xelulơzơ, ở nấm có thành
kitin.


- Chức năng: Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ
tế bào.


b) Chất nền ngoại bào.


- Ở bên ngoài tế bào người và tế bào động vật.
- Cấu tạo chủ yếu là sợi glicôprôtêin (prôtêin liên
kết với cacbonhidrat) kết hợp với các chất vô cơ và
hữu cơ khác nhau.


- Chức năng: giúp các tế bào liên kết với nhau tạo
nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông
tin.



<i><b>4. Củng cố. </b></i>


Đọc phần tổng kết cuối bài, trả lời câu hỏi 2, 3 để củng cố bài học.


<i><b>5. Bài về nhà.</b></i>


- Hãy cho biết trong tế bào nhân chuẩn những bộ phận nào có cấu trúc màng đơn hoặc màng
kép? HS về nhà và điền vào bảng sau:


STT Cấu trúc trong tế bào Màng đơn Màng kép


1 Nhân tế bào x


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3 Ti thể x


4 Lục lạp x


5 Mạng lưới nội chất x


6 Bộ máy Gôgi x


7 Lizôxôm x


8 Không bào x


- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


<b>Ngày soạn: </b>



<b>TIẾT 13: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong học sinh cần nắm được:


<i><b>1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào </b></i>


và hiện tượng nhập bào và xuất bào.


<i><b>2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện tượng nhập</b></i>


bào và xuất bào.


<i><b>3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.</b></i>


<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


- SGK sinh học 10, SGV sinh học 10
- Chuẩn kiến thức kĩ năng.


- Tranh vẽ


<i><b>2. Phương pháp</b></i>


Thuyết trình + vấn đáp


<b>III. Tiến trình</b>



<i><b>1. Ổ</b></i>

n định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


a) Mô tả cấu trúc và cức năng của màng sinh chất.


b) Phân biệt thành tế bào thực vật với thành tế bào của vi khuần và nấm.

3. Bài mới



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung dạy học</b>


Tranh hình 11.1
- Vận chuyển thụ động là gì?


- GV yêu cầu học sinh nhớ lại và phát biểu
các khái niệm: khuếch tán, thẩm thấu?


<b>I. Vận chuyển thụ động:</b>


- Vận chuyển thụ động: vận chuyển các chất từ nơi
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và khơng
tiêu tốn năng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nghiên cứu sách và hình 11.1 vận chuyển
thụ động có các hình thức nào?


- Dựa vào nồng độ chất tan bên trong và bên
ngoài tế bào người ta chia mơi trường ngồi tế


bào thành mấy loại?


Em hiểu như thế nào là vận chuyển chủ động?
Đặc điểm của hình thức vận chuyển này như
thế nào?


- So sánh giữa vận chuyển thụ động với vận
chuyển chủ động?


Tranh hình 11.2, 11.3


Gv: Các phân tử có kích thước lớn khơng thể
vận chuyển qua lớp PL và kênh pr mà vận
chuyển bằng cách biến dạng màng sinh chất.


nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.


- Thẩm thấu: Là sự khuếch tán các phân tử nước
qua màng sinh chất.


- Phương thức: khuếch tán trực tiếp qua lớp
phôtpholipit kép hoặc qua kênh prôtêin xuyên
màng.


- Dung dịch ưu trương: là dung dịch có nồng độ
chất tan lớn hơn nồng độ chất tan trong tế bào
- Dung dịch nhược trương: là dung dịch có nồng độ
chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
- Dung dịch đẳng trương: là dung dịch có nồng độ
chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào..



<b>II. Vận chuyển chủ động:</b>


- Vận chuyển chủ động : vận chuyển các chất từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần chất
vận chuyển, tiêu tốn năng lượng.


<b>III. Nhập bào và xuất bào:</b>


Vận chuyển nhờ sự biến dạng của màng sinh chất:
xuất bào và nhập bào.


+ Nhập bào: đưa các chất vào bên trong tế bào
banừg cách biến dạng màng sinh chất.


+ Xuất bào: Là phương thức bài xuất ra ngoài các
chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bóng
xuất bào, các bóng này liên kết với màng, màng sẽ
biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra
ngoài.


<i><b>4. Củng cố.</b></i>


- Tại sao khi rửa rau sống nếu ta cho nhuều muối vào để rửa thì rau sẽ bị héo?
- Tại sao khi tỉa hoa bằng trái ớt thì dùng nước sạch để ngâm ngay quả ớt vừa tỉa?
- Tại sao dưa muối lại có vị măn và nhăn nheo?


<i><b>5. Bài về nhà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ngày soạn: </b>



<b>TIẾT 14: THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN CO NGUYÊN SINH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong học sinh cần nắm được:


- Học sinh biết cách làm tiêu bản tạm thời để quan sát tế bào dưới kính hiển vi quang học.


- Học sinh vẽ được tế bào đã quan sát dưới kính hiển vi một cách chính xác. Biết cách điều khiển sự
đóng mở của các tế bào khí khổng.


- Học sinh có thể làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào
thưc vật.


- Rèn luyện học sinh tính cẩn thận tỉ mỉ trong thao tác thí nghiệm


<b>II. Phương tiện, phương pháp</b>


<i><b>1. Phương tiện</b></i>


- Thiết bị : cà chua chín, thài lài tía (hoặc một mẫu bất kì có kích thước tế bào tương đối lớn và dễ
tách lớp biểu bì ra khỏi lá.


- Hố chất: dung dịch KNO3 1M (hoặc muối ăn 8%), nước cất.


- Dụng cụ: kính hiển vi, lam kính, lamen, giấy thấm, lưỡi dao cạo, kim mũi mác, ống nhỏ giọt,
đĩa pêtri, đèn cồn, cốc thủy tinh chịu nhiệt, dao.


<i><b>2. Phương pháp</b></i>



Thuyết trình + vấn đáp+ thực hành


<b>III. Tiến trình</b>


<i><b>1. Ổ</b></i>

n định tổ chức



<b>Lớp</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Tên học sinh vắng</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ( trong quá trình thực hành)</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>I. Tiến trình bài mới.</b>


<i><b>1. Quan sát hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì của lá cây.</b></i>


- Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thí nghiệm: giáo viên phải chuẩn bị và làm thử trước.
- Tiến hành thí nghiệm: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn
cách quan sát.


- Giải thích thí nghiệm.


+ Dựa vào kiến thức đa học em hãy giải thích thí nghiệm?


+ Giáo viên chỉnh lý cho chính xác: hiện tượng co nguyên sinh là do dung dịch muối đậm đặc
hơn dịch tế bào nên nước đi ra ngoài tế bào qua lớp màng nguyên sinh chất, hiện tượng phản co
nguyên sinh là do nồng độ dịch bào đậm đặc nên hút nước từ ngoài vào làm tế bào trương phồng lên
trở lại trạng thái bàn đầu.


- Kết luận: co nguyên sinh là hiện tượng quan trọng. dựa vào đó ta biết tế bào cịn sống hay
chết.



<i><b>2. Thí nghiệm co nguyên sinh với việc điều khiển đóng mở khí khổng.</b></i>


- Chuẩn bị ngun liệu dụng cụ: Giáo viên chuẩn bị đầy đủ và làm thử trước.


- Tiến hành quan sát: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tiến hành thí nghiệm, hướng dẫn cách
quan sát.


- Vẽ các tế bào quan sát được vào vở:


<b> II. Bài về nhà.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×